[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 28 trang 113 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 28 trang 113 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh Diều. Bài tập liên quan đến việc áp dụng các kiến thức về tam giác cân, tính chất góc, và các định lý hình học để tìm các góc trong tam giác. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố kiến thức đã học, rèn kỹ năng phân tích bài toán, và phát triển khả năng tư duy logic trong giải quyết các bài tập hình học.
2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải được bài tập 28, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Khái niệm tam giác cân: Định nghĩa, tính chất về cạnh và góc của tam giác cân. Tính chất góc: Các tính chất về góc đối đỉnh, góc kề bù, góc so le trong, góc đồng vị. Định lý về tổng ba góc trong một tam giác: Định lý và ứng dụng để tính góc chưa biết trong tam giác. Kỹ năng phân tích bài toán: Phân tích giả thiết, kết luận và đưa ra hướng giải quyết. Kỹ năng vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ theo yêu cầu của bài toán. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được triển khai theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập chi tiết.
Phân tích đề bài:
Xác định rõ các giả thiết, yêu cầu của bài toán.
Vẽ hình minh họa:
Vẽ hình chính xác theo các giả thiết của bài toán.
Phân tích các mối quan hệ:
Xác định các mối quan hệ giữa các góc và các cạnh trong tam giác.
Áp dụng kiến thức:
Áp dụng các kiến thức đã học về tam giác cân, tính chất góc và định lý để tìm các góc cần tìm.
Chứng minh:
Chứng minh kết quả tìm được bằng các lập luận logic và chính xác.
Kiến thức về tam giác cân và tính chất góc có nhiều ứng dụng trong thực tế như:
Kiến trúc: Thiết kế các công trình kiến trúc, xây dựng cầu đường. Đo đạc: Xác định chiều cao, khoảng cách trong các bài toán thực tế. Thiết kế đồ họa: Thiết kế các hình dạng đối xứng. 5. Kết nối với chương trình họcBài tập này là một phần tiếp nối của các bài học về tam giác, góc, và các tính chất hình học. Nó giúp củng cố kiến thức đã học ở các bài trước và chuẩn bị cho các bài học về hình học phức tạp hơn trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
Vẽ hình chính xác:
Vẽ hình minh họa theo các giả thiết của bài toán.
Phân tích các mối quan hệ:
Tìm ra mối quan hệ giữa các góc và các cạnh trong tam giác.
Áp dụng kiến thức:
Áp dụng các kiến thức về tam giác cân, tính chất góc và định lý để giải quyết bài toán.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được và các bước giải để đảm bảo chính xác.
* Thực hành giải nhiều bài tập:
Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
1. Giải bài tập
2. Bài tập 28
3. Toán 7
4. Cánh Diều
5. Tam giác cân
6. Tính chất góc
7. Hình học
8. Định lý
9. Góc
10. Cạnh
11. Giải toán
12. Sách bài tập
13. Trang 113
14. Học toán
15. Kiến thức hình học
16. Phương pháp giải
17. Phân tích bài toán
18. Vẽ hình
19. Tổng ba góc trong tam giác
20. Góc kề bù
21. Góc đối đỉnh
22. Góc so le trong
23. Góc đồng vị
24. Định lý hình học
25. Ứng dụng thực tế
26. Kiến trúc
27. Đo đạc
28. Thiết kế đồ họa
29. Đối xứng
30. Giải bài tập toán 7
31. Sách giáo khoa toán 7
32. Cánh Diều toán 7
33. Bài tập hình học
34. Phân tích giả thiết
35. Kết luận
36. Lập luận logic
37. Củng cố kiến thức
38. Rèn kỹ năng
39. Tư duy logic
40. Giải bài tập hình học
Lưu ý: Bài viết trên chỉ là một hướng dẫn tổng quát. Để có kết quả tốt nhất, học sinh cần tham khảo lời giải chi tiết trong sách giáo khoa hoặc tài liệu tham khảo khác.
đề bài
cho định lí: “nếu hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại o và góc xoy là góc vuông thì các góc x’oy, x’oy’, xoy’ cũng là góc vuông”.
a) vẽ hình minh họa nội dung định lí trên.
b) viết giả thuyết, kết luận của định lí trên.
c) chứng minh định lí trên.
phương pháp giải - xem chi tiết
ta chứng minh các góc là góc vuông bằng cách chỉ ra số đo góc bằng 90 độ.
lời giải chi tiết
gt |
xx’ cắt yy’ tại o \(\widehat {xoy} = 90^\circ \) |
kl |
\(\widehat {x'oy} = \widehat {x'oy'} = \widehat {xoy'} = 90^\circ \) |
chứng minh định lí:
ta có: xx’ cắt yy’ tại o nên \(\widehat {xoy} + \widehat {x'oy} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) nên \(\widehat {x'oy} = 180^\circ - \widehat {xoy} = 180^\circ - 90^\circ = 90^\circ \).
mặt khác \(\widehat {xoy} = \widehat {x'oy'};{\rm{ }}\widehat {xoy'} = \widehat {x'oy}\) (các góc đối đỉnh) nên \(\widehat {x'oy} = \widehat {x'oy'} = \widehat {xoy'} = 90^\circ \).