[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải bài 32 trang 49 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 32 trên trang 49 của Sách bài tập Toán 7, Cánh diều. Bài tập này liên quan đến việc áp dụng các kiến thức về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị chưa biết trong một bài toán thực tế. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Nắm vững các công thức và tính chất liên quan đến tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.
Áp dụng thành thạo các công thức để giải quyết các bài toán thực tế.
Rèn luyện kỹ năng phân tích, suy luận và giải quyết vấn đề.
Để giải thành công bài tập này, học sinh cần nắm vững những kiến thức sau:
Định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức.
Định nghĩa và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Kỹ năng biến đổi các biểu thức toán học.
Kỹ năng phân tích đề bài và xác định các mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ:
Giới thiệu khái niệm và tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.
Phân tích từng bước giải bài tập số 32, làm rõ cách vận dụng các kiến thức đã học.
Cho học sinh thực hành giải các bài tập tương tự, hướng dẫn và hỗ trợ kịp thời.
Tổ chức thảo luận nhóm để học sinh cùng nhau trao đổi và giải quyết vấn đề.
Kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Tính toán tỷ lệ phần trăm.
Chia một số lượng thành các phần tỉ lệ với nhau.
Giải quyết các bài toán về vận tốc, thời gian và quãng đường.
Tính toán trong các bài toán về hỗn hợp hóa học.
Bài học này là một phần của chương trình học về đại số lớp 7. Nó kết nối với các bài học trước về số hữu tỉ, tỉ lệ thức, và dãy tỉ số bằng nhau. Nó cũng là nền tảng quan trọng cho việc học các bài học sau về phương trình và bất phương trình.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài và phân tích các mối quan hệ giữa các đại lượng.
Sử dụng các công thức và tính chất đã học để giải quyết bài toán.
Kiểm tra lại kết quả và xem xét các trường hợp đặc biệt.
Tìm hiểu thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và sách bài tập.
Hỏi giáo viên nếu có thắc mắc.
* Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức.
Đề bài
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) \((x + 0,5)({x^2} + 2x - 0,5) = {x^3} + 2,5{x^2} - 0,5x - 0,25\)
b) \((x + 0,5)(x - 0,5) = {x^2} - 0,25\)
c) \(\frac{1}{2}{x^3}(2x - 1)\left( {\frac{1}{4}x + 1} \right) = \frac{1}{5}{x^5} - \frac{7}{4}{x^4} - \frac{1}{2}{x^3}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện các phép cộng/trừ, nhân các đơn thức, đa thức với nhau theo quy tắc rồi kết luận
Lời giải chi tiết
a) \((x + 0,5)({x^2} + 2x - 0,5) = x.{x^2} + x.2x - x.0,5 + 0,5.{x^2} + 0,5.2x - 0,5.0,5\)
\( = {x^3} + 2{x^2} - 0,5x + 0,5{x^2} + x - 0,25\)
\( = {x^3} + 2,5{x^2} + 0,5x - 0,25 \ne {x^3} + 2,5{x^2} - 0,5x - 0,25\)
® Phát biểu trên sai
b) \((x + 0,5)(x - 0,5) = x.x - x.0,5 + 0,5.x - 0,5.0,5\)\( = {x^2} - 0,5x + 0,5x - 0,25 = {x^2} - 0,25\)
® Phát biểu trên đúng
c) \(\frac{1}{2}{x^3}(2x - 1)\left( {\frac{1}{4}x + 1} \right) = \left[ {\frac{1}{2}{x^3}.2x + \frac{1}{2}{x^3}.( - 1)} \right]\left( {\frac{1}{4}x + 1} \right)\)
\( = \left( {{x^4} - \frac{1}{2}{x^3}} \right)\left( {\frac{1}{4}x + 1} \right) = {x^4}.\frac{1}{4}x + {x^4} + \left( { - \frac{1}{2}{x^3}} \right).\frac{1}{4}x - \frac{1}{2}{x^3}\)
\( = \frac{1}{4}{x^5} + {x^4} - \frac{1}{8}{x^4} - \frac{1}{2}{x^3} = \frac{1}{4}{x^5} + \frac{7}{8}{x^4} - \frac{1}{2}{x^3} \ne \frac{1}{5}{x^5} - \frac{7}{4}{x^4} - \frac{1}{2}{x^3}\)
® Phát biểu trên sai