[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 13 trang 13 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 13 trang 13 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều. Bài tập yêu cầu vận dụng kiến thức về tam giác cân, tam giác đều để tìm các góc trong tam giác. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Hiểu rõ các tính chất của tam giác cân và tam giác đều. Vận dụng các tính chất đó để tính toán các góc trong tam giác. Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán hình học. 2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Định nghĩa tam giác cân, tam giác đều.
Tính chất của tam giác cân (hai cạnh bằng nhau, hai góc ở đáy bằng nhau).
Tính chất của tam giác đều (ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau, mỗi góc bằng 60 độ).
Các công thức tính tổng các góc trong một tam giác.
Kỹ năng cần có:
Phân tích bài toán hình học.
Vẽ hình chính xác.
Áp dụng đúng các tính chất đã học.
Suy luận logic để tìm lời giải.
Bài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập cụ thể. Đầu tiên, bài viết sẽ phân tích đề bài, tóm tắt các dữ kiện đã cho. Tiếp theo, sẽ hướng dẫn học sinh vẽ hình minh họa, xác định các yếu tố cần thiết để áp dụng tính chất của tam giác cân và tam giác đều. Cuối cùng, trình bày chi tiết từng bước giải, kèm theo lời giải thích rõ ràng.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tam giác cân và tam giác đều có rất nhiều ứng dụng trong đời sống, ví dụ như:
Thiết kế các công trình kiến trúc, xây dựng.
Giải quyết các bài toán về đo đạc, khảo sát.
Vận dụng trong các môn học khác như vật lý, địa lý.
Bài học này liên quan đến các bài học trước về các loại tam giác, các tính chất của các tam giác đặc biệt. Nó cũng là nền tảng cho việc học các bài tập nâng cao về hình học trong các chương sau.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài tập này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài và phân tích các điều kiện đã cho. Vẽ hình chính xác và đầy đủ. Ghi nhớ các tính chất của tam giác cân và tam giác đều. Áp dụng các tính chất đó vào việc giải quyết bài toán. Kiểm tra lại kết quả tính toán. Tìm hiểu thêm các ví dụ tương tự. Keywords:1. Giải bài tập
2. Toán 7
3. Sách bài tập toán 7
4. Cánh diều
5. Tam giác cân
6. Tam giác đều
7. Tính chất tam giác
8. Góc trong tam giác
9. Bài tập hình học
10. Giải toán hình học
11. Phương pháp giải toán
12. Học toán hiệu quả
13. Lớp 7
14. Bài tập số 13
15. Trang 13
16. SBT toán 7
17. Cánh diều toán 7
18. Kiến thức hình học
19. Vẽ hình
20. Phân tích đề bài
21. Áp dụng tính chất
22. Suy luận logic
23. Kiểm tra kết quả
24. Tam giác
25. Hình học
26. Bài tập
27. Giải bài
28. Toán học
29. Học tập
30. Phương pháp học
31. Tính toán
32. Bài tập thực hành
33. Ví dụ
34. Bài giải
35. Hướng dẫn
36. Kiến thức
37. Kỹ năng
38. Ứng dụng thực tế
39. Kết nối chương trình học
40. Học sinh
Đề bài
Tính một cách hợp lí:
a) \(\dfrac{{ - 3}}{{11}} + 0,35 - \dfrac{8}{{11}}\);
b) \(\dfrac{9}{{19}} - 1,251 + \dfrac{{10}}{{19}} + 1,251\);
c) \( - 8.\dfrac{{24}}{7}.0,125\);
d) \(0,25.\dfrac{7}{{15}} - \dfrac{1}{4}.\dfrac{{ - 8}}{{15}} + 2,75\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tùy theo mỗi phép tính, ta áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp để tính một cách hợp lí.
Lời giải chi tiết
a) \(\dfrac{{ - 3}}{{11}} + 0,35 - \dfrac{8}{{11}} = \left( {\dfrac{{ - 3}}{{11}} - \dfrac{8}{{11}}} \right) + 0,35 \\= \dfrac{{ - 11}}{{11}} + 0,35 = - 1 + 0,35 = - 0,65\)
b) \(\dfrac{9}{{19}} - 1,251 + \dfrac{{10}}{{19}} + 1,251\\ = \left( {\dfrac{9}{{19}} + \dfrac{{10}}{{19}}} \right) + \left( { - 1,251 + 1,251} \right)\\ =\dfrac{19}{19}+0= 1 + 0 = 1\)
c) \( - 8.\dfrac{{24}}{7}.0,125 = - 8.\dfrac{{24}}{7}.\dfrac{125}{1000} \\=- 8.\dfrac{{24}}{7}.\dfrac{1}{8} \\= \left( { - 8.\dfrac{1}{8}} \right).\dfrac{{24}}{7} = (- 1).\dfrac{{24}}{7} = \dfrac{{ - 24}}{7}\)
d)
\(\begin{array}{l}0,25.\dfrac{7}{{15}} - \dfrac{1}{4}.\dfrac{{ - 8}}{{15}} + 2,75\\ = \dfrac{25}{100}.\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{1}{4}.\dfrac{8}{{15}} + \dfrac{{275}}{100}\\ =\dfrac{1}{4}.\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{1}{4}.\dfrac{8}{{15}} + \dfrac{{275}}{100}\\ = \dfrac{1}{4}.\left( {\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{8}{{15}}} \right) + \dfrac{{11}}{4}\\ = \dfrac{1}{4}.\dfrac{15}{15} + \dfrac{{11}}{4}\\= \dfrac{1}{4}.1 + \dfrac{{11}}{4}\\=\dfrac{1}{4} + \dfrac{{11}}{4} = \dfrac{{12}}{4} = 3\end{array}\).