[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 24 trang 24 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
Giải Bài 24 trang 24 Sách Bài Tập Toán 7 - Cánh Diều
Tiêu đề Meta: Giải Bài 24 Toán 7 Cánh Diều Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 24 trang 24 sách bài tập toán 7 Cánh Diều. Học sinh sẽ tìm hiểu cách áp dụng các kiến thức về bất đẳng thức tam giác để giải quyết bài toán thực tế. Bài viết bao gồm tổng quan, kiến thức, phương pháp, ứng dụng thực tế, kết nối với chương trình và hướng dẫn học tập. 1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải bài tập số 24 trang 24 sách bài tập toán 7 - Cánh Diều. Chủ đề chính là ứng dụng bất đẳng thức tam giác để giải quyết các bài toán liên quan đến độ dài các cạnh trong tam giác. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững cách vận dụng kiến thức lý thuyết về bất đẳng thức tam giác vào việc giải quyết các bài toán cụ thể, phát triển khả năng tư duy logic và khả năng phân tích.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và củng cố kiến thức về:
Bất đẳng thức tam giác: Tổng độ dài hai cạnh bất kỳ của một tam giác luôn lớn hơn độ dài cạnh còn lại. Các dạng bài toán về bất đẳng thức tam giác: Xác định điều kiện để ba đoạn thẳng có thể tạo thành một tam giác. Tính toán khoảng cách ngắn nhất hoặc dài nhất giữa các điểm trong một bài toán thực tế liên quan đến tam giác. Kỹ năng phân tích bài toán: Phân tích đề bài, xác định các dữ kiện quan trọng, và chọn phương pháp giải phù hợp. Kỹ năng vận dụng kiến thức vào bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp phân tích u2013 tổng hợp:
1. Phân tích đề bài:
Xác định các yếu tố đã biết và yêu cầu của bài toán.
2. Áp dụng bất đẳng thức tam giác:
Sử dụng các tính chất của bất đẳng thức tam giác để tìm ra điều kiện hoặc giới hạn về độ dài các cạnh.
3. Giải quyết bài toán:
Áp dụng các kiến thức đã học để tìm ra đáp án chính xác.
4. Tổng hợp và rút ra kết luận:
Kiểm tra lại đáp án và rút ra bài học kinh nghiệm từ bài toán.
Kiến thức về bất đẳng thức tam giác có nhiều ứng dụng trong đời sống:
Xây dựng cầu, đường: Đảm bảo độ dài các đoạn đường hoặc các thành phần cấu tạo của công trình đáp ứng yêu cầu về độ bền vững và ổn định. Thiết kế đồ vật: Thiết kế các chi tiết của đồ vật sao cho đảm bảo sự cân bằng và vững chắc. Đo đạc địa hình: Xác định khoảng cách giữa các điểm trên bản đồ hoặc trong thực tế. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần trong chương trình học về hình học lớp 7, kết nối với các bài học trước về tam giác và các tính chất liên quan. Nó cũng là cơ sở cho việc học các bài học về hình học phẳng nâng cao trong các lớp học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Vẽ hình:
Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
Ghi nhớ các tính chất của bất đẳng thức tam giác:
Nắm vững các quy tắc cơ bản.
Thực hành giải nhiều bài tập:
Áp dụng kiến thức vào thực tế thông qua các bài tập.
Tìm hiểu thêm các ứng dụng thực tế:
Hiểu rõ tầm quan trọng của kiến thức này trong cuộc sống.
1. Bất đẳng thức tam giác
2. Toán 7
3. Sách bài tập
4. Cánh Diều
5. Giải bài tập
6. Bài tập 24
7. Trang 24
8. Hình học
9. Tam giác
10. Độ dài cạnh
11. Điều kiện tam giác
12. Khoảng cách
13. Ứng dụng thực tế
14. Xây dựng
15. Thiết kế
16. Địa hình
17. Đo đạc
18. Cầu
19. Đường
20. Đồ vật
21. Cân bằng
22. Vững chắc
23. Phương pháp giải
24. Phân tích đề bài
25. Vẽ hình
26. Kiến thức
27. Kỹ năng
28. Tư duy logic
29. Phân tích
30. Tổng hợp
31. Bài toán thực tế
32. Củng cố
33. Ứng dụng
34. Học tập
35. Chương trình học
36. Hình học phẳng
37. Lớp 7
38. Bài học
39. Kiến thức cơ bản
40. Giải bài
Download file Giải Bài 24 trang 24 sách bài tập toán 7 - Cánh diều tại đây!!!
Đề bài
Danh sách đội dự thi trực tuyến về “An toàn giao thông” của học sinh lớp 7A được đánh số thứ tự từ 1 đến 25, trong đó bạn Minh có số thứ tự là 15. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong đội đó. Tìm số phần tử của tập hợp D gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số thứ tự của học sinh được chọn ra. Sau đó, hãy tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “Số thứ tự của học sinh được chọn ra là số thứ tự của bạn Minh”
b) “Số thứ tự của học sinh được chọn ra nhỏ hơn số thử tự của bạn Minh”
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Tìm số kết quả có thể xảy ra đối với số thứ tự của học sinh được chọn ra
Bước 2: Tìm số kết quả thuận lợi của từng biến cố
Bước 3: Tính xác suất của từng biến cố
Lời giải chi tiết
Tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số thứ tự của học sinh được chọn ra là:
D = {1; 2; 3; …; 24; 25}. Số phần tử của tập hợp D là 25
a) Có 1 kết quả thuận lợi của biến cố “Số thứ tự của học sinh được chọn ra là số thứ tự của bạn Minh” là: 15
Vậy xác suất của biến cố đó là: \(\frac{1}{{25}}\)
b) Có 14 kết quả thuận lợi của biến cố “Số thứ tự của học sinh được chọn ra nhỏ hơn số thử tự của bạn Minh” là: 1, 2, 3, …, 13, 14
Vậy xác suất của biến cố đó là: \(\frac{{14}}{{25}}\)