[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 20 trang 94 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 20 trang 94 sách bài tập toán 7 tập 1, thuộc chủ đề Phương trình bậc nhất một ẩn. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững phương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn và áp dụng vào các bài tập thực tế. Bài học sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước, từ phân tích đề bài đến tìm ra nghiệm của phương trình.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn luyện và củng cố các kiến thức sau:
Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Hiểu được cấu trúc và đặc điểm của phương trình bậc nhất một ẩn. Các quy tắc biến đổi phương trình: Nắm vững các quy tắc cơ bản để biến đổi phương trình, bao gồm chuyển vế, nhân (chia) cả hai vế với một số khác không. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: Biết cách giải phương trình bằng các bước cụ thể. Kiểm tra nghiệm: Biết cách kiểm tra xem giá trị tìm được có phải là nghiệm của phương trình hay không. Ứng dụng thực tế: Áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp phân tích chi tiết và hướng dẫn từng bước.
Phân tích đề bài:
Xác định các thông tin quan trọng và mối quan hệ giữa các đại lượng.
Lập phương trình:
Dựa trên phân tích đề bài, lập phương trình bậc nhất một ẩn.
Giải phương trình:
Áp dụng các quy tắc biến đổi phương trình để tìm nghiệm.
Kiểm tra nghiệm:
Kiểm tra xem giá trị tìm được có thỏa mãn phương trình ban đầu hay không.
Kết luận:
Kết luận nghiệm của phương trình.
Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Tính toán về tiền bạc: Tính toán chi phí, lợi nhuận, giá trị. Giải quyết các bài toán về hình học: Tìm chiều dài, chiều rộng, diện tích. Các bài toán về vận tốc, thời gian, quãng đường. Các bài toán về sự thay đổi: Ví dụ như tính toán sự tăng trưởng của một số lượng. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần của chương trình học về Đại số lớp 7. Nó liên quan đến các bài học trước đó về biểu thức đại số, bất đẳng thức và sẽ là nền tảng cho các bài học sau về phương trình bậc hai và các phương trình phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích đề bài: Xác định các thông tin quan trọng. Lập phương trình: Dựa trên phân tích đề bài để lập phương trình. Thực hành giải bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại xem kết quả đã tìm được có thỏa mãn đề bài hay chưa. Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. 40 Keywords:1. Giải bài tập
2. Phương trình bậc nhất một ẩn
3. Toán 7
4. Cánh diều
5. Sách bài tập toán
6. Trang 94
7. Bài 20
8. Phương trình
9. Biến đổi phương trình
10. Nghiệm phương trình
11. Quy tắc chuyển vế
12. Quy tắc nhân (chia)
13. Kiểm tra nghiệm
14. Đại số
15. Học toán
16. Học sinh lớp 7
17. Giáo dục
18. Bài tập toán
19. Giải toán
20. Hướng dẫn
21. Phân tích đề bài
22. Lập phương trình
23. Giải phương trình
24. Kết quả
25. Ứng dụng thực tế
26. Bài toán thực tế
27. Chi phí
28. Lợi nhuận
29. Giá trị
30. Hình học
31. Vận tốc
32. Thời gian
33. Quãng đường
34. Sự thay đổi
35. Biểu thức đại số
36. Bất đẳng thức
37. Phương trình phức tạp hơn
38. Kiến thức toán học
39. Học tập hiệu quả
40. Hỏi đáp
Đề bài
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng một nửa tổng diện tích các mặt.
b) Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng tích chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao.
c) Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.
d) Thể tích của hình lập phương bằng diện tích của cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta xét từng phát biểu để xét tính đúng – sai.
Lưu ý phân biệt giữa diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình.
Lời giải chi tiết
Phát biểu a) sai: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng tổng diện tích các mặt trừ đi tổng diện tích hai đáy.
Phát biểu b) đúng: Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng tích chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao.
Phát biểu c) sai: Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.
Phát biểu d) đúng: Thể tích của hình lập phương bằng diện tích của cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh.