[Tài liệu toán 12 file word] 20 Câu Trắc Nghiệm Đúng Sai Tính Đơn Điệu Và Cực Trị Của Hàm Số Giải Chi Tiết

# Giới Thiệu Chi Tiết Bài Học: Tính Đơn Điệu và Cực Trị của Hàm Số (20 Câu Trắc Nghiệm Đúng/Sai)

1. Tổng Quan Về Bài Học

Bài học này tập trung vào hai khái niệm then chốt trong giải tích hàm số: tính đơn điệu (đồng biến, nghịch biến) và cực trị (cực đại, cực tiểu) của hàm số. Đây là những kiến thức nền tảng quan trọng, không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số mà còn là cơ sở để tiếp cận các ứng dụng thực tế của giải tích trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Bài học được thiết kế dưới dạng 20 câu trắc nghiệm đúng/sai, đi kèm với lời giải chi tiết cho từng câu. Cách tiếp cận này giúp học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài, rèn luyện kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề, đồng thời nắm vững các kiến thức và phương pháp giải toán liên quan đến tính đơn điệu và cực trị của hàm số.

Mục tiêu chính của bài học: Nắm vững định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết tính đơn điệu của hàm số. Hiểu rõ khái niệm cực trị của hàm số và điều kiện cần, điều kiện đủ để hàm số đạt cực trị. Vận dụng thành thạo các phương pháp tìm khoảng đồng biến, nghịch biến và điểm cực trị của hàm số. Phân tích và giải quyết các bài toán trắc nghiệm liên quan đến tính đơn điệu và cực trị của hàm số. Nâng cao kỹ năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề trong toán học.

2. Kiến Thức và Kỹ Năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ đạt được những kiến thức và kỹ năng sau:

Kiến thức:

Định nghĩa:
Hàm số đồng biến (tăng) trên một khoảng.
Hàm số nghịch biến (giảm) trên một khoảng.
Điểm cực đại, điểm cực tiểu của hàm số.
Giá trị cực đại, giá trị cực tiểu của hàm số.
Định lý:
Điều kiện cần để hàm số có cực trị (nếu f'(x0) = 0 hoặc f'(x0) không xác định và x0 là điểm cực trị thì f'(x0) = 0 hoặc f'(x0) không xác định).
Điều kiện đủ để hàm số có cực trị (dựa vào dấu của đạo hàm bậc nhất hoặc đạo hàm bậc hai).
Quy tắc:
Quy tắc tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
Quy tắc tìm cực trị của hàm số.

Kỹ năng: Xác định: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số dựa vào bảng biến thiên hoặc dấu của đạo hàm. Xác định điểm cực trị của hàm số. Tính toán: Tính đạo hàm của các hàm số cơ bản và hàm số hợp. Giải phương trình và bất phương trình liên quan đến đạo hàm. Phân tích: Phân tích bảng biến thiên để kết luận về tính đơn điệu và cực trị của hàm số. Phân tích đề bài để lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Áp dụng: Áp dụng kiến thức về tính đơn điệu và cực trị để giải các bài toán thực tế.

3. Phương Pháp Tiếp Cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp tiếp cận "học qua thực hành" . Thay vì chỉ tập trung vào lý thuyết, bài học đi sâu vào việc giải quyết các bài toán trắc nghiệm cụ thể. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm được lựa chọn cẩn thận để bao phủ một khía cạnh quan trọng của kiến thức về tính đơn điệu và cực trị của hàm số.

Cấu trúc bài học:

1. Câu hỏi trắc nghiệm: Mỗi câu hỏi được trình bày rõ ràng, ngắn gọn, tập trung vào một khái niệm hoặc kỹ năng cụ thể.
2. Lời giải chi tiết: Mỗi câu hỏi đều đi kèm với lời giải chi tiết, giải thích cặn kẽ các bước thực hiện, lý do lựa chọn phương pháp giải và các lưu ý quan trọng.
3. Phân tích lỗi sai thường gặp: Trong một số câu, lời giải còn chỉ ra những lỗi sai mà học sinh thường mắc phải, giúp học sinh tránh lặp lại những sai lầm tương tự.
4. Tổng kết kiến thức: Sau khi hoàn thành một nhóm câu hỏi, bài học sẽ tổng kết lại những kiến thức và kỹ năng quan trọng đã được rèn luyện.

4. Ứng Dụng Thực Tế

Kiến thức về tính đơn điệu và cực trị của hàm số có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Tối ưu hóa: Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của một đại lượng nào đó (ví dụ: tìm diện tích lớn nhất của một hình chữ nhật có chu vi cho trước).
Kinh tế: Xác định điểm hòa vốn, điểm lợi nhuận tối đa của một doanh nghiệp.
Vật lý: Tìm vị trí cân bằng, vận tốc lớn nhất của một vật chuyển động.
Kỹ thuật: Thiết kế các công trình sao cho đạt hiệu quả cao nhất (ví dụ: thiết kế cầu có độ võng nhỏ nhất).

Mặc dù các bài toán trong bài học này chủ yếu tập trung vào kiến thức lý thuyết, nhưng việc hiểu rõ các khái niệm và phương pháp giải toán sẽ giúp học sinh dễ dàng áp dụng kiến thức vào các bài toán thực tế phức tạp hơn.

5. Kết Nối Với Chương Trình Học

Bài học này nằm trong chương trình giải tích lớp 12, chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số. Kiến thức về tính đơn điệu và cực trị của hàm số là nền tảng để học sinh tiếp tục học các bài học tiếp theo, như:

Tiệm cận của đồ thị hàm số.
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.
Các bài toán liên quan đến tương giao của đồ thị hàm số.

Ngoài ra, kiến thức này cũng liên quan mật thiết đến các bài học về đạo hàm ở lớp 11. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là điều kiện tiên quyết để học tốt bài học này.

6. Hướng Dẫn Học Tập

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên tuân theo các bước sau:

1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
2. Tự giải trước khi xem lời giải: Cố gắng tự giải câu hỏi trước khi xem lời giải chi tiết. Điều này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy và giải quyết vấn đề.
3. Nghiên cứu lời giải chi tiết: Sau khi tự giải (hoặc không giải được), hãy đọc kỹ lời giải chi tiết, phân tích từng bước thực hiện và lý do lựa chọn phương pháp giải.
4. Ghi chú những kiến thức quan trọng: Ghi lại những kiến thức mới, những công thức quan trọng và những lỗi sai thường gặp vào sổ tay để dễ dàng ôn tập sau này.
5. Làm lại các bài tập tương tự: Sau khi học xong một nhóm câu hỏi, hãy làm lại các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
6. Ôn tập thường xuyên: Ôn tập lại kiến thức đã học sau một khoảng thời gian nhất định để đảm bảo kiến thức được ghi nhớ lâu dài.

Lời khuyên: Nên bắt đầu từ những câu hỏi dễ trước, sau đó mới chuyển sang những câu hỏi khó hơn. Không nên quá nản lòng nếu không giải được một câu hỏi nào đó. Hãy xem lời giải chi tiết và học hỏi từ đó. * Nên trao đổi, thảo luận với bạn bè và thầy cô giáo nếu có bất kỳ thắc mắc nào. Chúc các em học tốt! Keywords:

tính đơn điệu, cực trị, hàm số, đạo hàm, đồng biến, nghịch biến, cực đại, cực tiểu, trắc nghiệm, bài tập, lời giải chi tiết, toán học, giải tích, ứng dụng đạo hàm, khảo sát hàm số, bảng biến thiên, điều kiện cần, điều kiện đủ, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, tối ưu hóa, kinh tế, vật lý, kỹ thuật, điểm cực trị, khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến, phương trình, bất phương trình, đồ thị hàm số, tương giao, kiến thức, kỹ năng, phân tích, giải quyết vấn đề, học tập hiệu quả, ôn tập, bài học, tài liệu học tập, toán 12, giải tích 12, ứng dụng thực tế, dấu đạo hàm, quy tắc tìm cực trị, quy tắc tìm khoảng đồng biến nghịch biến, 20 câu trắc nghiệm, đúng sai, giải chi tiết.

20 Câu trắc nghiệm đúng sai tính đơn điệu và cực trị của hàm số giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Câu 1: Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên như sau

A picture containing diagram Description automatically generated

a) Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( { – \infty ; – 2} \right)$.

b) Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { – 2;0} \right)$

c) Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { – \infty ;0} \right)$

d) Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {0;2} \right)$

Lời giải

a) Đ b) Đ c) S d) Đ

Câu 2: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định trên $\mathbb{R}$ và có bảng biến thiên như hình vẽ sau:

a) Hàm số $y = f\left( x \right)$ đạt cực tiểu tại $x = 3$.

b) Hàm số $y = f\left( x \right)$ đạt cực tiểu tại $x = 8$.

c) Giá trị cực đại của hàm số $y = f\left( x \right)$ bằng $ – 4$.

d) Giá trị cực đại của hàm số $y = f\left( x \right)$ bằng $ – 14$

Lời giải

a) S b) Đ c) Đ d) S

Câu 3: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục và xác định trên $\mathbb{R}$có đồ thị đạo hàm $f’\left( x \right)$ là hàm số bậc ba như hình vẽ. Hàm số $y = f\left( x \right)$ nghịch biến trên khoảng nào sau đây?

a) Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( { – \infty ; – 1} \right)$.

b) Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { – 1;1} \right)$.

c) Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {0;1} \right)$.

d) Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( {2; + \infty } \right)$.

Lời giải

a) Đ b) Đ c) S d) Đ

Phương pháp

+ Nếu trên $(a;b)$ đồ thị hàm số $y = f'(x)$ nằm phía trên trục hoành thì $f'(x) > 0$ nên hàm số $y = f(x)$ đồng biến trên khoảng $(a;b)$.

+ Nếu trên $(a;b)$ đồ thị hàm số $y = f'(x)$ nằm phía dưới trục hoành thì $f'(x) < 0$ nên hàm số $y = f(x)$ nghịch biến trên khoảng $(a;b)$.

+ Nếu đồ thị hàm số $y = f'(x)$ cắt trục hoành tại điểm ${x_0}$ thì $f'({x_0}) = 0$.

Câu 4: Cho hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm là $f’\left( x \right) = \left( {x + 4} \right)\left( {x + 3} \right),\,\,\forall x \in \mathbb{R}$.

a) Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( { – 4; – 3} \right)$.

b) Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { – \infty ; – 5} \right)$.

c) Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {0;1} \right)$.

d) Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { – 3; + \infty } \right)$.

Lời giải

a) Đ b) Đ c) S d) Đ

Lời giải:

Ta có:

$f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left( {x + 4} \right)\left( {x + 3} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x + 4 = 0 \hfill \\
x + 3 = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = – 4 \hfill \\
x = – 3 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Bảng xét dấu $f'(x)$

Câu 5: Cho hàm số $g\left( x \right)$ có đạo hàm $g’\left( x \right) = \left( {{x^2} – 1} \right)\left( {x + 4} \right)$ với mọi $x \in \mathbb{R}$.

a) Hàm số $y = g\left( x \right)$ đạt cực đại tại $x = – 4$.

b) Hàm số $y = g\left( x \right)$ đạt cực đại tại $x = – 1$.

c) Giá trị cực tiểu của hàm số $y = g\left( x \right)$ bằng $g(1)$.

d) Giá trị cực tiểu của hàm số $y = g\left( x \right)$ bằng $g( – 1)$

Lời giải:

a) S b) Đ c) Đ d) S

$g’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {{x^2} – 1} \right)\left( {x + 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 1 \hfill \\
x = – 1 \hfill \\
x = – 4 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Bảng biến thiên

Câu 6: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng xét dấu đạo hàm như sau

a) Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( { – \infty ; – 2} \right)$.

b) Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { – 2;0} \right)$

c) Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { – \infty ;0} \right)$

d) Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {0;2} \right)$

Lời giải

a) S b) S c) S d) Đ

Theo bảng xét dấu thì $y’ < 0$ khi $x \in \left( {0;2} \right)$ nên hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {0;2} \right)$.

Câu 7: Cho hàm số $y = – \frac{1}{3}{x^3} + {x^2} – x + 1$.

a) Hàm số nghịch biến trên $\mathbb{R}$.

b) Hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$.

c) Hàm số đồng biến trên $\left( {1; + \infty } \right)$ và nghịch biến trên $\left( { – \infty ;1} \right)$.

d) Hàm số đồng biến trên $\left( { – \infty ;1} \right)$ và nghịch biến trên $\left( {1; + \infty } \right)$.

Lời giải

a) Đ b) S c) S d) S

$y’ = – {x^2} + 2x – 1 = – {(x – 1)^2} \leqslant 0,\forall x \in \mathbb{R}$ nên hàm số nghịch biến trên $\mathbb{R}$.

Câu 8: Cho hàm số $y = \frac{{x + 3}}{{x + 2}}$.

a) Hàm số nghịch biến trên $\mathbb{R} \setminus \left\{ { – 2} \right\}$.

b) Hàm số nghịch biến trên $\left( { – \infty ; – 2} \right)$ và $\left( { – 2; + \infty } \right)$.

c) Hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$.

d) Hàm số đồng biến trên $\left( { – 4; – 3} \right)$.

Lời giải

a) S b) c) S d) Đ

$y’ = \frac{{ – 1}}{{{{(x + 2)}^2}}}$

$y’ = \frac{{ – 1}}{{{{(x + 2)}^2}}} < 0\;\forall x \in \left( { – \infty ; – 2} \right)\;$

$y’ = \frac{{ – 1}}{{{{(x + 2)}^2}}} < 0\;\forall x \in \left( { – 2; + \infty } \right)$

Câu 9: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$. Đồ thị của hàm số $y = f’\left( x \right)$ như hình bên. Đặt $g\left( x \right) = f\left( x \right) – x$. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

a) $g\left( 1 \right) < g\left( { – 1} \right) < g\left( 2 \right)$.

b) $g\left( { – 1} \right) < g\left( 1 \right) < g\left( 2 \right)$.

c) $g\left( 2 \right) < g\left( 1 \right) < g\left( { – 1} \right)$.

d) $g\left( 2 \right) < g\left( { – 1} \right) < g\left( 1 \right)$.

Lời giải

a) S b) S c) Đ d) S

Xét hàm số $g\left( x \right) = f\left( x \right) – x, \Rightarrow g’\left( x \right) = f’\left( x \right) – 1$.

$g’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f’\left( x \right) = 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1} \\
{x = 1} \\
{x = 2}
\end{array}} \right.$

Bảng biến thiên

Vậy $g\left( 2 \right) < g\left( 1 \right) < g\left( { – 1} \right)$.

Câu 10: Cho hàm số $y = \frac{{{x^2} + 2x – 3}}{{x + 1}}$.

a) Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( {2;4} \right)$.

b) Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( { – \infty ; + \infty } \right)$.

c) Hàm số nghịch biến trên các khoảng $\left( { – \infty ; – 1} \right)$ và $\left( { – 1; + \infty } \right)$.

d) Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { – \infty ; – 1} \right)$

Lời giải

a) Đ b) S C.S d) Đ

ТХĐ: $D = R \setminus \left\{ { – 1} \right\}$.

$y’ = \frac{{{x^2} + 2x + 5}}{{{{(x + 1)}^2}}} > 0,\;\forall x \ne – 1$.

Suy ra Hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( { – \infty ; – 1} \right)$ và $\left( { – 1; + \infty } \right)$.

Do đó đồng biến trên khoảng $\left( {2;4} \right)$.

Câu 11: Cho hàm số $y = {x^3} – b{x^2} – cx + 2025$ với $b,c \in \mathbb{R}$.

a) Hàm số luôn có 2 điểm cực trị $\forall c \in \mathbb{R}$.

b) Hàm số luôn có 2 điểm cực trị $\forall c \in \left( { – \infty ;0} \right)$.

c) Hàm số luôn có 2 điểm cực trị $\forall c \in \left( {0; + \infty } \right)$.

d) Hàm số luôn có 2 điểm cực trị $\forall c \in \mathbb{Z}$.

Lời giải

a) S b) S c) Đ d) S

$y = {x^3} – {x^2} – cx + 2025$ có tập xác định là: $D = \mathbb{R}$

$y’ = 3{x^2} – 2bx – c;\Delta ‘ = {b^2} + 3c$.

Hàm số có hai điểm cực trị $ \Leftrightarrow $ phương trình $y’ = 0$ có hai nghiệm phân biệt

$ \Leftrightarrow $$\Delta ‘ = {b^2} + 3c > 0$

a) Hàm số luôn có 2 điểm cực trị $\forall c \in \mathbb{R}$ Sai.

Ta chọn $b = 0,\,c = – 1 \Rightarrow \Delta ‘ = – 3 < 0$

b) Hàm số luôn có 2 điểm cực trị $\forall c \in \left( { – \infty ;0} \right)$ Sai.

Ta chọn $b = 0,\,c = – 1 \Rightarrow \Delta ‘ = – 3 < 0$

c) Hàm số luôn có 2 điểm cực trị $\forall c \in \left( {0; + \infty } \right)$ Đúng

Ta có: $\left\{ \begin{gathered}
{b^2} > 0 \hfill \\
c > 0 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \Delta ‘ > 0$

d) Hàm số luôn có 2 điểm cực trị $\forall c \in \mathbb{Z}$ Sai

Ta chọn $b = 0,\,c = – 1 \Rightarrow \Delta ‘ = – 3 < 0$

Câu 12: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau

a) Hàm số đạt cực tiểu tại $x = – 5$

b) Hàm số có bốn điểm cực trị

c) Hàm số đạt cực tiểu tại $x = 2$

d) Hàm số không có cực đại

Lời giải

a) Đ b) S c) d) $S$

Dựa vào bảng biến thiên. Hàm số có đạo hàm trên $\mathbb{R}$ và $y’\left( 2 \right) = 0;y’$ đổi dấu từ âm sang dương khi đi qua $x = 2$ nên hàm số đạt cực tiểu tại $x = 2$.

Câu 13: Cho hàm số $y = \frac{{{x^2} + 3}}{{x + 1}}$.

a) Cực tiểu của hàm số bằng -3

b) Cực tiểu của hàm số bằng 1

c) Cực tiểu của hàm số bằng -6

d) Cực tiểu của hàm số bằng 2

Lời giải

a) S b) S c) S d) Đ

Cách 1.

Ta có: $y’ = \frac{{{x^2} + 2x – 3}}{{{{(x + 1)}^2}}}$;

$y’ = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 2x – 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 3} \\
{x = 1}
\end{array}} \right.$

Bảng biến thiên

Vậy hàm số đạt cực tiểu tại $x = 1$ và giá trị cực tiểu bằng 2 .

Cách 2.

Ta có $y’ = \frac{{{x^2} + 2x – 3}}{{{{(x + 1)}^2}}};$

$y’ = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 2x – 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 3} \\
{x = 1}
\end{array}} \right.$

$y” = \frac{8}{{{{(x + 1)}^3}}}$.

Khi đó: $y”\left( 1 \right) = \frac{1}{2} > 0;$$y”\left( { – 3} \right) = – \frac{1}{2} < 0$.

Nên hàm số đạt cực tiểu tại $x = 1$ và giá trị cực tiểu bằng 2 .

Câu 14: Cho hàm số $y = {x^4} – 2{x^2} + 1$. Xét các mệnh đề sau đây

a) Hàm số có 3 điểm cực trị.

b) Hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( { – 1;0} \right);\left( {1; + \infty } \right)$.

c) Hàm số có 1 điểm cực trị.

d) Hàm số nghịch biến trên các khoảng $\left( { – \infty ; – 1} \right);\left( {0;1} \right)$.

Lời giải

a) Đ b) Đ c) S d) Đ

$y’ = 4{x^3} – 4x \Rightarrow y’ = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}&{ \Rightarrow y = 1} \\
{x = 1}&{ \Rightarrow y = 0} \\
{x = – 1}&{ \Rightarrow y = 0}
\end{array}} \right.$

Bảng xét dấu:

Hàm số có 3 điểm cực trị, đổng biến trên khoảng $\left( { – 1;0} \right);\left( {1; + \infty } \right)$ và nghịch biến trên khoảng $\left( { – \infty ; – 1} \right);\left( {0;1} \right)$. Vậy mệnh đề $1,2,4$ đúng.

Câu 15: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau

a) Hàm số có giá trị cực đại bằng 3

b) Hàm số có hai điểm cực tiểu

c) Hàm số có giá trị cực đại bằng 0

d) Hàm số có ba điểm cực trị

Lời giải

a) Đ b) Đ c) S d) Đ

Câu 16: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đạo hàm $f’\left( x \right) = {(x + 1)^2}\left( {1 – x} \right)\left( {x + 3} \right)$. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau?

a) Hàm số đạt cực đại tại $x = 1$

b) Giá trị cực tiểu của hàm số là $f\left( { – 3} \right)$

c) Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( { – 3;1} \right)$

d) Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { – 3;1} \right)$

Lời giải

a) Đ

b) Đ

c) S

d) Đ

Ta có bảng biến thiên của hàm số $y = f\left( x \right)$ như sau:

Do đó:

a) Hàm số đạt cực đại tại $x = 1$ là mệnh đề đúng

b) Giá trị cực tiểu của hàm số là $f\left( { – 3} \right)$ là mệnh đề đúng

c) Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( { – 3;1} \right)$ là mệnh đề sai

d) Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { – 3;1} \right)$ là mệnh đề đúng

Câu 17: Hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm trên $\mathbb{R}$ là hàm số $f’\left( x \right)$. Biết đồ thị hàm số $f’\left( x \right)$ được cho như hình vẽ.

Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau?

a) Hàm số đạt cực tiểu tại $x = 0$

b) Giá trị cực đại của hàm số là $f\left( 1 \right)$

c) Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {0;1} \right)$

d) Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { – \infty ;1} \right)$

Lời giải

a) Đ b) Đ c) S d) S

Ta có bảng biến thiên của hàm số $f\left( x \right)$ :

Từ bảng biến thiên ta thấy

a) Hàm số đạt cực tiểu tại $x = 0$ là mệnh đề đúng

b) Giá trị cực đại của hàm số là $f\left( 1 \right)$ là mệnh đề đúng

c) Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {0;1} \right)$ là mệnh đề sai

d) Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { – \infty ;1} \right)$ là mệnh đề sai

Câu 18: Cho hàm số $y = \sqrt {8 + 2x – {x^2}} $. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau?

a) Tập xác định của hàm số là $D = \left[ { – 2;4} \right]$

b) Hàm số có $y’ = \frac{{1 – x}}{{\sqrt {8 + 2x – {x^2}} }}$

c) Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {1;4} \right)$

d) Giá trị cực đại của hàm số là 0

Lời giải

a) Đ b) Đ c) Đ d) S

Xét hàm số: $y = \sqrt {8 + 2x – {x^2}} $ có:

a) TXĐ: $D = \left[ { – 2;4} \right]$ là mệnh đề đúng

b) Ta có $y’ = \frac{{{{\left( {8 + 2x – {x^2}} \right)}’}}}{{2\sqrt {8 + 2x – {x^2}} }} = \frac{{2 – 2x}}{{2\sqrt {8 + 2x – {x^2}} }} = \frac{{1 – x}}{{\sqrt {8 + 2x – {x^2}} }}$ là mệnh đề đúng

c) Ta có $y’ = 0 \Leftrightarrow x = 1$.

Ta có bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy

c) Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {1;4} \right)$ là mệnh đề đúng

d) Giá trị cực đại của hàm số là 0 là mệnh đề sai

Câu 19: Cho hàm số $y = \frac{{2x – m}}{{x – 1}}$. Xét tính đúng sai của các mệnh đề

a) Tập xác định của hàm số là $D = \mathbb{R} \setminus \left\{ 1 \right\}$

b) Khi $m = 0$ thì đồ thị hàm số cắt trục $Ox$ tại điểm $x = 1$

c) Khi $m = – 1$ thì $y’ = \frac{{ – 3}}{{{{(x – 1)}^2}}}$

d) Hàm số đồng biến trên khoảng xác định của nó khi $m > 2$

Lời giải

a) Đ

b) Đ

c) Đ

d) $S$

a) là mệnh đề đúng

b) Khi $m = 0$ thì $y = \frac{{2x}}{{x – 1}}$.

Do đó đồ thị hàm số cắt trục $Ox$ tại điểm $x = 0$.

Do đó mệnh đề B là sai

c) Khi $m = – 1$ thì $y = \frac{{2x + 1}}{{x – 1}}$. Khi đó $y’ = \frac{{ – 3}}{{{{(x – 1)}^2}}}$ là mệnh đề đúng

d) Ta có: $y’ = \frac{{m – 2}}{{{{(x – 1)}^2}}}$.

Để hàm số đồng biến trên khoảng xác định của nó thì $y’ > 0 \Leftrightarrow \frac{{m – 2}}{{{{(x – 1)}^2}}} > 0\;\forall x \in D \Leftrightarrow m > 2$ suy ra $m \in \left( {2; + \infty } \right)$.

Do đó Mệnh đề D đúng.

Câu 20: Cho hàm số $y = \frac{{cosx – 2}}{{cosx – m}}$. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau?

a) Đồ thị hàm số đã cho không cắt trục $Ox$.

b) Đặt $t = cosx$ thì $0 < t < 1$

c) Khi $y = 1$ thì $m = 2$

d) Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)$ khi $m > 2$

Lời giải

a) Đ b) Đ c) S d) S

a) Đồ thị hàm số đã cho không cắt trục $Ox$ là mệnh đề đúng

Vì $cosx – 2 \ne 0,\forall x \in \mathbb{R}$

b) Đặt $t = cosx$, với $x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right) \Rightarrow 0 < t < 1$ là mệnh đề đúng

c) Khi $y = 1$ thì $m = 1$

d) Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)$ khi $m > 2$

Đặt $t = cosx,0 < t < 1$ ta có hàm số: $y = \frac{{t – 2}}{{t – m}}\left( 2 \right),0 < t < 1 \Rightarrow y’ = \frac{{ – m + 2}}{{{{(t – m)}^2}}}$.

Để hàm số ban đầu nghịch biến trên khoảng $\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)$ thì hàm số (2) phải nghịch biến trên khoảng $(0;1)$ do đó: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – m + 2 < 0} \\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant 1} \\
{m \leqslant 0}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m > 2} \\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \geqslant 1} \\
{m \leqslant 0}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow m > 2$.

Tài liệu đính kèm

  • Trac-nghiem-Dung-sai-Tinh-don-dieu-va-cuc-tri-hay-.docx

    402.04 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm