[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 14 trang 18 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
Giải Bài 14 Trang 18 Sách Bài Tập Toán 7 - Cánh Diều
1. Tiêu đề Meta: Giải Bài 14 Toán 7 Cánh Diều - Trang 18 2. Mô tả Meta: Bài giải chi tiết bài tập số 14 trang 18 sách bài tập toán 7 Cánh Diều. Học sinh sẽ tìm hiểu cách giải các bài toán liên quan đến tính chất của tam giác cân, tam giác đều, và các dạng bài tập vận dụng. Bài viết cung cấp hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa, giúp học sinh nắm vững kiến thức. 1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải bài tập số 14 trang 18 sách bài tập toán 7, Cánh diều. Bài tập yêu cầu vận dụng kiến thức về tam giác cân, tam giác đều và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Nắm vững các định nghĩa và tính chất của tam giác cân và tam giác đều. Áp dụng các tính chất đó để giải quyết các bài toán về tam giác. Rèn luyện kỹ năng phân tích, suy luận và giải quyết vấn đề. 2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Định nghĩa tam giác cân, tam giác đều.
Tính chất của tam giác cân (hai cạnh bên bằng nhau, hai góc ở đáy bằng nhau).
Tính chất của tam giác đều (ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau, mỗi góc bằng 60 độ).
Các định lý liên quan đến tam giác cân và tam giác đều.
Kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài.
Kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết từng bước. Chúng tôi sẽ:
Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
Vẽ hình minh họa: Giúp học sinh hình dung rõ ràng bài toán.
Áp dụng các định lý và tính chất: Chỉ ra các bước giải phù hợp.
Giải bài tập: Triển khai từng bước giải chi tiết.
Kiểm tra kết quả: Đảm bảo học sinh hiểu rõ cách giải và kết quả chính xác.
Lời giải mẫu: Cung cấp một ví dụ cụ thể để học sinh dễ hiểu.
Kiến thức về tam giác cân và tam giác đều có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Thiết kế các công trình kiến trúc: Các hình dạng tam giác cân và tam giác đều được sử dụng trong nhiều công trình kiến trúc.
Giải quyết các bài toán đo đạc: Kiến thức này giúp chúng ta xác định các góc và khoảng cách trong các bài toán đo đạc.
Vẽ tranh, thiết kế đồ họa: Tam giác cân và tam giác đều là các hình dạng cơ bản trong nghệ thuật thiết kế.
Bài học này liên quan đến các bài học trước về hình học, đặc biệt là các kiến thức cơ bản về tam giác. Nó cũng là nền tảng cho các bài học sau về các hình dạng khác trong hình học.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài và phân tích các dữ kiện. Vẽ hình chính xác và đầy đủ. Áp dụng các tính chất và định lý đã học một cách chính xác. Kiểm tra lại kết quả và giải thích cách làm. Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức. Tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo khác. 40 Keywords:Giải bài tập, bài tập toán, toán 7, sách bài tập toán 7, Cánh diều, trang 18, tam giác cân, tam giác đều, tính chất tam giác, định lý, hình học, giải toán, phân tích đề bài, vẽ hình, áp dụng công thức, hướng dẫn giải, bài tập thực hành, kỹ năng giải toán, luyện tập, củng cố kiến thức, vận dụng kiến thức, cách giải, lời giải chi tiết, ví dụ, minh họa, thực tế, ứng dụng, chương trình học, kết nối kiến thức, phương pháp học, học tập hiệu quả, tải file, download, giải bài 14.
đề bài
kết quả học tập học kì i của học sinh lớp 7a được đánh giá ở bốn mức: tốt, khá, đạt, chưa đạt. biểu đồ hình quạt tròn ở hình 19 biểu diễn kết quả học tập học kì i (tỉnh theo tỉ số phần trăm) của học sinh lớp 7a theo bốn mức trên
a) có bao nhiêu phần trăm học sinh lớp 7a có kết quả học tập học kì i được đánh giá ở mức tốt? mức khá? mức đạt? mức chưa đạt?
b) tổng số học sinh có kết quả học tập học kỉ i được đánh giả ở mức đạt và chưa đạt bằng bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh có kết quả học tập được đánh giá ở mức tốt và khá (làm tròn kết quả đến hàng phần mưởi)?
phương pháp giải - xem chi tiết
bước 1: dựa vào biểu đồ xác định tỉ số phần trăm kết quả học tập học kì i của học sinh lớp 7a theo từng mức
bước 2: gọi tổng số học sinh lớp 7a là n, tính số học sinh ở các mức đạt, chưa đạt, khá, tốt theo n rồi tính tỉ số phần trăm tương ứng theo đề bài
lời giải chi tiết
a) phần trăm học sinh lớp 7a có kết quả học tập học kì i được đánh giá ở mức tốt, mức khá, mức đạt, mức chưa đạt lần lượt là: 5%, 57%, 35%, 3%
b) giả sử tổng số học sinh lớp 7a là n. khi đó:
+ số học sinh ở mức đạt là: 35%n + số học sinh ở mức chưa đạt là: 3%n
+ số học sinh ở mức tốt là: 5%n + số học sinh ở mức khá là: 57%n
tổng số học sinh ở mức đạt và chưa đạt là: 35%n + 3%n = n(35% + 3%)
tổng số học sinh ở mức tốt và khá là: 5%n + 57%n = n(5% + 57%)
\( \rightarrow \)tổng số học sinh có kết quả học tập học kì i được đánh giá ở mức đạt và chưa đạt bằng khoảng \(\frac{{n(35\% + 3\% ).100}}{{n(5\% + 57\% )}}\% \approx 61,3\% \) tổng số học sinh có kết quả học tập được đánh giá ở mức tốt và khá.