[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải bài 52 trang 55 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 52 trang 55 sách bài tập toán 7, chương trình Cánh diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về tam giác bằng nhau, tỉ số lượng giác để giải quyết bài toán cụ thể liên quan đến tính toán độ dài cạnh, góc trong tam giác. Bài học sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và áp dụng các công thức toán học.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ các định lý về tam giác bằng nhau: Học sinh cần nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác (c.g.c, c.c.c, g.c.g, g.g.c). Vận dụng các công thức lượng giác: Học sinh cần nhớ và áp dụng các công thức lượng giác cơ bản (sin, cos, tan, cot) trong tam giác vuông. Phân tích bài toán: Học sinh cần rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, xác định các yếu tố đã biết và cần tìm. Vẽ hình chính xác: Học sinh cần vẽ hình chính xác để giúp phân tích bài toán và xác định các yếu tố cần tìm. Tính toán chính xác: Học sinh cần thực hiện các phép tính toán chính xác và cẩn thận. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp phân tích chi tiết từng bước giải. Đầu tiên, bài học sẽ phân tích đề bài, xác định các yếu tố đã biết và cần tìm. Tiếp theo, sẽ hướng dẫn học sinh vẽ hình minh họa, đánh dấu các yếu tố đã biết trên hình vẽ. Sau đó, bài học sẽ hướng dẫn học sinh sử dụng các định lý tam giác bằng nhau hoặc công thức lượng giác để tìm ra các yếu tố chưa biết. Cuối cùng, bài học sẽ tóm lại các bước giải và đưa ra kết quả.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tam giác bằng nhau và lượng giác có nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống, ví dụ:
Kiến trúc:
Thiết kế các công trình xây dựng, đo đạc các góc và chiều dài.
Đo đạc:
Xác định độ cao của một vật thể, khoảng cách giữa hai điểm.
Đóng gói:
Xác định kích thước và hình dạng của các vật thể.
Bài học này là phần tiếp nối và vận dụng của các bài học trước về tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác và các công thức lượng giác. Nắm vững bài học này sẽ giúp học sinh có nền tảng vững chắc cho các bài học sau về hình học và giải toán hình học phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán và các thông tin đã cho. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình minh họa, đánh dấu các yếu tố đã biết. Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố cần tìm và các công thức có thể áp dụng. Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức lượng giác hoặc định lý tam giác bằng nhau để tìm các yếu tố chưa biết. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại các phép tính và kết quả tìm được. Làm nhiều bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Tiêu đề Meta: Giải bài 52 Toán 7 Cánh diều - Tam giác Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 52 trang 55 sách bài tập Toán 7 Cánh diều. Bài học bao gồm phân tích đề bài, vẽ hình, áp dụng các định lý về tam giác bằng nhau và công thức lượng giác để tìm lời giải. Keywords: 1. Giải bài tập 52 2. Sách bài tập toán 7 3. Cánh diều 4. Tam giác bằng nhau 5. Lượng giác 6. Toán lớp 7 7. Hình học lớp 7 8. Định lý tam giác 9. Công thức lượng giác 10. Bài tập hình học 11. Giải toán hình học 12. Cách giải bài tập 13. Phương pháp giải 14. Phân tích đề bài 15. Vẽ hình 16. Áp dụng công thức 17. Tính toán 18. Kiểm tra kết quả 19. Bài tập tương tự 20. Học toán lớp 7 21. Học hình học 22. Giáo án toán 7 23. Bài giảng toán 7 24. Bài tập sách bài tập 25. SBT toán 7 26. Cánh diều toán 7 27. Giải bài 52 trang 55 28. Bài tập 52 29. Toán 7 30. Bài tập toán 31. Bài tập hình học 32. Tam giác vuông 33. Tỉ số lượng giác 34. Cách vẽ hình 35. Phân tích bài toán 36. Áp dụng định lý 37. Giải bài toán 38. Kiến thức hình học 39. Kiến thức lượng giác 40. Hướng dẫn học tậpĐề bài
Tính giá trị của biểu thức:
a) A = 56 – 5a + 6b tại a = 22, b = 23
b) B = 6xyz – 3xy – 19z tại x = 11, y = 32, z = 0
c) C = x2021y – 2 022x2 +2 023y3 + 7 tại x = −1 và y = 1
d) \(D = {x^4} - 17{x^3} + 17{x^2} - 17x + 21\) tại x = 16
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thay các giá trị ẩn tương ứng vào từng biểu thức và tính giá trị các biểu thức đó
Lời giải chi tiết
a) Thay a = 22, b = 23 vào biểu thức A ta có: \(A = 56 - 5.22 + 6.23 = 56 - 110 + 138 = 84\)
b) Thay x = 11, y = 32, z = 0 vào biểu thức B ta có: \(B = 6.11.32.0 - 3.11.32 - 19.0 = - 1056\)
c) Thay x = −1 và y = 1 vào biểu thức C ta có:
\(C = {( - 1)^{2021}}.1 - 2022.{( - 1)^2} + {2023.1^3} + 7 \) \(= - 1 - 2022 + 2023 + 7 \) \(= 7\)
d) Thay x = 16 vào biểu thức D ta có:
\(D = {16^4} - {17.16^3} + {17.16^2} - 17.16 + 21 \) \( = 65536 - 69632 + 4352 - 272 + 21 \) \(= 5\)