[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 11 trang 107 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải Bài 11 Trang 107 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều
Tiêu đề Meta: Giải bài 11 trang 107 SBT toán 7 Cánh diều Mô tả Meta: Học cách giải bài tập 11 trang 107 Sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Bài viết hướng dẫn chi tiết, phương pháp giải, ví dụ minh họa và ứng dụng thực tế. Tìm hiểu các khái niệm liên quan đến phép tính với số hữu tỉ. Đáp án chi tiết và các bước giải bài tập. 1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải bài tập số 11 trang 107 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều. Chủ đề chính là phép tính với số hữu tỉ. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, áp dụng vào việc giải các bài toán thực tế, và củng cố kiến thức đã học về các phép toán với số hữu tỉ.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ:
Nắm vững các quy tắc: cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Vận dụng các quy tắc: để giải các bài toán cụ thể. Phân tích bài toán: xác định các bước giải và sử dụng các phép toán phù hợp. Hiểu rõ khái niệm: số hữu tỉ và các tính chất của phép toán trên số hữu tỉ. Thực hành giải bài tập: tự tin giải các bài tập tương tự. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập. Bài viết sẽ:
Phân tích đề bài:
giải thích ý nghĩa của từng phần trong đề bài.
Xác định phương pháp giải:
chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán.
Giải chi tiết từng bước:
mỗi bước giải sẽ được trình bày rõ ràng và dễ hiểu.
Minh họa bằng ví dụ:
sử dụng ví dụ cụ thể để giúp học sinh dễ dàng hình dung và hiểu bài.
Thảo luận và hỏi đáp:
kết hợp với phần thảo luận, giúp học sinh hiểu rõ hơn về bài tập.
Kiến thức về phép tính với số hữu tỉ có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày như:
Tính toán chi phí: ví dụ tính tổng chi phí mua sắm, tính tiền lãi suất, u2026 Đo lường: tính toán kích thước, khối lượng, u2026 Giải quyết vấn đề: trong các tình huống thực tế cần tính toán. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần của chương trình học về số hữu tỉ. Kiến thức trong bài học kết nối với các bài học trước về các phép toán cơ bản và các tính chất của số hữu tỉ. Hơn nữa, nó tạo nền tảng cho việc học các bài học tiếp theo về đại số và hình học.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích bài toán:
xác định các bước giải cần thiết.
Làm bài tập:
thực hành giải các bài tập tương tự.
Kiểm tra lại kết quả:
kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
Hỏi giáo viên:
nếu gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập.
Làm việc nhóm:
thảo luận và hỗ trợ lẫn nhau.
Tìm hiểu thêm các ví dụ:
tìm kiếm các ví dụ tương tự trên sách giáo khoa, internet, v.v.
1. Giải bài tập
2. Sách bài tập toán 7
3. Toán 7 Cánh diều
4. Số hữu tỉ
5. Phép cộng số hữu tỉ
6. Phép trừ số hữu tỉ
7. Phép nhân số hữu tỉ
8. Phép chia số hữu tỉ
9. Bài 11
10. Trang 107
11. Số hữu tỉ dương
12. Số hữu tỉ âm
13. Quy tắc dấu ngoặc
14. Tính chất giao hoán
15. Tính chất kết hợp
16. Tính chất phân phối
17. Bài tập số hữu tỉ
18. Giải bài tập toán
19. Toán lớp 7
20. Số học
21. Cánh diều
22. Giáo dục
23. Học tập
24. Kiến thức
25. Kỹ năng
26. Phương pháp giải
27. Ứng dụng thực tế
28. Kết nối chương trình
29. Hướng dẫn học
30. Bài tập
31. Bài giải chi tiết
32. Phép tính
33. Số thực
34. Đại số
35. Hình học
36. Toán học
37. Bài tập thực hành
38. Thảo luận
39. Hỏi đáp
40. Giáo viên
Lưu ý: Bài viết chi tiết về giải bài tập 11 trang 107 SBT toán 7 tập 1 - Cánh diều sẽ được cung cấp thêm khi có nội dung cụ thể của bài tập này.
đề bài
ở hình 19 có \(\widehat {cod} = 80^\circ ,\widehat {coe} = 60^\circ \), tia og là tia phân giác của góc cod.
a) tính số đo góc eog.
b) tia oe có là tia phân giác của góc dog hay không?
phương pháp giải - xem chi tiết
a) tia phân giác của một góc chia góc đó thành hai góc có số đo bằng nhau.
b) để biết tia oe có là tia phân giác của góc dog hay không, ta tính số đo của hai góc tại bởi tia oe và tia od, og.
lời giải chi tiết
a) ta có: og là tia phân giác của góc cod nên \(\widehat {cog} = \widehat {dog} = 80^\circ :2^\circ = 40^\circ \).
mặt khác: \(\widehat {coe} = \widehat {cog} + \widehat {eog} \to eog = \widehat {coe} - \widehat {cog} = 60^\circ - 40^\circ = 20^\circ \).
b) ta có: \(\widehat {doe} = \widehat {dog} - \widehat {eog} = 40^\circ - 20^\circ = 20^\circ = \widehat {eog}\).
vậy tia oe là tia phân giác của góc dog.