[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 31 trang 114 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải Bài 31 trang 114 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều
1. Tiêu đề Meta: Giải Bài 31 Toán 7 - Cánh Diều 2. Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 31 trang 114 sách bài tập toán 7 tập 1 Cánh diều. Bài học cung cấp kỹ năng giải bài toán liên quan đến tính chất đường trung tuyến của tam giác. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. 1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào giải bài tập số 31 trang 114 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức về đường trung tuyến của tam giác để giải quyết các bài toán hình học. Học sinh sẽ nắm rõ cách xác định đường trung tuyến, tính chất và ứng dụng của nó trong việc giải các bài tập liên quan.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu khái niệm đường trung tuyến của tam giác: Học sinh sẽ làm quen với định nghĩa, cách vẽ đường trung tuyến từ đỉnh đến trung điểm của cạnh đối diện. Vận dụng tính chất đường trung tuyến: Học sinh sẽ nắm vững tính chất đường trung tuyến trong tam giác (đường trung tuyến chia tam giác thành hai tam giác có diện tích bằng nhau). Giải quyết bài toán hình học: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, xác định các yếu tố cần thiết để áp dụng tính chất đường trung tuyến. Vẽ hình chính xác: Học sinh sẽ thực hành kỹ năng vẽ hình, xác định các điểm, đường thẳng cần thiết cho bài toán. Viết lời giải bài toán rõ ràng và chính xác: Học sinh sẽ học cách trình bày lời giải bài toán một cách hệ thống và logic. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập cụ thể. Đầu tiên, bài học sẽ phân tích đề bài, đưa ra các bước giải và làm rõ cách vận dụng các tính chất của đường trung tuyến. Học sinh sẽ được hướng dẫn từng bước, từ việc vẽ hình, phân tích đề cho đến việc trình bày lời giải. Bài học sẽ có ví dụ minh họa và các bài tập tương tự để học sinh tự thực hành.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về đường trung tuyến của tam giác có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, ví dụ như:
Xây dựng:
Trong việc xác định tâm của một hình tam giác.
Thiết kế:
Trong việc thiết kế các hình dạng tam giác.
Kiến trúc:
Trong việc tính toán các cấu trúc hình tam giác.
Bài học này là phần tiếp theo của việc học về các yếu tố hình học của tam giác. Nó kết nối với các bài học trước về tam giác, các đường đặc biệt trong tam giác, và chuẩn bị cho việc học sâu hơn về các hình học phức tạp hơn trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Cẩn thận phân tích yêu cầu của bài toán. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình minh họa bài toán để dễ dàng hình dung. Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố cần thiết để áp dụng tính chất đường trung tuyến. Áp dụng tính chất: Vận dụng tính chất đường trung tuyến để giải quyết bài toán. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải bài toán một cách chi tiết và hợp lý. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. * Thực hành bài tập: Làm thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Keywords:1. Giải bài tập
2. Toán 7
3. Đường trung tuyến
4. Tam giác
5. Hình học
6. Sách bài tập
7. Cánh diều
8. Bài 31
9. Trang 114
10. Đường trung tuyến tam giác
11. Tính chất đường trung tuyến
12. Vẽ hình
13. Phân tích bài toán
14. Lời giải
15. Kiến thức hình học
16. Học toán
17. Học sinh lớp 7
18. Giải bài tập toán
19. Bài tập hình học
20. Đường thẳng
21. Điểm
22. Diện tích tam giác
23. Cánh diều toán 7
24. Bài tập số 31
25. Sách giáo khoa
26. Học tập
27. Kiến thức cơ bản
28. Phương pháp giải
29. Cách giải
30. Ứng dụng thực tế
31. Bài tập vận dụng
32. Bài tập tương tự
33. Kỹ năng giải toán
34. Phân tích đề bài
35. Kiểm tra kết quả
36. Học online
37. Học trực tuyến
38. Giáo dục
39. Giáo trình
40. Học tập hiệu quả
đề bài
cho hình 41 có \(\widehat {{a_1}} = \widehat {{b_3}} = 60^\circ \). kết luận nào sau đây là sai?
a. \(\widehat {{a_3}} = 60^\circ \). b. \(\widehat {{b_1}} = 60^\circ \).
c. \(\widehat {{a_4}} = 120^\circ \). d. \(\widehat {{b_2}} = 60^\circ \).
phương pháp giải - xem chi tiết
dựa vào tính chất của hai đường thẳng song song để tìm ra lết luận sai.
lời giải chi tiết
ta có: \(\widehat {{a_1}} = \widehat {{a_3}}= 60^\circ\) (đối đỉnh)
\(\widehat {{b_3}} = \widehat {{b_1}} = 60^\circ \) (đối đỉnh).
mà góc \(\widehat{a_3}+\widehat{a_4}=180^0\) (hai góc kề bù) nên \(\widehat {a{_4}} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ\)
mà a// b nên \(\widehat{a_4} = \widehat {b_2}\) ( 2 góc so le ngoài)
đáp án: d. \(\widehat {{b_2}} = 60^\circ \).