[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 12 trang 93 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Bài tập số 12 trang 93 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh Diều thuộc chủ đề "Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác". Bài học hướng dẫn học sinh vận dụng các kiến thức về quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác để giải quyết các bài toán thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Hiểu rõ mối quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán liên quan đến tam giác. Nâng cao khả năng tư duy logic và phân tích. 2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Định nghĩa tam giác, các yếu tố của tam giác (góc, cạnh).
Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác (cạnh đối diện góc lớn hơn thì lớn hơn).
Các trường hợp bằng nhau của tam giác (cạnh - góc - cạnh, góc - cạnh - góc, cạnh - cạnh - cạnh).
Các định lý liên quan đến tam giác (định lý Pytago, định lý về đường trung tuyến, đường phân giác...).
Kỹ năng cần có:
Phân tích đề bài để xác định yêu cầu và các dữ kiện quan trọng.
Áp dụng các kiến thức đã học vào việc giải quyết bài toán.
Sử dụng các công cụ hình học (thước kẻ, compa, eke) khi cần thiết.
Viết lời giải chi tiết và rõ ràng.
Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập. Giáo viên sẽ:
Phân tích đề bài, chỉ ra các yếu tố quan trọng và mối liên hệ giữa chúng.
Hướng dẫn học sinh vận dụng các kiến thức đã học để tìm lời giải.
Giới thiệu các phương pháp giải khác nhau nếu có.
Tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng phân tích, tư duy logic của học sinh.
Cho học sinh thảo luận nhóm và trao đổi ý kiến.
Kết hợp hình ảnh minh họa để giúp học sinh hình dung bài toán.
Kiến thức về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Xác định chiều cao của một vật thể khó đo trực tiếp.
Xác định khoảng cách giữa hai điểm không thể đo trực tiếp.
Thiết kế các công trình kiến trúc.
Vận dụng trong lĩnh vực đo đạc, khảo sát.
Bài học này liên quan đến các bài học trước về tam giác và các yếu tố của nó. Nó cũng là nền tảng cho việc học các bài học tiếp theo về hình học phẳng và các bài toán liên quan.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài và phân tích các dữ kiện.
Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.
Liên hệ với các kiến thức đã học để tìm ra phương pháp giải.
Ghi chép lại các bước giải chi tiết.
Thử lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
* Tìm hiểu thêm các ví dụ tương tự để nâng cao kỹ năng.
Giải bài tập, bài tập toán, toán 7, sách bài tập toán 7, Cánh Diều, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, góc, cạnh, tam giác, hình học, định lý, Pytago, đường trung tuyến, đường phân giác, bài 12, trang 93, giải bài tập 12, ứng dụng thực tế, phương pháp giải, hướng dẫn học tập, kỹ năng giải toán, tư duy logic, phân tích đề bài, vẽ hình, minh họa, lời giải, kết quả, chính xác, học sinh, giáo viên, bài học, chương trình học, liên hệ, ví dụ tương tự, sách giáo khoa.
đề bài
cho hình lăng trụ đứng tam giác abc.deg có đáy là tam giác abc vuông tại b với cạnh đáy \(ab = 2{\rm{ cm}}\) và cạnh bên \(ad = 5{\rm{ cm}}\) (hình 20). tính độ dài cạnh bc, biết thể tích của hình lăng trụ đó bằng 25 cm3.
phương pháp giải - xem chi tiết
muốn tính độ dài cạnh bc, ta cần tính diện tích đáy abc của hình lăng trụ.
diện tích đáy. chiều cao = thể tích lăng trụ. từ đó, suy ra diện tích đáy.
diện tích hình tam giác vuông = tích 2 cạnh góc vuông : 2. từ đó, suy ra cạnh góc vuông.
lời giải chi tiết
diện tích đáy abc của hình lăng trụ là:
\({s_{abc}} = v : h=25:5 = 5{\rm{ (c}}{{\rm{m}}^2})\).
độ dài cạnh bc là:
\(bc = \left( {{s_{abc}}{\rm{ }}.{\rm{ }}2} \right):ab = (5{\rm{ }}.{\rm{ }}2):2 = 5{\rm{ (cm)}}\).