[Tài liệu toán 12 file word] Các Dạng Trắc Nghiệm Đúng Sai Tích Vô Hướng Của Hai Vectơ Trong Không Gian 12


# Giới Thiệu Bài Học: Các Dạng Trắc Nghiệm Đúng Sai về Tích Vô Hướng của Hai Vectơ trong Không Gian 12

## 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ trong không gian Oxyz, một chủ đề quan trọng trong chương trình hình học lớp 12. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững định nghĩa, tính chất và ứng dụng của tích vô hướng để giải quyết các bài toán trắc nghiệm đúng sai một cách nhanh chóng và chính xác. Bài học cũng hướng đến việc phát triển tư duy logic, khả năng phân tích và đánh giá các khẳng định liên quan đến tích vô hướng.

## 2. Kiến thức và Kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

* Hiểu rõ định nghĩa và ý nghĩa hình học của tích vô hướng: Nắm vững công thức tính tích vô hướng thông qua tọa độ và thông qua độ dài và góc giữa hai vectơ.
* Nắm vững các tính chất của tích vô hướng: Hiểu và vận dụng linh hoạt các tính chất giao hoán, phân phối, và tính chất liên quan đến tích vô hướng của vectơ không.
* Nhận biết và giải quyết các dạng bài tập trắc nghiệm đúng sai: Phân tích các khẳng định về tích vô hướng, xác định tính đúng sai của chúng, và đưa ra giải thích hoặc chứng minh phù hợp.
* Vận dụng tích vô hướng để giải quyết các bài toán hình học không gian: Tính góc giữa hai đường thẳng, hai mặt phẳng, hoặc đường thẳng và mặt phẳng. Xác định tính vuông góc của các đối tượng hình học.
* Phát triển kỹ năng tư duy phản biện: Rèn luyện khả năng đánh giá tính đúng sai của các mệnh đề toán học, từ đó nâng cao khả năng lập luận và giải quyết vấn đề.

## 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo cấu trúc sau:

* Ôn tập lý thuyết: Nhắc lại các khái niệm cơ bản về vectơ trong không gian, tọa độ vectơ, và định nghĩa tích vô hướng.
* Phân loại các dạng bài tập trắc nghiệm đúng sai: Giới thiệu các dạng bài tập thường gặp liên quan đến tích vô hướng, ví dụ như:
* Bài tập về tính chất của tích vô hướng.
* Bài tập về ứng dụng của tích vô hướng trong việc tính góc.
* Bài tập về điều kiện vuông góc của hai vectơ.
* Bài tập liên quan đến các bài toán thực tế.
* Hướng dẫn giải chi tiết từng dạng bài: Cung cấp phương pháp giải cụ thể cho từng dạng bài tập, kèm theo các ví dụ minh họa và giải thích cặn kẽ.
* Bài tập luyện tập: Cung cấp một loạt các bài tập trắc nghiệm đúng sai để học sinh tự luyện tập và củng cố kiến thức. Các bài tập này được thiết kế với độ khó tăng dần để thử thách khả năng của học sinh.
* Giải đáp thắc mắc: Tạo không gian để học sinh đặt câu hỏi và thảo luận về các vấn đề chưa hiểu rõ.

## 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tích vô hướng không chỉ quan trọng trong học tập mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như:

* Vật lý: Tính công của lực, xác định góc giữa các vectơ lực.
* Kỹ thuật: Thiết kế các công trình xây dựng, tính toán lực tác động lên các cấu trúc.
* Đồ họa máy tính: Tính toán ánh sáng, tạo hiệu ứng 3D.
* Khoa học dữ liệu: Tính độ tương đồng giữa các vectơ đặc trưng trong các bài toán phân loại và gom cụm.

Việc nắm vững kiến thức về tích vô hướng sẽ giúp học sinh có nền tảng vững chắc để tiếp cận các môn học và lĩnh vực liên quan trong tương lai.

## 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình hình học lớp 12, đặc biệt là:

* Bài học về vectơ trong không gian: Tích vô hướng là một khái niệm quan trọng liên quan đến vectơ.
* Bài học về phương trình đường thẳng và mặt phẳng: Tích vô hướng được sử dụng để xác định tính vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, cũng như để tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng hoặc mặt phẳng.
* Bài học về hệ tọa độ Oxyz: Tích vô hướng được tính toán thông qua tọa độ của các vectơ.

Nắm vững kiến thức về tích vô hướng sẽ giúp học sinh hiểu sâu sắc hơn các khái niệm và ứng dụng khác trong hình học không gian.

## 6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

* Ôn lại kiến thức cũ: Đảm bảo nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, tọa độ vectơ, và các phép toán trên vectơ.
* Đọc kỹ lý thuyết: Nghiên cứu kỹ các định nghĩa, tính chất, và công thức liên quan đến tích vô hướng.
* Xem kỹ ví dụ: Phân tích các ví dụ minh họa để hiểu rõ cách áp dụng lý thuyết vào giải bài tập.
* Làm bài tập luyện tập: Tự giải các bài tập luyện tập để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
* Đặt câu hỏi: Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp.
* Tìm kiếm thêm tài liệu: Tham khảo các tài liệu tham khảo khác để mở rộng kiến thức và hiểu sâu hơn về chủ đề.
* Học nhóm: Thảo luận và trao đổi kiến thức với bạn bè để học hỏi lẫn nhau.
* Sử dụng công cụ hỗ trợ: Sử dụng các phần mềm hoặc công cụ trực tuyến để vẽ hình, tính toán, và kiểm tra kết quả.

40 Keywords về Các Dạng Trắc Nghiệm Đúng Sai Tích Vô Hướng Của Hai Vectơ Trong Không Gian 12:

1. Tích vô hướng
2. Vectơ không gian
3. Oxyz
4. Hình học 12
5. Trắc nghiệm đúng sai
6. Định nghĩa tích vô hướng
7. Tính chất tích vô hướng
8. Góc giữa hai vectơ
9. Vuông góc
10. Tọa độ vectơ
11. Bài tập tích vô hướng
12. Ứng dụng tích vô hướng
13. Công thức tích vô hướng
14. Cosin góc
15. Độ dài vectơ
16. Phân tích vectơ
17. Chứng minh hình học
18. Giải toán hình học
19. Tư duy logic
20. Phản biện toán học
21. Mệnh đề toán học
22. Khẳng định đúng sai
23. Bài toán thực tế
24. Vật lý ứng dụng
25. Kỹ thuật ứng dụng
26. Đồ họa máy tính
27. Khoa học dữ liệu
28. Đường thẳng
29. Mặt phẳng
30. Khoảng cách
31. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
32. Phương trình đường thẳng
33. Phương trình mặt phẳng
34. Hệ tọa độ
35. Ôn tập lý thuyết
36. Luyện tập trắc nghiệm
37. Giải thích bài tập
38. Phương pháp giải toán
39. Tài liệu học tập
40. Hướng dẫn học tập

Các dạng trắc nghiệm đúng sai tích vô hướng của hai vectơ trong không gian 12 giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

DẠNG 1: GÓC GIỮA HAI VECTƠ

Câu 1. Cho hình lập phương $ABCD.A’B’C’D’$.

a) $\left( {\overrightarrow {AA’} ;\overrightarrow {CD’} } \right) = {90^0}$

b) $\left( {\overrightarrow {AA’} ;\overrightarrow {CD} } \right) = {60^0}$.

c) $\left( {\overrightarrow {AA’} ;\overrightarrow {C’D} } \right) = {45^0}$

d) $\left( {\overrightarrow {B’C} ;\overrightarrow {C’D} } \right) = {60^0}$.

Lời giải

a) Sai b) Sai c) Sai d) Đúng

a) $\left( {\overrightarrow {AA’} ;\overrightarrow {CD’} } \right) = \left( {\overrightarrow {AA’} ;\overrightarrow {BA’} } \right) = \widehat {AA’B} = {45^0}$ Sai

b) $\left( {\overrightarrow {AA’} ;\overrightarrow {CD} } \right) = \left( {\overrightarrow {AA’} ;\overrightarrow {BA} } \right) = {90^0}$. Sai

c) $\left( {\overrightarrow {AA’} ;\overrightarrow {C’D} } \right) = \left( {\overrightarrow {AA’} ;\overrightarrow {B’A} } \right) = {180^0} – \widehat {A’AB’} = {180^0} – {45^0} = {135^0}$ Sai

d) $\left( {\overrightarrow {B’C} ;\overrightarrow {C’D} } \right) = \left( {\overrightarrow {B’C} ;\overrightarrow {B’A} } \right) = \widehat {CB’A} = {60^0}$. Đúng

Câu 2. Cho hình lập phương $ABCD.A’B’C’D’$.

a) $\left( {\overrightarrow {A’D} ;\overrightarrow {BC’} } \right) = {90^0}$

b) $\left( {\overrightarrow {A’D} ;\overrightarrow {CB’} } \right) = {0^0}$

c) $\left( {\overrightarrow {A’D} ;\overrightarrow {CD’} } \right) = {120^0}$

d) $\left( {\overrightarrow {A’D} ;\overrightarrow {CC’} } \right) = {45^0}$.

Lời giải

a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai

a) $\left( {\overrightarrow {A’D} ;\overrightarrow {BC’} } \right) = \left( {\overrightarrow {A’D} ;\overrightarrow {AD’} } \right) = {90^0}$ Đúng

b) $\left( {\overrightarrow {A’D} ;\overrightarrow {CB’} } \right) = {180^0}$ (Vì hai vectơ ngược hướng) Sai

c) $\left( {\overrightarrow {A’D} ;\overrightarrow {CD’} } \right) = \left( {\overrightarrow {A’D} ;\overrightarrow {BA’} } \right) = {180^0} – \widehat {DA’B} = {180^0} – {60^0} = {120^0}$ Đúng

d) $\left( {\overrightarrow {A’D} ;\overrightarrow {CC’} } \right) = \left( {\overrightarrow {A’D} ;\overrightarrow {DD’} } \right) = {180^0} – \widehat {A’DD’} = {180^0} – {45^0} = {135^0}$. Sai

Câu 3. Cho hình lập phương $ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}$ có cạnh bằng $a$.

a) $\left( {\overrightarrow {A{B_1}} ;\overrightarrow {{C_1}D} } \right) = {90^0}$

b) $\overrightarrow {{A_1}B} .\overrightarrow {C{C_1}} = – {a^2}$.

c) $\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {{A_1}{D_1}} .$

d) $\overrightarrow {{A_1}D} .\overrightarrow {{C_1}B} = {a^2}$.

Lời giải

a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Sai

a) $\left( {\overrightarrow {A{B_1}} ;\overrightarrow {D{C_1}} } \right) = {0^0}$ (Vì hai vectơ cùng hướng) Sai

b) $\overrightarrow {{A_1}B} .\overrightarrow {C{C_1}} = \overrightarrow {{A_1}B} .\overrightarrow {B{B_1}} $

$ = \left| {\overrightarrow {{A_1}B} } \right|.\left| {\overrightarrow {B{B_1}} } \right|.cos\left( {\overrightarrow {{A_1}B} ,\overrightarrow {B{B_1}} } \right) = a.a.cos{180^0} = – {a^2}$. Đúng

c) $\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {{A_1}{D_1}} .$ Đúng

d) $\overrightarrow {{A_1}D} .\overrightarrow {{C_1}B} = \overrightarrow {{A_1}D} .\overrightarrow {{D_1}A} = 0$ (Vì $\overrightarrow {{A_1}D} \bot \overrightarrow {{D_1}A} $ ) Sai

Câu 4. Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}$ có $AB = a,BC = 2a,A{A_1} = 3a$.

a) $\left( {\overrightarrow {A{B_1}} ;\overrightarrow {{C_1}D} } \right) = {45^0}$

b) $\overrightarrow {{A_1}B} .\overrightarrow {{D_1}D} = 9{a^2}$.

c) $\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {{C_1}{A_1}} .\overrightarrow {{C_1}{B_1}} .$

d) $\overrightarrow {{A_1}{D_1}} .\overrightarrow {{C_1}C} = 0$.

Lời giải

a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Đúng

a) $\left( {\overrightarrow {A{B_1}} ;\overrightarrow {{C_1}D} } \right) = {180^0}$ (Vì hai vectơ ngược hướng) Sai

b) $\overrightarrow {{A_1}B} .\overrightarrow {{D_1}D} = \overrightarrow {{A_1}B} .\overrightarrow {{A_1}A} $

$ = \left| {\overrightarrow {{A_1}B} } \right|.\left| {\overrightarrow {{A_1}A} } \right|cos\left( {\overrightarrow {{A_1}B} ,\overrightarrow {{A_1}A} } \right) = a\sqrt {10} .3a.cos\widehat {B{A_1}A}$

$ = a\sqrt {10} .3a.\frac{{{A_1}A}}{{{A_1}B}} = a\sqrt {10} .3a.\frac{{3a}}{{a\sqrt {10} }} = 9{a^2}$. Đúng

c) $\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} = – \overrightarrow {{C_1}{A_1}} .\left( { – \overrightarrow {{C_1}{B_1}} } \right) = \overrightarrow {{C_1}{A_1}} .\overrightarrow {{C_1}{B_1}} $ Đúng

d) $\overrightarrow {{A_1}{D_1}} .\overrightarrow {{C_1}C} = \overrightarrow {{A_1}{D_1}} .\overrightarrow {{D_1}D} = 0$. (Vì $\overrightarrow {{A_1}{D_1}} \bot \overrightarrow {{D_1}D} $ ) Đúng

Câu 5. Cho tứ diện $ABCD$ có các cạnh đều bằng $a$.

a) $\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow 0 $

b) $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} = – \frac{{{a^2}}}{2}$.

c) $\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CD} .$

d) $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} = 0$.

Lời giải

a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng

Vì $ABCD$ là tứ diện đều nên các tam giác $ABC,BCD,CDA,ABD$ là các tam giác đều.

a) Đúng vì $\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CB} = \overrightarrow 0 $.

b) Đúng vì $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} = – \overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = – a.a.\cos {60^0} = \frac{{ – {a^2}}}{2}.$

c) Sai vì $\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} = a.a.\cos {60^0} = \frac{{{a^2}}}{2};\,\,\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CD} = – \overrightarrow {CA} .\overrightarrow {CD} = – a.a.\cos {60^0} = – \frac{{{a^2}}}{2}.$

d) Đúng vì $\overrightarrow {AB} \bot \overrightarrow {CD} \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} = 0.$

Câu 6. Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có các cạnh đều bằng $a$.

a) $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} = 0$.

b) $\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} = \frac{{{a^2}}}{2}$

c) $\overrightarrow {SD} .\overrightarrow {CB} = {a^2}$

d) $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {SC} = – \frac{{{a^2}}}{2}$

Lời giải

a) Đúng b) Sai c) Sai d) Sai

a) $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} = 0$. ( Do $\overrightarrow {AB} \bot \overrightarrow {BC} $) đúng

b) $\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} = \left| {\overrightarrow {AC} } \right|.\left| {\overrightarrow {AD} } \right|cos\left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} } \right)$

$ = a\sqrt 2 .a.cos\widehat {CAD} = {a^2}\sqrt 2 cos{45^0} = {a^2}\sqrt 2 .\frac{{\sqrt 2 }}{2} = {a^2}$ sai

c) $\overrightarrow {SD} .\overrightarrow {CB} = \overrightarrow {SD} .\overrightarrow {DA} = \left| {\overrightarrow {SD} } \right|.\left| {\overrightarrow {DA} } \right|.cos\left( {\overrightarrow {SD} ,\overrightarrow {DA} } \right)$

$ = a.a.cos\left( {{{180}^0} – \widehat {SDA}} \right) = {a^2}cos\left( {{{180}^0} – {{60}^0}} \right)$

$ = {a^2}cos{120^0} = – \frac{{{a^2}}}{2}$ sai

d) $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {SC} = \overrightarrow {AB} .\left( {\overrightarrow {AC} – \overrightarrow {AS} } \right) = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} – \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AS} $

$ = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AC} } \right|.cos\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) – \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AS} } \right|.cos\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AS} } \right)$

$ = a.a\sqrt 2 cos\widehat {BAC} – a.a.cos\widehat {BAS}$

$ = a.a\sqrt 2 cos{45^0} – a.a.cos{60^0}$

$ = {a^2}\sqrt 2 .\frac{{\sqrt 2 }}{2} – {a^2}.\frac{1}{2} = {a^2} – \frac{{{a^2}}}{2} = \frac{{{a^2}}}{2}$. sai

Câu 7. Cho hình lập phương $ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}$.

a) Góc giữa $\overrightarrow {AC} $ và $\overrightarrow {{B_1}{D_1}} $ bằng $90^\circ $.

b) Góc giữa $\overrightarrow {{B_1}{D_1}} $ và $\overrightarrow {A{A_1}} $ bằng $60^\circ $.

c) Góc giữa $\overrightarrow {AD} $ và $\overrightarrow {{B_1}C} $ bằng $45^\circ $.

d) Góc giữa $\overrightarrow {BD} $ và $\overrightarrow {{A_1}{C_1}} $ bằng $90^\circ $.

Lời giải

a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng

a) Ta có: $\left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {{B_1}{D_1}} } \right) = \left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BD} } \right) = {90^0}$ Đúng

b) Ta có: $\left( {\overrightarrow {{B_1}{D_1}} ,\overrightarrow {A{A_1}} } \right) = \left( {\overrightarrow {{B_1}{D_1}} ,\overrightarrow {B{B_1}} } \right) = {90^0}$ Sai

c) Ta có: $\left( {\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {{B_1}C} } \right) = \left( {\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {{A_1}D} } \right) = \widehat {AD{A_1}} = {45^0}$ Đúng

d) Ta có: $\left( {\overrightarrow {BD} ,\overrightarrow {{A_1}{C_1}} } \right) = \left( {\overrightarrow {BD} ,\overrightarrow {AC} } \right) = {90^0}$ Đúng

DẠNG 2: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ

Câu 8. Cho $\left| {\overrightarrow a } \right| = 1,\,\left| {\overrightarrow b } \right| = 2$, góc giữa $\vec a$ và $\overrightarrow b $ bằng $60^\circ $.

a) $\overrightarrow a .\overrightarrow b = 3$

b) $\overrightarrow a \left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) = 2$

c) $\overrightarrow a \left( {5\overrightarrow a – \overrightarrow b } \right) = 1$

d) ${\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right)^2} = 4$

Lời giải

a) Sai b) Đúng c) Sai d) Đúng

a) $\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.cos\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 1.2.cos{60^0} = 1$ Sai

b) $\overrightarrow a \left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) = {\overrightarrow a ^2} + \overrightarrow a .\overrightarrow b = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + 1 = {1^2} + 1 = 2$ Đúng

c) $\overrightarrow a \left( {5\overrightarrow a – \overrightarrow b } \right) = 5{\overrightarrow a ^2} – \overrightarrow a .\overrightarrow b = 5{\left| {\overrightarrow a } \right|^2} – 1 = {5.1^2} – 1 = 4$ Sai

d) ${\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right)^2} = {\overrightarrow a ^2} + 2\overrightarrow a .\overrightarrow b + {\overrightarrow b ^2} = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + 2\overrightarrow a .\overrightarrow b + {\left| {\overrightarrow b } \right|^2} = {1^2} + 2.1 + {1^2} = 4$ Đúng

Câu 9. Cho $\left| {\overrightarrow a } \right| = 3,\,\left| {\overrightarrow b } \right| = 5$, góc giữa $\vec a$ và $\overrightarrow b $ bằng $120^\circ $.

a) $\left| {\vec a + \vec b} \right| = \sqrt {19} $

b) $\left| {\vec a – \vec b} \right| = 8$

c) $\left| {\vec a – 2\vec b} \right| = \sqrt {139} $

d) $\left| {\vec a + 2\vec b} \right| = 9$

Lời giải

a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai

Ta có:

a) ${\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right|^2} = {\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right)^2} = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + {\left| {\overrightarrow b } \right|^2} + 2\overrightarrow a .\overrightarrow b $

$ = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + {\left| {\overrightarrow b } \right|^2} + 2\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|cos\left( {\overrightarrow a .\overrightarrow b } \right) = 9 + 25 + 2.3.5\left( { – \frac{1}{2}} \right) = 19$

$ \Rightarrow \left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right| = \sqrt {19} $

b) ${\left| {\overrightarrow a – \overrightarrow b } \right|^2} = {\left( {\overrightarrow a – \overrightarrow b } \right)^2} = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + {\left| {\overrightarrow b } \right|^2} – 2\overrightarrow a .\overrightarrow b $

$ = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + {\left| {\overrightarrow b } \right|^2} – 2\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|cos\left( {\overrightarrow a .\overrightarrow b } \right) = 9 + 25 – 2.3.5\left( { – \frac{1}{2}} \right) = 49$

$ \Rightarrow \left| {\overrightarrow a – \overrightarrow b } \right| = \sqrt {49} = 7$

c) ${\left| {\overrightarrow a – 2\overrightarrow b } \right|^2} = {\left( {\overrightarrow a – 2\overrightarrow b } \right)^2} = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + 4{\left| {\overrightarrow b } \right|^2} – 4\overrightarrow a .\overrightarrow b $

$ = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + 4{\left| {\overrightarrow b } \right|^2} – 4\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|cos\left( {\overrightarrow a .\overrightarrow b } \right) = 9 + 4.25 – 4.3.5\left( { – \frac{1}{2}} \right) = 139$

$ \Rightarrow \left| {\overrightarrow a – 2\overrightarrow b } \right| = \sqrt {139} $

d)${\left| {\overrightarrow a + 2\overrightarrow b } \right|^2} = {\left( {\overrightarrow a + 2\overrightarrow b } \right)^2} = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + 4{\left| {\overrightarrow b } \right|^2} + 4\overrightarrow a .\overrightarrow b $

$ = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + 4{\left| {\overrightarrow b } \right|^2} + 4\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|cos\left( {\overrightarrow a .\overrightarrow b } \right) = 9 + 4.25 + 4.3.5\left( { – \frac{1}{2}} \right) = 79$

$ \Rightarrow \left| {\overrightarrow a + 2\overrightarrow b } \right| = \sqrt {79} $

Câu 10. Cho hai vectơ $\vec a$ và $\overrightarrow b $.

a) $\vec a.\overrightarrow b = \frac{1}{2}\left( {{{\left| {\vec a + \overrightarrow b } \right|}^2} – {{\left| {\vec a} \right|}^2} – {{\left| {\overrightarrow b } \right|}^2}} \right)$

b) $\vec a.\overrightarrow b = \frac{1}{2}\left( {{{\left| {\vec a} \right|}^2} + {{\left| {\overrightarrow b } \right|}^2} – {{\left| {\vec a – \overrightarrow b } \right|}^2}} \right)$

c) $\vec a.\overrightarrow b = \frac{1}{2}\left( {{{\left| {\vec a + \overrightarrow b } \right|}^2} – {{\left| {\vec a – \overrightarrow b } \right|}^2}} \right)$

d) $\vec a.\overrightarrow b = \frac{1}{4}\left( {{{\left| {\vec a + \overrightarrow b } \right|}^2} – {{\left| {\vec a – \overrightarrow b } \right|}^2}} \right)$

Lời giải

a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng

a) ${\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right|^2} = {\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right)^2} = {\overrightarrow a ^2} + 2\overrightarrow a .\overrightarrow b + {\overrightarrow b ^2} = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + {\left| {\overrightarrow b } \right|^2} + 2\overrightarrow a .\overrightarrow b $

$ \Rightarrow {\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right|^2} = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + {\left| {\overrightarrow b } \right|^2} + 2\overrightarrow a .\overrightarrow b $

$ \Rightarrow \vec a.\overrightarrow b = \frac{1}{2}\left( {{{\left| {\vec a + \overrightarrow b } \right|}^2} – {{\left| {\vec a} \right|}^2} – {{\left| {\overrightarrow b } \right|}^2}} \right)$Đúng

b) ${\left| {\overrightarrow a – \overrightarrow b } \right|^2} = {\left( {\overrightarrow a – \overrightarrow b } \right)^2} = {\overrightarrow a ^2} – 2\overrightarrow a .\overrightarrow b + {\overrightarrow b ^2} = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + {\left| {\overrightarrow b } \right|^2} – 2\overrightarrow a .\overrightarrow b $

$ \Rightarrow {\left| {\overrightarrow a – \overrightarrow b } \right|^2} = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + {\left| {\overrightarrow b } \right|^2} – 2\overrightarrow a .\overrightarrow b $

$ \Rightarrow \vec a.\overrightarrow b = \frac{1}{2}\left( {{{\left| {\vec a} \right|}^2} + {{\left| {\overrightarrow b } \right|}^2} – {{\left| {\vec a + \overrightarrow b } \right|}^2}} \right)$Đúng

c) $\frac{1}{2}\left( {{{\left| {\vec a + \overrightarrow b } \right|}^2} – {{\left| {\vec a – \overrightarrow b } \right|}^2}} \right) = \frac{1}{2}\left( {{{\left| {\overrightarrow a } \right|}^2} + {{\left| {\overrightarrow b } \right|}^2} + 2\overrightarrow a .\overrightarrow b – \left( {{{\left| {\overrightarrow a } \right|}^2} + {{\left| {\overrightarrow b } \right|}^2} – 2\overrightarrow a .\overrightarrow b } \right)} \right) = 2\vec a.\overrightarrow b $

$ \Rightarrow \vec a.\overrightarrow b = \frac{1}{4}\left( {{{\left| {\vec a + \overrightarrow b } \right|}^2} – {{\left| {\vec a – \overrightarrow b } \right|}^2}} \right)$

Do đó $\vec a.\overrightarrow b = \frac{1}{2}\left( {{{\left| {\vec a + \overrightarrow b } \right|}^2} – {{\left| {\vec a – \overrightarrow b } \right|}^2}} \right)$ Sai

d) Ta có ${\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right|^2} – {\left| {\overrightarrow a – \overrightarrow b } \right|^2} = {\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right)^2} – {\left( {\overrightarrow a – \overrightarrow b } \right)^2} = 4\overrightarrow a \overrightarrow b $

$ \Rightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow b = \frac{1}{4}\left( {{{\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right|}^2} – {{\left| {\overrightarrow a – \overrightarrow b } \right|}^2}} \right)$ Đúng

Tài liệu đính kèm

  • Trac-nghiem-dung-sai-tich-vo-huong-hai-vec-to-trong-khong-gian-lop-12-hay.docx

    233.72 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm