[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 2 trang 9 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
# Giải Bài 2 Trang 9 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều
Tiêu đề Meta: Giải bài 2 trang 9 SBT Toán 7 Cánh Diều Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 2 trang 9 sách bài tập toán 7 tập 1 Cánh diều. Bài học bao gồm tổng quan, kiến thức cần nhớ, phương pháp giải, ví dụ minh họa, ứng dụng thực tế, kết nối với chương trình và hướng dẫn học tập hiệu quả. Đáp án chi tiết, dễ hiểu cho học sinh lớp 7. 1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải bài tập số 2 trang 9 sách bài tập toán 7 tập 1, thuộc chương trình Cánh Diều. Chủ đề chính là áp dụng các quy tắc về dấu ngoặc và tính chất của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để tính giá trị biểu thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các quy tắc trên, rèn luyện kỹ năng tính toán và giải quyết các bài tập liên quan.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ ôn lại và vận dụng các quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Bài học nhấn mạnh cách ưu tiên các phép tính trong biểu thức có chứa nhiều phép toán. Kỹ năng: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, kỹ năng phân tích và xác định thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Học sinh cũng sẽ phát triển khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp phân tích u2013 tổng hợp. Đầu tiên, bài học sẽ phân tích cấu trúc của biểu thức cần tính toán và xác định thứ tự thực hiện các phép tính. Sau đó, bài học sẽ hướng dẫn từng bước giải, minh họa bằng các ví dụ cụ thể và bài tập tương tự. Sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu, hình ảnh minh họa để giúp học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tính toán số hữu tỉ có nhiều ứng dụng trong đời sống, ví dụ như:
Tính toán chi phí, lợi nhuận trong kinh doanh. Tính toán quãng đường, thời gian trong các bài toán vận tốc. Tính toán diện tích, thể tích trong các bài toán hình học. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 7, giúp học sinh chuẩn bị nền tảng kiến thức vững chắc cho các bài học tiếp theo về đại số. Những quy tắc về tính toán số hữu tỉ sẽ được vận dụng trong các bài học về phương trình, bất phương trình và các bài toán khác.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài tập, các phép tính cần thực hiện.
Phân tích biểu thức:
Xác định thứ tự các phép tính cần thực hiện, ưu tiên các phép tính trong ngoặc.
Thực hiện tính toán:
Thực hiện các phép tính theo đúng quy tắc, lưu ý về dấu các số.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả đã tính toán để đảm bảo chính xác.
Làm bài tập:
Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
* Hỏi đáp:
Nếu gặp khó khăn, hãy tìm sự trợ giúp từ giáo viên hoặc bạn bè.
Giải bài tập, Sách bài tập toán 7, Toán 7, Cánh diều, Bài 2 trang 9, Số hữu tỉ, Phép tính, Dấu ngoặc, Quy tắc cộng trừ nhân chia, Tính toán, Biểu thức, Thứ tự thực hiện phép tính, Giá trị biểu thức, Toán lớp 7, Giải bài, Hướng dẫn giải, Bài tập, Số học, Quy tắc, Kỹ năng tính toán, Củng cố, Ứng dụng, Thực hành, Bài tập tương tự, Học sinh, Giáo viên, Học tập, Phương pháp học, Kiến thức, Kỹ năng, Đáp án, Phân tích, Tổng hợp, Bài giảng, Tài liệu học tập, Số học lớp 7.
đề bài
chọn kí hiệu “\( \in \)”, “\( \notin \)” thích hợp cho:
phương pháp giải - xem chi tiết
tập hợp số tự nhiên: \(\mathbb{n}=\{{0;1;2;3;...\}}\)
tập hợp số nguyên: \(\mathbb{z}=\{{...;-3;-2;-1;0;1;2;3;...\}}\)
tập hợp số hữu tỉ: \(\mathbb{q}=\{{\dfrac{a}{b}:a,b \in z, b\ne0\}}\)
lời giải chi tiết
a) -13 không phải số tự nhiên nên – 13 \( \notin \) \(\mathbb{n}\);
b) – 345 987 là số nguyên nên – 345 987 \( \in \) \(\mathbb{z}\);
c) \(0 = \frac{0}{1}\) nên 0 \( \in \) \(\mathbb{q}\);
d) \(10\dfrac{{34}}{{75}}\) \( \in \) \(\mathbb{q}\);
e) \(\dfrac{{301}}{{756}}\) \( \notin \) \(\mathbb{z}\);
g) \(\dfrac{{13}}{{ - 499}}\) \( \in \) \(\mathbb{q}\);
h) – 11, 01 \( \notin \) \(\mathbb{z}\);
i) \(\dfrac{{ - 21}}{{ - 128}}\) \( \in \) \(\mathbb{q}\);
k) 0,3274 \( \in \) \(\mathbb{q}\).