[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 12 trang 13 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 12 trang 13 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh Diều. Bài tập yêu cầu áp dụng các kiến thức về tam giác cân, tam giác đều để tính toán các yếu tố liên quan đến hình học. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Nắm vững các định nghĩa và tính chất của tam giác cân và tam giác đều. Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán về tam giác cân và tam giác đều. Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, lập luận và trình bày lời giải một cách chính xác và rõ ràng. 2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Định nghĩa tam giác cân, tam giác đều.
Tính chất của tam giác cân (hai cạnh bên bằng nhau, hai góc đáy bằng nhau).
Tính chất của tam giác đều (ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau, mỗi góc bằng 60 độ).
Các định lý về tam giác.
Kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán.
Kỹ năng tính toán.
Bài học sẽ được tổ chức theo các bước sau:
1. Phân tích đề bài:
Xác định các yếu tố đã biết và cần tìm trong bài toán.
2. Vẽ hình minh họa:
Vẽ hình chính xác, ghi chú các yếu tố đã biết lên hình.
3. Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố:
Xác định các mối liên hệ giữa các yếu tố đã biết và cần tìm thông qua các định lý và tính chất của tam giác cân, tam giác đều.
4. Lập luận và giải bài toán:
Sử dụng các kiến thức đã học để lập luận và tìm ra lời giải.
5. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được xem có phù hợp với đề bài hay không.
6. Trình bày lời giải:
Trình bày lời giải một cách chính xác, rõ ràng và đầy đủ.
Kiến thức về tam giác cân và tam giác đều có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Thiết kế các công trình kiến trúc (ví dụ: mái nhà, cầu).
Xây dựng mô hình toán học trong các lĩnh vực khoa học khác.
Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hình học.
Bài học này liên quan đến các bài học khác trong chương trình toán 7 như:
Các bài học về hình học phẳng. Các bài học về tính chất của tam giác. Các bài học về giải bài toán hình học. 6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh cần:
Học thuộc các định nghĩa và tính chất của tam giác cân và tam giác đều.
Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau.
Tìm hiểu thêm các ứng dụng thực tế của tam giác cân và tam giác đều.
Hỏi đáp với giáo viên và bạn bè khi gặp khó khăn.
Tập vẽ hình cẩn thận và chính xác.
Giải bài tập, bài tập toán, toán 7, sách bài tập toán 7, Cánh diều, tam giác cân, tam giác đều, tính chất tam giác cân, tính chất tam giác đều, định lý, hình học, vẽ hình, phân tích đề bài, lập luận, giải bài toán, trình bày lời giải, kiểm tra kết quả, ứng dụng thực tế, kiến thức hình học, bài tập hình học, chương trình toán 7, giải bài 12, trang 13, sách bài tập, bài học, hướng dẫn, kỹ năng, phương pháp học tập, học sinh, toán, geometry, triangle, isosceles triangle, equilateral triangle, properties, exercises, solutions, practice.
Đề bài
So sánh giá trị của các biểu thức sau:
\(A = 10\dfrac{5}{7}.( - {\rm{ }}0,7)\); \(B = 2\dfrac{4}{5}:( - {\rm{ }}0,4)\); \(C = ( - {\rm{ 4,5)}}{\rm{.1}}\dfrac{{31}}{{45}}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta thực hiện các phép tính của các biểu thức rồi so sánh chúng với nhau.
Lời giải chi tiết
Ta có:
\(A \) \(= 10\dfrac{5}{7}.( - {\rm{ }}0,7) \) \(= \dfrac{{75}}{7}.\dfrac{{ - 7}}{{10}} \) \(= \dfrac{{ - 75}}{{10}} \) \(= - {\rm{ 7,5}}\)
\(B \) \(= 2\dfrac{4}{5}:( - {\rm{ }}0,4) \) \(= \dfrac{{14}}{5}:\dfrac{{ - 4}}{{10}} \) \(= \dfrac{{14}}{5}.\dfrac{{10}}{{ - 4}} \) \(= \dfrac{{140}}{{ - 20}} \) \(= - {\rm{ 7}}\)
\(C \) \(= ( - {\rm{ 4,5)}}{\rm{.1}}\dfrac{{31}}{{45}} \) \(= \dfrac{{ - 45}}{{10}}.\dfrac{{76}}{{45}} \) \(= \dfrac{{ - 76}}{{10}} \) \(= - {\rm{ 7,6}}\)
Ta thấy: \( - {\rm{ 7,6 < }}\, - {\rm{ 7,5 < }} - {\rm{ 7}}\) nên \(C < A < B\).