[SGK Toán Lớp 12 Kết nối tri thức] Giải mục 3 trang 8,9,10 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Giải mục 3 trang 8,9,10 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức - Môn Toán học Lớp 12 Lớp 12. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 12 Kết nối tri thức Lớp 12' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

?

trả lời câu hỏi ? trang 8 sgk toán 12 kết nối tri thức

 

bằng cách viết lại các hàm số sau dưới dạng lũy thừa \(y = {x^\alpha }\left( {x > 0} \right)\), hãy tính đạo hàm của các hàm số sau với \(x > 0\): \(y = \frac{1}{{{x^4}}},y = {x^{\sqrt 2 }},y = \frac{1}{{\sqrt[3]{x}}}\).

 

phương pháp giải:

sử dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số lũy thừa để tính các đạo hàm: hàm số lũy thừa \(y = {x^\alpha }\left( {\alpha  \in \mathbb{r}} \right)\) có đạo hàm với mọi \(x > 0\) và \(\left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha .{x^{\alpha  - 1}}\)

 

lời giải chi tiết:

ta có: \(y = \frac{1}{{{x^4}}} = {x^{ - 4}}\) nên \(y' =  - 4{x^{ - 5}}\); \(y = {x^{\sqrt 2 }} = {x^{\frac{1}{2}}}\) nên \(y' = \frac{1}{2}{x^{ - \frac{1}{2}}} = \frac{1}{{2\sqrt x }}\), \(y = \frac{1}{{\sqrt[3]{x}}} = {x^{\frac{{ - 1}}{3}}}\) nên \(y' = \frac{{ - 1}}{3}{x^{\frac{{ - 4}}{3}}} = \frac{{ - 1}}{{3{x^{\frac{4}{3}}}}}\).

 

hđ5

trả lời câu hỏi hoạt động 5 trang 8 sgk toán 12 kết nối tri thức

 

a) với \(\alpha  \ne  - 1\), tính đạo hàm của hàm số \(y = \frac{{{x^{\alpha  + 1}}}}{{\alpha  + 1}}\left( {x > 0} \right)\).

b) cho hàm số \(y = \ln \left| x \right|\left( {x \ne 0} \right)\). tính đạo hàm của hàm số này trong hai trường hợp: \(x > 0\) và \(x < 0\).

 

phương pháp giải:

sử dụng kiến thức về khái niệm nguyên hàm của một hàm số để tính: cho hàm số f(x) xác định trên một khoảng k (hoặc một đoạn, hoặc một nửa khoảng). hàm số f(x) được gọi là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên k nếu \(f'\left( x \right) = f\left( x \right)\) với mọi x thuộc k.

sử dụng kiến thức về họ nguyên hàm của một hàm số để tính: để tìm nguyên hàm của hàm số f(x) trên k, ta chỉ cần tìm một nguyên hàm f(x) của f(x) trên k và khi đó \(\int {f\left( x \right)dx = f\left( x \right) + c} \), c là hằng số.

sử dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số lũy thừa để tính các đạo hàm: hàm số lũy thừa \(y = {x^\alpha }\left( {\alpha  \in \mathbb{r}} \right)\) có đạo hàm với mọi \(x > 0\) và \(\left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha .{x^{\alpha  - 1}}\)

 

lời giải chi tiết:

a) vì \(y' = {\left( {\frac{{{x^{\alpha  + 1}}}}{{\alpha  + 1}}} \right)'} = \frac{{\left( {\alpha  + 1} \right){x^\alpha }}}{{\alpha  + 1}} = {x^\alpha }\) với mọi \(x > 0\), \(\alpha  \ne  - 1\).

b) ta có: \(y' = \left( {\ln \left| x \right|} \right)' = \frac{1}{{\left| x \right|}}\).

với \(x > 0\) thì \(y' = \frac{1}{x}\).

với \(x < 0\) thì \(y' = \frac{1}{{ - x}}\).

 

lt5

trả lời câu hỏi luyện tập 5 trang 9 sgk toán 12 kết nối tri thức

 

tìm:

a) \(\int {\frac{1}{{{x^4}}}dx} \);

b) \(\int {x\sqrt x dx\left( {x > 0} \right)} \);

c) \(\int {\left( {\frac{3}{x} - 5\sqrt[3]{x}} \right)dx\left( {x > 0} \right)} \).

 

phương pháp giải:

sử dụng kiến thức về tính chất cơ bản của nguyên hàm để tính: \(\int {kf\left( x \right)dx}  = k\int {f\left( x \right)dx} \)

sử dụng kiến thức về nguyên hàm một tổng để tính: \(\int {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]} \,dx = \int {f\left( x \right)dx - \int {g\left( x \right)dx} } \)

sử dụng kiến thức về nguyên hàm của hàm số lũy thừa để tính:

\(\int {{x^\alpha }dx}  = \frac{{{x^{\alpha  + 1}}}}{{\alpha  + 1}} + c\left( {\alpha  \ne  - 1} \right)\)

 

lời giải chi tiết:

a) \(\int {\frac{1}{{{x^4}}}dx}  = \int {{x^{ - 4}}dx}  = \frac{{{x^{ - 4 + 1}}}}{{ - 4 + 1}} + c = \frac{{{x^{ - 3}}}}{{ - 3}} + c = \frac{{ - 1}}{{3{x^3}}} + c\);

b) \(\int {x\sqrt x dx = } \int {{x^{\frac{3}{2}}}dx = } \frac{{{x^{\frac{3}{2} + 1}}}}{{\frac{3}{2} + 1}} + c = \frac{2}{5}{x^2}\sqrt x  + c\);

c) \(\int {\left( {\frac{3}{x} - 5\sqrt[3]{x}} \right)dx = \int {\frac{3}{x}dx - \int {5\sqrt[3]{x}} dx = 3\int {\frac{1}{x}dx - 5\int {{x^{\frac{1}{3}}}} dx = 3\ln \left| x \right| - 5.\frac{{{x^{\frac{4}{3}}}}}{{\frac{4}{3}}} + c} } } \)

\( = 3\ln \left| x \right| - \frac{{15x\sqrt[3]{x}}}{4} + c\).

 

hđ6

trả lời câu hỏi hoạt động 6 trang 9 sgk toán 12 kết nối tri thức

 

a) tính đạo hàm của các hàm số sau và nêu kết quả tương ứng vào bảng dưới đây.

b) sử dụng kết quả ở câu a, tìm nguyên hàm của các hàm số cho trong bảng dưới đây.

 

phương pháp giải:

a) sử dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số lượng giác để tính:

\(\left( {\sin x} \right)' = \cos x,\left( {\cos x} \right)' =  - \sin x,\left( {\tan x} \right)' = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}},\left( {\cot x} \right)' = \frac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}x}}\)

b) sử dụng kiến thức về khái niệm nguyên hàm của một hàm số để tính: cho hàm số f(x) xác định trên một khoảng k (hoặc một đoạn, hoặc một nửa khoảng). hàm số f(x) được gọi là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên k nếu \(f'\left( x \right) = f\left( x \right)\) với mọi x thuộc k.

sử dụng kiến thức về họ nguyên hàm của một hàm số để tính: để tìm nguyên hàm của hàm số f(x) trên k, ta chỉ cần tìm một nguyên hàm f(x) của f(x) trên k và khi đó \(\int {f\left( x \right)dx = f\left( x \right) + c} \), c là hằng số.

 

lời giải chi tiết:

a)

b)

 

lt6

trả lời câu hỏi luyện tập 6 trang 9 sgk toán 12 kết nối tri thức

 

tìm:

a) \(\int {\left( {3\cos x - 4\sin x} \right)dx} \);

b) \(\int {\left( {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} - \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}} \right)dx} \).

 

phương pháp giải:

sử dụng kiến thức về tính chất cơ bản của nguyên hàm để tính: \(\int {kf\left( x \right)dx}  = k\int {f\left( x \right)dx} \)

sử dụng kiến thức về nguyên hàm một tổng để tính: \(\int {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]} \,dx = \int {f\left( x \right)dx - \int {g\left( x \right)dx} } \)

sử dụng kiến thức về nguyên hàm của hàm số lượng giác để tính:

\(\int {\cos x} dx = \sin x + c,\int {\sin x} dx =  - \cos x + c,\int {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}} dx = \tan x + c,\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}} dx =  - \cot x + c\)

 

lời giải chi tiết:

a) \(\int {\left( {3\cos x - 4\sin x} \right)dx}  = 3\int {\cos x} dx - 4\int {\sin x} dx = 3\sin x + 4\cos x + c\);

b) \(\int {\left( {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} - \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}} \right)dx}  = \int {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}} dx - \int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}} dx = \tan x + \cot x + c\).

 

hđ7

trả lời câu hỏi hoạt động 7 trang 10 sgk toán 12 kết nối tri thức

 

a) tính đạo hàm của các hàm số sau và nêu kết quả tương ứng vào bảng dưới đây.

b) sử dụng kết quả ở câu a, tìm nguyên hàm của các hàm số cho trong bảng dưới đây.

 

phương pháp giải:

a) sử dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số mũ để tính: \(\left( {{e^x}} \right)' = {e^x},\left( {{a^x}} \right)' = {a^x}.\ln a\)

b) sử dụng kiến thức về khái niệm nguyên hàm của một hàm số để tính: cho hàm số f(x) xác định trên một khoảng k (hoặc một đoạn, hoặc một nửa khoảng). hàm số f(x) được gọi là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên k nếu \(f'\left( x \right) = f\left( x \right)\) với mọi x thuộc k.

sử dụng kiến thức về họ nguyên hàm của một hàm số để tính: để tìm nguyên hàm của hàm số f(x) trên k, ta chỉ cần tìm một nguyên hàm f(x) của f(x) trên k và khi đó \(\int {f\left( x \right)dx = f\left( x \right) + c} \), c là hằng số.

 

lời giải chi tiết:

a)

b)

 

lt7

trả lời câu hỏi luyện tập 7 trang 10 sgk toán 12 kết nối tri thức

 

tìm:

a) \(\int {{4^x}dx} \);

b) \(\int {\frac{1}{{{e^x}}}dx} \);

c) \(\int {\left( {{{2.3}^x} - \frac{1}{3}{{.7}^x}} \right)dx} \).

 

phương pháp giải:

sử dụng kiến thức về tính chất cơ bản của nguyên hàm để tính: \(\int {kf\left( x \right)dx}  = k\int {f\left( x \right)dx} \)

sử dụng kiến thức về nguyên hàm một tổng để tính: \(\int {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]} \,dx = \int {f\left( x \right)dx - \int {g\left( x \right)dx} } \)

sử dụng kiến thức về nguyên hàm của hàm số mũ để tính:

\(\int {{e^x}dx}  = {e^x} + c,\int {{a^x}dx}  = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + c\left( {0 < a \ne 1} \right)\)

 

lời giải chi tiết:

a) \(\int {{4^x}dx}  = \frac{{{4^x}}}{{\ln 4}} + c\);

b) \(\int {\frac{1}{{{e^x}}}dx}  = \int {{{\left( {\frac{1}{e}} \right)}^x}dx}  = \frac{{{{\left( {\frac{1}{e}} \right)}^x}}}{{\ln \frac{1}{e}}} + c =  - {e^{ - x}} + c\);

c) \(\int {\left( {{{2.3}^x} - \frac{1}{3}{{.7}^x}} \right)dx}  = 2\int {{3^x}} dx - \frac{1}{3}\int {{7^x}} dx = \frac{{{{2.3}^x}}}{{\ln 3}} - \frac{{{7^x}}}{{3\ln 7}} + c\).

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success