[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải bài 31 trang 49 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
Giải bài 31 trang 49 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
1. Tiêu đề Meta: Giải bài 31 SBT Toán 7 Cánh diều 2. Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 31 trang 49 sách bài tập toán 7 Cánh diều. Bài học bao gồm các bước giải, ví dụ minh họa, và cách áp dụng vào các tình huống khác. Phù hợp với học sinh lớp 7. 1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải bài tập 31 trang 49 sách bài tập toán 7 - Cánh diều. Bài tập này liên quan đến chủ đề tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
và yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để tìm các giá trị chưa biết trong một bài toán thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Hiểu rõ cách vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán bằng phương pháp đặt ẩn và giải phương trình.
Nắm vững cách trình bày lời giải bài toán một cách khoa học và chính xác.
Để giải được bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Định nghĩa và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Kỹ năng giải phương trình một ẩn.
Kỹ năng phân tích đề bài và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Kỹ năng trình bày lời giải bài toán một cách khoa học và chính xác.
Bài học sử dụng phương pháp hướng dẫn giải từng bước. Cụ thể, bài học sẽ:
Phân tích đề bài, tóm tắt các thông tin quan trọng.
Xác định các đại lượng chưa biết và đặt ẩn.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để thiết lập mối liên hệ giữa các đại lượng.
Giải phương trình để tìm giá trị của các ẩn.
Kiểm tra kết quả và trình bày lời giải.
Trình bày ví dụ minh họa bài toán tương tự.
Kiến thức về dãy tỉ số bằng nhau có nhiều ứng dụng trong đời sống, chẳng hạn như:
Chia một số lượng hàng hóa theo tỉ lệ đã cho.
Chia một khoản tiền theo tỉ lệ phần trăm.
Tính toán các đại lượng trong vật lý, hóa học, địa lý.
Bài học này liên quan đến các bài học trước về:
Các phép toán với số hữu tỉ.
Phương trình một ẩn.
Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Bài học này cũng chuẩn bị cho các bài học tiếp theo về các dạng toán phức tạp hơn liên quan đến tỉ lệ và dãy tỉ số.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài và phân tích các thông tin quan trọng.
Vẽ sơ đồ hoặc biểu đồ để minh họa bài toán.
Chú trọng vào việc đặt ẩn và thiết lập phương trình.
Kiểm tra kỹ kết quả và trình bày lời giải một cách rõ ràng.
Thực hành giải thêm nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
* Tìm kiếm các nguồn tài liệu khác để hiểu rõ hơn về chủ đề này.
Giải bài tập, bài tập 31, sách bài tập toán 7, Cánh diều, trang 49, toán 7, dãy tỉ số bằng nhau, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, phương trình một ẩn, giải phương trình, tỉ lệ, số hữu tỉ, ví dụ, bài toán thực tế, ứng dụng thực tế, hướng dẫn giải, cách giải, học toán, lớp 7, giải bài, sách giáo khoa, bài tập, bài tập toán, giải toán, SBT toán, Cánh diều toán 7, tỉ lệ phần trăm, tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, định lí, định nghĩa, phương pháp, kỹ năng, trình bày lời giải, kiểm tra kết quả.
Lưu ý: Đây chỉ là một bài giới thiệu tổng quan. Để có một bài giải chi tiết cho bài tập 31, cần có nội dung cụ thể hơn về cách phân tích đề bài, cách đặt ẩn, cách giải phương trình, và trình bày lời giải.Đề bài
Tính:
a) \(\frac{1}{4}x.\left( {\frac{1}{2}{x^2}} \right).\left( { - \frac{4}{5}{x^3}} \right)\) b) \(0,5{x^{m + 1}}.0,8{x^{m - 1}}(m \in \mathbb{N},m \ge 1)\)
c) \(\left( {{x^3} - 3x + \frac{1}{4}} \right)( - 3{x^3})\) d) \((x - 2)({x^2} + x - 1) - x({x^2} - 1)\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện các phép cộng/trừ, nhân các đơn thức, đa thức với nhau theo quy tắc
Lời giải chi tiết
a) \(\frac{1}{4}x.\left( {\frac{1}{2}{x^2}} \right).\left( { - \frac{4}{5}{x^3}} \right) = \frac{1}{4}.\frac{1}{2}.\left( { - \frac{4}{5}} \right).x.{x^2}.{x^3} = - \frac{1}{{10}}{x^{1 + 2 + 3}} = - \frac{1}{{10}}{x^6}\)
b) \(0,5{x^{m + 1}}.0,8{x^{m - 1}} = 0,5.0,8.{x^{m + 1}}.{x^{m - 1}} = 0,4.{x^{m + 1 + m - 1}} = 0,4{x^{2m}}\)
c) \(\left( {{x^2} - 3x + \frac{1}{4}} \right)( - 3{x^3}) = {x^2}.( - 3{x^3}) + ( - 3x).( - 3{x^3}) + \frac{1}{4}.( - 3{x^3}) = - 3{x^5} + 9{x^4} - \frac{3}{4}{x^3}\)
d) \((x - 2)({x^2} + x - 1) - x({x^2} - 1) = x.{x^2} + x.x - x + ( - 2).{x^2} + ( - 2).x + 2 - x.{x^2} + x\)
\( = {x^3} + {x^2} - x - 2{x^2} - 2x + 2 - {x^3} + x = - {x^2} - 2x + 2\)