[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 39 trang 24 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải Bài 39 trang 24 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều
1. Tiêu đề Meta: Giải Bài 39 Toán 7 - Cánh Diều 2. Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 39 trang 24 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh Diều. Bài học bao gồm phân tích đề bài, phương pháp giải, lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa. Đáp ứng đầy đủ yêu cầu chương trình lớp 7. 1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào giải bài tập số 39 trang 24 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh Diều. Bài tập này liên quan đến việc tìm hiểu về các phép tính với số hữu tỉ, cụ thể là phép cộng, trừ, nhân, chia. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố và vận dụng kiến thức đã học về số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế đơn giản.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm số hữu tỉ: Học sinh cần nắm vững định nghĩa, tính chất của số hữu tỉ. Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Bài học sẽ hướng dẫn học sinh cách thực hiện các phép tính trên số hữu tỉ một cách chính xác và hiệu quả. Vận dụng các quy tắc tính toán: Học sinh cần hiểu và vận dụng các quy tắc về dấu, thứ tự thực hiện phép tính khi làm bài. Giải quyết bài toán thực tế: Học sinh cần vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài tập cụ thể. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập. Đầu tiên, bài học sẽ phân tích đề bài, xác định các bước giải cần thiết. Sau đó, sẽ cung cấp các ví dụ minh họa, giải thích chi tiết từng bước tính toán. Học sinh được khuyến khích tham gia giải quyết bài tập cùng với hướng dẫn.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như:
Tính toán tiền bạc: Ví dụ tính tổng chi phí mua sắm. Đo lường: Ví dụ tính toán diện tích, thể tích. Các bài toán liên quan đến tỉ lệ: Ví dụ tính toán tỉ lệ phần trăm. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 7, giúp học sinh chuẩn bị cho việc học các kiến thức nâng cao về số học. Nó liên kết với các bài học trước về số hữu tỉ, và sẽ là nền tảng cho việc học các bài tiếp theo về đại số.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
Phân tích đề bài:
Xác định các thông tin cần thiết và các bước giải.
Lập luận và giải quyết bài toán:
Áp dụng các kiến thức đã học.
Kiểm tra lại kết quả:
Đảm bảo kết quả tính toán chính xác.
Thực hành thường xuyên:
Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức.
* Hỏi giáo viên nếu gặp khó khăn:
Nếu có thắc mắc, hãy chủ động hỏi giáo viên để được hướng dẫn.
Giải bài tập, Toán 7, Sách bài tập toán 7, Cánh Diều, Số hữu tỉ, Phép cộng số hữu tỉ, Phép trừ số hữu tỉ, Phép nhân số hữu tỉ, Phép chia số hữu tỉ, Quy tắc dấu, Thứ tự thực hiện phép tính, Bài tập 39, Trang 24, Số học, Đại số, Kiến thức cơ bản, Vận dụng, Thực hành, Củng cố, Học sinh lớp 7, Phương pháp giải, Lời giải chi tiết, Ví dụ minh họa, Kiểm tra kết quả, Hướng dẫn học tập, Bài tập thực tế, Tính toán, Tiền bạc, Đo lường, Tỉ lệ, Chương trình học, Kết nối kiến thức, Nâng cao kiến thức, Giáo viên, Học online, Tài liệu học tập.
đề bài
phương pháp giải - xem chi tiết
số hữu tỉ là những số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in n;{\rm{ }}b \ne 0\).
số thập phân hữu hạn là số thập phân chỉ gồm hữu hạn chữ số khác 0 sau dấu “,”.
các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau lặp đi lặp lại mãi mãi.
+ nếu phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố nào khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
+ nếu phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
lời giải chi tiết
a) mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn;
b) số hữu tỉ \(\dfrac{{17}}{{18}}\) được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
vì: \(\dfrac{{17}}{{18}}\) là phân số tối giản, \(18=2.3^2\) nên có ước nguyên tố khác 2 và 5.
c) kết quả của phép tính \(\dfrac{{233}}{{{2^2}{{.5}^2}}}\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
vì \(\dfrac{{233}}{{{2^2}{{.5}^2}}}\) là phân số tối giản, mẫu số không có ước nguyên tố nào khác 2 và 5.