[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 3 trang 9 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 3 trên trang 9 của sách bài tập toán 7 tập 1, chương trình Cánh diều. Bài tập này liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về tính chất của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững các quy tắc tính toán số hữu tỉ và rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán đơn giản liên quan đến các phép toán này.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:
Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Học sinh sẽ vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ đã học. Quy tắc dấu ngoặc: Hiểu và áp dụng quy tắc dấu ngoặc trong các phép tính. Thứ tự thực hiện phép tính: Nắm rõ thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức. Tìm giá trị của biểu thức: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng tìm giá trị của một biểu thức số hữu tỉ.Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng:
Đọc hiểu đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích bài toán: Phân tích biểu thức và xác định các bước giải. Vận dụng kiến thức: Áp dụng các quy tắc tính toán số hữu tỉ để giải bài tập. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả tính toán. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập.
Phân tích đề bài: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các phép tính cần thực hiện và thứ tự thực hiện. Giải chi tiết từng bước: Giáo viên sẽ trình bày cách giải chi tiết từng bước, giải thích rõ ràng các quy tắc và công thức cần áp dụng. Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết bài tập, trao đổi ý kiến và hướng dẫn lẫn nhau. Thực hành luyện tập: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tính toán số hữu tỉ được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống, chẳng hạn như:
Tính toán chi phí: Tính tổng chi phí mua sắm, tính lợi nhuận. Tính toán thời gian: Tính thời gian di chuyển, thời gian thực hiện công việc. Giải quyết các bài toán thực tế: Áp dụng vào các tình huống thực tế như tính toán diện tích, thể tích, vận tốc,... 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức về số hữu tỉ cho học sinh lớp 7. Kiến thức được học trong bài học này sẽ được vận dụng trong các bài học tiếp theo, đặc biệt là khi học về các bài toán phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Ghi nhớ các quy tắc tính toán:
Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và quy tắc dấu ngoặc.
Thực hành giải bài tập:
Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Hỏi đáp với giáo viên:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc.
Làm việc nhóm:
Thảo luận với bạn bè trong nhóm để cùng nhau giải quyết bài tập và học hỏi lẫn nhau.
Đề bài
Trong giờ học nhóm, ba bạn An, Bình, Chi lần lượt phát biểu như sau:
– An: “Số 0 là số nguyên và không phải là số hữu tỉ.”
– Bình: “Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z}\).”
– Chi: “Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.”
Theo em, bạn nào phát biểu đúng, bạn nào phát biểu sai? Vì sao?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đọc ý kiến của ba bạn rồi xác định tính đúng sai dự vào:
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,{\rm{ }}b \in \mathbb{Z},{\rm{ }}b \ne 0\).
- Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.
Lời giải chi tiết
– An: “Số 0 là số nguyên và không phải là số hữu tỉ.”
Bạn An phát biểu sai. Vì số 0 vừa là số nguyên vừa là số hữu tỉ. (Số 0 có thể được biểu diễn dưới dạng \(\dfrac{0}{1}\)).
– Bình: “Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z}\).”
Bạn Bình phát biểu sai. Vì cần thêm điều kiện \(b \ne 0\).
– Chi: “Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.”
Bạn Chi phát biểu đúng. Vì mỗi số nguyên \(a\) đều biểu diễn được dưới dạng \(\dfrac{a}{1}\).