[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 17 trang 21 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 17 trên trang 21 của Sách Bài Tập Toán 7, thuộc chương trình Cánh Diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau và tính chất của phân số để giải quyết các bài toán liên quan đến tìm các giá trị chưa biết. Bài tập sẽ giúp học sinh củng cố và nâng cao kỹ năng giải quyết các dạng bài tập này một cách chính xác và hiệu quả.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
Tỉ lệ thức: Khái niệm, tính chất cơ bản, cách lập tỉ lệ thức. Dãy tỉ số bằng nhau: Khái niệm, tính chất cơ bản và cách giải bài toán áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Tính chất của phân số: Rút gọn phân số, quy đồng mẫu số, so sánh phân số. Phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình (nếu có): Bài tập có thể đòi hỏi việc lập phương trình để tìm lời giải. Kỹ năng phân tích bài toán: Xác định các dữ kiện, mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán. Kỹ năng tính toán: Thực hiện các phép tính một cách chính xác và nhanh chóng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập cụ thể.
Phân tích đề bài: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Lập luận và giải quyết bài toán: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh sử dụng các kiến thức đã học để lập luận, đưa ra các bước giải quyết bài toán. Kiểm tra kết quả: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh kiểm tra lại kết quả tính toán và cách trình bày bài giải. Thảo luận nhóm: Học sinh có thể thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết bài tập và học hỏi lẫn nhau. Bài tập thực hành: Giáo viên sẽ đưa ra các bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập và củng cố kiến thức. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Chia tỷ lệ:
Chia một số lượng thành các phần tỉ lệ với các số cho trước.
Tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch:
Mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng trong các tình huống thực tế.
Bài toán về vận tốc, quãng đường, thời gian:
Áp dụng trong các bài toán liên quan đến chuyển động.
Bài học này liên quan đến các bài học trước về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, tính chất của phân số. Nó cũng là nền tảng cho việc học các bài học sau trong chương trình toán học lớp 7.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Chú ý đến các dữ kiện và yêu cầu của bài toán. Phân tích đề bài: Xác định các mối quan hệ giữa các đại lượng. Sử dụng kiến thức đã học: Áp dụng các kiến thức về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau và tính chất của phân số để giải quyết bài toán. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại các bước giải và kết quả tính toán. * Thực hành thường xuyên: Giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Tiêu đề Meta: Giải bài 17 Toán 7 Cánh Diều - Tỉ lệ thức Mô tả Meta: Học cách giải bài tập số 17 trang 21 Sách Bài Tập Toán 7 Cánh Diều về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. Bài học chi tiết, hướng dẫn phương pháp giải và các ví dụ áp dụng. Keywords: Giải bài tập, Bài 17, Toán 7, Cánh Diều, trang 21, sách bài tập, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, phân số, tính chất, phương pháp giải, toán học lớp 7, giải bài, bài tập toán, tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, vận tốc, quãng đường, thời gian, chia tỷ lệ, củng cố kiến thức, luyện tập, thực hành, giải bài tập, hướng dẫn, giải đáp, bài tập tương tự. (40 keywords)Đề bài
Một hộp có 30 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, ..., 29, 30; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp.
a) Viết tập hợp M gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.
b) Xét biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra nhỏ hơn 15”. Nêu những kết quả thuận lợi cho biến cố đó.
c*) Xét biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số khi chia cho 3 và 4 đều có số dư là 2”. Nêu những kết quả thuận lợi cho biến cố đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Tìm các số trong tập hợp các số tự nhiên từ 1 đến 30 thỏa mãn điều kiện đề bài rồi kết luận
Bước 2: Với ý c*) ta tìm điều kiện của số chia cho 3 và 4 đều dư 2 rồi tìm các số thỏa mãn
Lời giải chi tiết
a) Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra là:
M = {1; 2; 3; …; 29; 30}
b) Trong các số 1, 2, 3, ..., 29, 30, các số nhỏ hơn 15 là: 1, 2, 3, …, 13, 14
Vậy có 14 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra nhỏ hơn 15” là: 1, 2, 3, …, 13, 14 (lấy ra từ tập hợp M = {1; 2; 3; …; 29; 30})
c*) Ta có: Số m chia 3 dư 2 thì m – 2 chia hết cho 3, số m chia 4 dư 2 thì m – 2 chia hết cho 4. Vậy m – 2 chia hết cho 12 hay m chia 12 dư 2
Trong các số 1, 2, 3, ..., 29, 30, các số chia cho 3 và 4 đều có số dư là 2 là các số chia 12 dư 2, bao gồm: 2, 14, 26
Vậy có 14 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số khi chia cho 3 và 4 đều có số dư là 2” là: 2, 14, 26 (lấy ra từ tập hợp M = {1; 2; 3; …; 29; 30}).