[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 11 trang 13 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Hướng dẫn học bài: Giải Bài 11 trang 13 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều - Môn Toán học Lớp 7 Lớp 7. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SBT Toán Lớp 7 Cánh diều Lớp 7' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Tính:
a) \( - {\rm{ }}6,07 + 3,68\);
b) \(\dfrac{3}{5} + ( - {\rm{ }}4)\);
c) \(1\dfrac{3}{5} - \dfrac{{ - 7}}{{11}}\);
d) \(\dfrac{{ - 7}}{{13}} + 0,6\);
e) \( - {\rm{ 1,221}}{\rm{.}}\dfrac{2}{{ - 5}}\);
g) \(\dfrac{{ - 17}}{7}:0,25\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Để cộng, trừ, nhân, chia hai số hữu tỉ ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số. Tuy nhiên, nếu chúng cùng ở dạng thập phân thì ta cộng, trừ, nhân, chia chúng theo quy tắc cộng, trừ, nhân, chia hai số thập phân.
Lời giải chi tiết
a) \( - {\rm{ }}6,07 + 3,68 =-(6,07-3,68)= - {\rm{ 2,39}}\);
b) Do \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{6}{{10}} = 0,6\) nên:
\(\dfrac{3}{5} + ( - {\rm{ }}4) = \dfrac{3}{5} - 4 = 0,6 - 4 =-(4-0,6)= - 3,4\);
c) \(1\dfrac{3}{5} - \dfrac{{ - 7}}{{11}} = \dfrac{8}{5} + \dfrac{7}{{11}} = \dfrac{{88}}{{55}} + \dfrac{{35}}{{55}} = \dfrac{{123}}{{55}}\);
d) \(\dfrac{{ - 7}}{{13}} + 0,6 = \dfrac{{ - 7}}{{13}} + \dfrac{6}{{10}} = \dfrac{{ - 70}}{{130}} + \dfrac{{78}}{{130}} = \dfrac{8}{{130}} = \dfrac{4}{{65}}\);
e) Do \(\dfrac{2}{{ - 5}} = \dfrac{4}{{ - 10}} =- 0,4\) nên:
\( - {\rm{ 1,221}}{\rm{.}}\dfrac{2}{{ - 5}} = (- {\rm{ 1,221}}){\rm{.}}( - {\rm{ 0,4) = 0,4844}}\);
g) \(\dfrac{{ - 17}}{7}:0,25 = \dfrac{{ - 17}}{7}:\dfrac{1}{4} = \dfrac{{ - 17}}{7}.4 = \dfrac{{ - 68}}{7}\).