[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 12 trang 70 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 12 trang 70 sách bài tập Toán 7, Cánh Diều. Chủ đề chính là áp dụng các kiến thức về đại số, đặc biệt là về tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, để giải quyết các bài toán liên quan đến tìm các giá trị chưa biết. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các bước giải bài tập dạng này, vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm tỉ lệ thức: Học sinh sẽ ôn lại định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức. Vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: Bài tập yêu cầu học sinh nắm vững các tính chất và quy tắc vận dụng dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị chưa biết. Phân tích và giải quyết bài toán: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, xác định các thông tin cần thiết và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác: Học sinh sẽ được hướng dẫn trình bày lời giải bài toán một cách logic, rõ ràng và chính xác, sử dụng ngôn ngữ toán học đúng chuẩn. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết. Bài giải sẽ được phân tích từng bước, từ việc xác định yêu cầu của bài toán đến việc vận dụng các kiến thức và kỹ thuật giải quyết. Các ví dụ minh họa sẽ được đưa ra để làm rõ các bước giải. Bài học sẽ kết hợp lời giải với các hình ảnh minh họa, giúp học sinh dễ dàng hình dung và hiểu rõ hơn.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau có nhiều ứng dụng trong đời sống thực tế, ví dụ như:
Phân chia tỉ lệ:
Chia một số lượng nào đó theo một tỉ lệ nhất định.
Tìm kích thước:
Tìm kích thước của một vật thể dựa trên các tỉ lệ đã biết.
Giải bài toán về hỗn hợp:
Xác định tỉ lệ các thành phần trong một hỗn hợp.
Bài học này liên kết với các bài học trước về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, giúp học sinh củng cố và mở rộng kiến thức. Nó cũng chuẩn bị cho việc học các bài học tiếp theo về các bài toán phức tạp hơn liên quan đến tỉ lệ.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích đề bài:
Xác định các thông tin cần thiết và các mối quan hệ giữa các đại lượng.
Áp dụng kiến thức:
Vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán.
Trình bày lời giải:
Trình bày lời giải một cách logic, rõ ràng và chính xác.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo độ chính xác.
* Làm thêm các bài tập tương tự:
Luyện tập để củng cố kiến thức.
Giải bài tập, bài tập toán, toán 7, sách bài tập toán 7, Cánh Diều, trang 70, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, đại số, phương pháp giải, ví dụ minh họa, ứng dụng thực tế, phân tích đề bài, phân chia tỉ lệ, tìm kích thước, hỗn hợp, học sinh lớp 7, chương trình học, kỹ năng giải bài toán, toán học, bài tập, giải toán, cách giải, hướng dẫn, luyện tập, củng cố kiến thức, trình bày lời giải, kiểm tra kết quả, bài tập tương tự, tính chất, quy tắc, phương pháp, đại lượng, mối quan hệ.
đề bài
cho tam giác abc có \(\hat a = 3\hat b = 6\hat c\).
a) tìm số đo góc lớn nhất, góc bé nhất của tam giác abc.
b) kẻ ad vuông góc với bc tại d. chứng minh ad < bd.
phương pháp giải - xem chi tiết
- áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tính số dô các góc.
- áp dụng mỗi quan hệ giữa góc và cạnh đối diện để chưng minh ad < bd
lời giải chi tiết
a) từ \(\hat a = 3\hat b = 6\hat c\) suy ra: \(\frac{{\hat a}}{6} = \frac{{\hat b}}{2} = \frac{{\hat c}}{1}\)
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{{\hat a}}{6} = \frac{{\hat b}}{2} = \frac{{\hat c}}{1} = \frac{{\hat a + \hat b + \hat c}}{{6 + 2 + 1}} = \frac{{180^\circ }}{9} = 20^\circ \)
suy ra
• \(\hat a = 20^\circ .6 = 120^\circ ;\)
• \(\hat b = 20^\circ .2 = 40^\circ ;\)
• \(\hat c = 20^\circ .1 = 20^\circ .\)
vậy trong tam giác abc, số đo góc lớn nhất là \(\widehat {{a^{}}} = 120^\circ \), số đo góc bé nhất là \(\hat c = 20^\circ \)
b) xét ∆abd vuông tại d ta có:
\({\hat a_1} + \hat b = 90^\circ \) (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°).
mà \(\hat b = 40^\circ \) (câu a)
suy ra \({\hat a_1} = 90^\circ - \hat b = 90^\circ - 40^\circ = 50^\circ \).
trong ∆adb có: \({\hat a_1} > \hat b\) (do 50° > 40°).
suy ra bd > ad (trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).
vậy ad < bd.