[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 16 trang 94 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 16 trang 94 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị chưa biết trong các bài toán liên quan đến các đại lượng tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các bước giải bài tập dạng này, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm tỉ lệ thức: Học sinh cần nắm vững khái niệm tỉ lệ thức, các tính chất của tỉ lệ thức và cách biến đổi tỉ lệ thức. Vận dụng dãy tỉ số bằng nhau: Học sinh cần hiểu rõ về dãy tỉ số bằng nhau, các tính chất và cách áp dụng vào giải bài tập. Phân tích bài toán: Học sinh cần rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, xác định các đại lượng liên quan, các mối quan hệ giữa chúng. Lập luận và giải quyết bài toán: Học sinh cần khả năng lập luận để tìm ra phương pháp giải bài toán và trình bày lời giải một cách logic và chi tiết. Áp dụng vào các bài toán thực tế: Học sinh cần vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo các bước sau:
1. Phân tích bài toán:
Xác định rõ yêu cầu bài toán, các dữ liệu cho sẵn và các thông tin cần tìm.
2. Phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng:
Phân tích mối quan hệ tỉ lệ giữa các đại lượng trong bài toán.
3. Áp dụng kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau:
Áp dụng các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị chưa biết.
4. Trình bày lời giải:
Trình bày lời giải một cách logic và chi tiết, kèm theo các bước tính toán.
5. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được bằng cách thay vào các điều kiện của bài toán.
Kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống như:
Chia sẻ một số lượng hàng hóa:
Chia sẻ một số lượng hàng hóa cho nhiều người theo tỉ lệ.
Tính toán tỉ lệ phần trăm:
Tính toán tỉ lệ phần trăm trong các bài toán về phần trăm.
Giải các bài toán về công việc:
Giải quyết các bài toán liên quan đến thời gian làm việc, số công nhân, số sản phẩm.
Bài học này là một phần tiếp nối của các bài học về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong chương trình toán 7. Nó giúp củng cố và nâng cao kiến thức của học sinh về chủ đề này. Đồng thời, nó sẽ là nền tảng cho việc học các bài toán nâng cao hơn trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu bài toán và các dữ liệu cho sẵn. Phân tích bài toán: Xác định các mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán. Áp dụng công thức: Áp dụng các công thức liên quan đến tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả tìm được bằng cách thay vào các điều kiện của bài toán. Thực hành giải nhiều bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để nắm vững kiến thức và kỹ năng. Hỏi đáp với giáo viên: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc. Keywords: Giải bài tập, bài tập toán 7, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, sách bài tập toán, toán 7 tập 1, Cánh diều, trang 94, bài 16, tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, giải bài, hướng dẫn giải, phương pháp giải, ứng dụng thực tế, toán học, học toán, lớp 7, giải toán, bài tập, sách giáo khoa, giải bài tập sách bài tập toán, công thức toán, dãy tỉ số bằng nhau, tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, phương pháp phân tích, phương pháp giải toán, hướng dẫn học tập, học tập hiệu quả, bài tập nâng cao, bài tập cơ bản, bài tập vận dụng, các dạng bài tập, giải chi tiết, tìm x, tìm y, giải phương trình, phương pháp giải toán, sách giáo khoa toán 7, sách bài tập toán 7 cánh diều Lưu ý: Đây chỉ là một bài giới thiệu tổng quát. Để có một bài học hoàn chỉnh, cần có thêm ví dụ cụ thể về cách giải bài tập số 16 trang 94.Đề bài
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. Hình lăng trụ đứng tứ giác có 6 mặt, 8 đỉnh, 8 cạnh.
B. Hình lăng trụ đứng tứ giác có 4 mặt, 6 đỉnh, 8 cạnh.
C. Hình lăng trụ đứng tứ giác có 4 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.
D. Hình lăng trụ đứng tứ giác có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta xem hình lăng trụ đứng tứ giác để biết hình lăng trụ đứng có mấy mặt, mấy đỉnh, mấy cạnh và nhận xét phát biểu đúng hay sai.
Lời giải chi tiết
Đáp án: D. Hình lăng trụ đứng tứ giác có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.