[Tài liệu toán 12 file word] Phương pháp tìm tiệm cận đứng của đồ thị bằng máy tính Casio

Phương pháp tìm tiệm cận đứng của đồ thị bằng máy tính Casio 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số bằng máy tính Casio. Học sinh sẽ được làm quen với phương pháp sử dụng tính năng giải phương trình trên máy tính để xác định giá trị của x khiến mẫu số của hàm số bằng 0, từ đó tìm ra phương trình tiệm cận đứng. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững phương pháp này, áp dụng vào các bài toán thực tế và hiểu rõ hơn về khái niệm tiệm cận đứng.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm tiệm cận đứng : Học sinh sẽ ôn lại khái niệm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số, điều kiện để một đường thẳng là tiệm cận đứng. Thành thạo việc sử dụng máy tính Casio : Bài học sẽ hướng dẫn kỹ thuật sử dụng máy tính Casio để giải phương trình, tìm nghiệm của các đa thức. Nắm vững cách phân tích mẫu số : Học sinh sẽ học được cách phân tích mẫu số của hàm số thành nhân tử để dễ dàng xác định các giá trị x khiến mẫu số bằng 0. Ứng dụng tìm tiệm cận đứng : Học sinh sẽ vận dụng các kỹ thuật trên để tìm phương trình tiệm cận đứng của các hàm số khác nhau. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành.

Bắt đầu với lý thuyết : Giới thiệu khái niệm tiệm cận đứng, minh họa bằng đồ thị và ví dụ cụ thể. Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng máy tính : Các bước cụ thể khi giải phương trình bằng máy tính Casio sẽ được hướng dẫn rõ ràng, từng bước. Thực hành với nhiều ví dụ : Học sinh sẽ được làm các bài tập ví dụ từ đơn giản đến phức tạp, với nhiều dạng hàm số khác nhau. Phân tích giải pháp : Bài học sẽ phân tích chi tiết các bước giải, giúp học sinh hiểu rõ tại sao lại làm như vậy. Đánh giá kết quả : Học sinh được hướng dẫn cách kiểm tra kết quả tìm được trên đồ thị để đảm bảo tính chính xác. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tìm tiệm cận đứng có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt trong:

Phân tích dữ liệu : Ví dụ như phân tích sự thay đổi của giá cả thị trường.
Mô hình toán học : Mô tả sự phát triển của một hiện tượng nào đó.
Kỹ thuật : Ứng dụng trong thiết kế các hệ thống điện tử.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng của chương trình học về hàm số, giúp học sinh chuẩn bị tốt cho việc tìm hiểu các khái niệm nâng cao hơn về hàm số và đồ thị trong tương lai. Nó có liên hệ trực tiếp với các bài học về:

Hàm số phân thức : Nắm vững kiến thức về hàm số phân thức là nền tảng cho việc tìm tiệm cận. Đạo hàm : Trong một số trường hợp, việc tìm tiệm cận có liên hệ đến đạo hàm. 6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết : Hiểu rõ khái niệm tiệm cận đứng và các bước để tìm chúng. Thực hành giải bài tập : Làm thật nhiều bài tập ví dụ để làm quen với các dạng bài khác nhau. Sử dụng máy tính : Nắm vững thao tác trên máy tính Casio. Tự tìm hiểu thêm : Tham khảo thêm tài liệu, ví dụ, và các bài tập khác để nâng cao khả năng. * Tìm sự hỗ trợ : Nếu gặp khó khăn, hãy tìm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè. Danh sách 40 keywords:

Tiệm cận đứng, đồ thị hàm số, hàm số phân thức, máy tính Casio, giải phương trình, nghiệm phương trình, mẫu số, phân tích đa thức, nhân tử, phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, phương trình bậc cao, Casio fx-580VN X, Casio fx-570VN Plus, hàm số, đồ thị, tiệm cận, giới hạn, phương pháp, hướng dẫn, bài tập, ví dụ, phân tích, giải thích, kết quả, kiểm tra, thực hành, kỹ năng, ứng dụng, liên hệ, chương trình học, hàm số mũ, hàm số logarit, đại số, giải tích, phân tích hàm số, tính chất hàm số, kiểm tra tiệm cận, biểu đồ, phân tích dữ liệu, mô hình toán học, kỹ thuật.

Phương pháp tìm tiệm cận đứng của đồ thị bằng máy tính Casio FX 500VN PLUS.

TÌM TIỆM CẬN ĐỨNG CỦA HÀM SỐ BẰNG MÁY TÍNH CASIO

  1. Phương Pháp:

Định nghĩa: Đường thẳng $x = {x_0}$ được gọi là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = f(x)$nếu thỏa một trong bốn điều kiện sau:

  1. $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) = + \infty \,( – \infty )$
  2. $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ – } f(x) = + \infty \,( – \infty )$

Phương pháp:

Bước 1. Tìm các giá trị của ${x_0}$ sao cho hàm số $y = f(x)$không xác định (Thông thường ta cho mẫu số bằng 0)

Bước 2.

+ Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x)$ bằng máy tính casio.  Nhập $f(x)$-> nhấn CALC -> chọn $x = {x_0} + 0,00001$.

+ Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ – } f(x)$ bằng máy tính casio.  Nhập $f(x)$-> nhấn CALC -> chọn $x = {x_0} – 0,00001$.

Kết quả có 4 dạng sau:

+ Một số dương rất lớn, suy ra giới hạn bằng $ + \infty \,$.

+ Một số âm rất nhỏ, suy ra giới hạn bằng $ – \infty \,$.

+ Một số có dạng ${\rm{A}}{.10^{ – n}}$, suy ra giới hạn bằng $0$.

+ Một số có dạng bình thường là B. Suy ra giới hạn bằng B hoặc gần bằng B.

  1. Các ví dụ:

Câu 1. Tìm các tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \frac{{4x – 3}}{{x – 5}}$

Giải: Cho $x – 5 = 0 \Leftrightarrow x = 5$

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ + }} \frac{{4x – 3}}{{x – 5}} =  + \infty $$ \Rightarrow x = 5$là tiệm cận đứng

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ + }} \frac{{4x – 3}}{{x – 5}} =  – \infty $$ \Rightarrow x = 5$là tiệm cận đứng

Vậy đồ thị hàm số có 1 tiệm cận đứng là x = 5

Câu 2. Tìm các tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \frac{{2{x^2} – 5x + 3}}{{x – 1}}$

Giải:

Cho x- 1 = 0 suy ra x= 1

+$\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{2{x^2} – 5x + 3}}{{x – 1}} =  – 1$

+$\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \frac{{2{x^2} – 5x + 3}}{{x – 1}} =  – 1$

Vậy x= 1 không là tiệm cận đứng. Tóm lại đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng

Câu 3. Tìm các tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \frac{{3{x^2} + 7x – 10}}{{{x^2} – 2x – 3}}$

Cho ${x^2} – 2x – 3 = 0 \Leftrightarrow x =  – 1;x = 3$

+$\mathop {\lim }\limits_{x \to  – {1^ + }} \frac{{3{x^2} + 7x – 10}}{{{x^2} – 2x – 3}} =  + \infty $

+$\mathop {\lim }\limits_{x \to  – {1^ – }} \frac{{3{x^2} + 7x – 10}}{{{x^2} – 2x – 3}} =  – \infty $

Suy ra x = -1 là tiệm cận đứng.

+$\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \frac{{3{x^2} + 7x – 10}}{{{x^2} – 2x – 3}} =  + \infty $

+$\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ – }} \frac{{3{x^2} + 7x – 10}}{{{x^2} – 2x – 3}} =  – \infty $

Suy ra x= 3 là tiệm cận đứng.

Vậy đồ thị hàm số có 2 tiệm cận đứng là x= -1 và x = 3

Câu 4. (ĐỀ THPT QG 2017) Tìm số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \frac{{{x^2} – 3x – 4}}{{{x^2} – 16}}$ .

  1. 2.                   B. 3.                    C. 1.                          D. 0.

Vậy đồ thị hàm số có 1 tiệm cận đứng là x = -4

Câu 5. (ĐỀ THPT QG 2018)  Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \frac{{\sqrt {x + 9}  – 3}}{{{x^2} + x}}$ là

Cho      ${x^2} + x = 0 \Leftrightarrow x = 0;x =  – 1$

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{{\sqrt {x + 9}  – 3}}{{{x^2} + x}} = 0,1666……$

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} \frac{{\sqrt {x + 9}  – 3}}{{{x^2} + x}} = 0,1666……$

Suy ra x= 0 không là tiệm cận đứng

$\mathop {\lim }\limits_{x \to  – {1^ + }} \frac{{\sqrt {x + 9}  – 3}}{{{x^2} + x}} =  + \infty $

$\mathop {\lim }\limits_{x \to  – {1^ – }} \frac{{\sqrt {x + 9}  – 3}}{{{x^2} + x}} =  – \infty $

  1. $3$. B. $2$.                        C. $0$.                         D. $1$.

Câu 6. (ĐỀ MINH HỌA THPT QG 2017)  Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \frac{{2x – 1 – \sqrt {{x^2} + x + 3} }}{{{x^2} – 5x + 6}}$ là

  1. $x = – 3;x =  – 2$.          B. $x = 3$                    C. $x = 3;x = 2$                 D. $x = 2$.

Giải

${x^2} – 5x + 6 = 0 \Leftrightarrow x = 2;x = 3$

Câu 7. Tìm số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \frac{{\sqrt {2{x^2} + 7}  – x – 2}}{{{x^2} – 4x + 3}}$

  1. $3$. B. $2$                          C. $0$.                             D. $1$.

 

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm