[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 2 trang 103 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 2 trang 103 sách bài tập toán 7 tập 1, thuộc chương trình Toán lớp 7. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về tính chất của hai đường thẳng song song và các góc tạo bởi hai đường thẳng cắt một đường thẳng khác. Mục tiêu chính là giúp học sinh: (1) Hiểu rõ các định lý về góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía. (2) Áp dụng linh hoạt các định lý này để giải quyết các bài toán liên quan đến tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ:
Hiểu rõ khái niệm: Đường thẳng song song, góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía. Nắm vững các định lý: Định lý về tính chất của hai đường thẳng song song. Vận dụng các định lý: Áp dụng các định lý vào việc chứng minh hai đường thẳng song song, tính số đo các góc. Phân tích bài toán: Phân tích đề bài, xác định các dữ kiện, các yếu tố liên quan đến tính chất hai đường thẳng song song. Lập luận logic: Xây dựng các luận cứ để chứng minh các kết luận. Viết lời giải: Viết lời giải bài toán một cách chi tiết và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.
Phân tích đề bài: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định rõ các dữ kiện, các yêu cầu cần giải quyết. Hướng dẫn vận dụng lý thuyết: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh vận dụng các định lý về góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía vào việc giải bài tập. Thực hành giải bài: Học sinh sẽ được thực hành giải bài tập số 2 trang 103 sách bài tập toán 7 tập 1 một cách độc lập dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Đánh giá và thảo luận: Sau khi học sinh hoàn thành bài tập, giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh đánh giá lại lời giải của mình, thảo luận các cách giải khác nhau. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tính chất hai đường thẳng song song có nhiều ứng dụng trong đời sống và các lĩnh vực khác như:
Xây dựng: Thiết kế các công trình với các cấu trúc song song. Thiết kế đồ họa: Thiết kế các hình ảnh với các đường thẳng song song. Kỹ thuật: Các thiết bị máy móc thường sử dụng các nguyên lý về đường thẳng song song. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương về hình học phẳng của lớp 7. Nó liên kết với các bài học trước về góc, đường thẳng và các bài học tiếp theo về hình học. Hiểu rõ tính chất của hai đường thẳng song song là nền tảng cho việc học các bài toán về hình học phẳng phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kĩ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Vẽ hình:
Vẽ hình minh họa bài toán để dễ dàng nhận biết các yếu tố liên quan.
Ghi nhớ định lý:
Nắm vững các định lý về tính chất hai đường thẳng song song.
Phân tích dữ kiện:
Phân tích các dữ kiện đã cho trong đề bài.
Lập luận logic:
Xây dựng các luận cứ để chứng minh các kết luận.
Kiểm tra lại lời giải:
Kiểm tra lại lời giải của mình để đảm bảo tính chính xác.
Tìm hiểu các cách giải khác:
Tìm hiểu và học hỏi các cách giải khác nhau để mở rộng kiến thức.
đề bài
cho các cặp tia oa và ob, oc và od là các cặp tia đối nhau. tìm số đo mỗi góc aoc, boc, bod, aod trong mỗi trường hợp sau:
a) \(\widehat {aoc} = 75^\circ \); b) \(\widehat {aoc} + \widehat {bod} = 140^\circ \);
c) \(\widehat {aoc} + \widehat {bod} = \widehat {boc} + \widehat {aod}\); d) \(\widehat {boc} - \widehat {aoc} = 10^\circ \);
e) \(\widehat {boc} = 2\widehat {aoc}\).
phương pháp giải - xem chi tiết
ta tìm số đo mỗi góc dựa vào những góc đã biết: hai góc đối đỉnh có số đo góc bằng nhau, hai góc kề bù có tổng số đo góc bằng 180°.
lời giải chi tiết
a) \(\widehat {aoc} = \widehat {bod} = 75^\circ \) (đối đỉnh); \(\widehat {boc} = \widehat {aod} = 180^\circ - 75^\circ = 105^\circ \) (hai góc aoc và bod bù nhau).
b) \(\widehat {aoc} + \widehat {bod} = 140^\circ \to \widehat {aoc} = \widehat {bod} = 140^\circ :2 = 70^\circ \); \(\widehat {boc} = \widehat {aod} = 180^\circ - 70^\circ = 110^\circ \).
c)
\(\begin{array}{l}\widehat {aoc} + \widehat {bod} = \widehat {boc} + \widehat {aod} \to 2\widehat {aoc} = 2\widehat {boc}\\ \to \widehat {aoc} = \widehat {bod} = 180^\circ :2^\circ = 90^\circ \\ \to \widehat {aoc} = \widehat {bod} = \widehat {boc} = \widehat {aod} = 90\end{array}\);
d)
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\widehat {boc} + \widehat {aoc} = 180^\circ \\\widehat {boc} - \widehat {aoc} = 10^\circ \end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l}\widehat {boc} = \widehat {aod} = 95^\circ \\\widehat {aoc} = \widehat {bod} = 85^\circ \end{array} \right.\end{array}\);
e)
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\widehat {boc} + \widehat {aoc} = 180^\circ \\\widehat {boc} = 2\widehat {aoc}\end{array} \right.\\ \to 3\widehat {aoc} = 180^\circ \to \widehat {aoc} = \widehat {bod} = 60^\circ \\ \to \widehat {boc} = \widehat {aod} = 120^\circ \end{array}\).