[Tài liệu toán 12 file word] Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Toán 12 Năm 2023-2024 Giải Chi Tiết-Đề 10


# Giới Thiệu Chi Tiết Bài Học: Ôn Tập và Giải Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Toán 12 (Đề 10)

## 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và giải chi tiết Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Toán 12 năm học 2023-2024 (Đề 10). Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán, và làm quen với cấu trúc đề thi học kỳ, từ đó tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Bài học không chỉ cung cấp đáp án mà còn đi sâu vào phân tích từng câu hỏi, chỉ ra các lỗi sai thường gặp và trình bày phương pháp giải tối ưu.

## 2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

* Nắm vững kiến thức trọng tâm :
* Giải tích: Hàm số và đồ thị (khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc ba, bậc bốn trùng phương, hàm phân thức), ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến cực trị, giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, tiệm cận của đồ thị hàm số.
* Lượng giác: Các công thức lượng giác cơ bản, giải phương trình lượng giác, ứng dụng lượng giác trong giải tam giác.
* Hình học không gian: Khái niệm về hình đa diện, thể tích khối đa diện (khối chóp, khối lăng trụ), khoảng cách và góc trong không gian.
* Phát triển kỹ năng giải toán :
* Phân tích đề bài : Xác định đúng dạng toán, nhận diện các yếu tố quan trọng và điều kiện ràng buộc.
* Lựa chọn phương pháp giải : Áp dụng các công thức, định lý và kỹ thuật giải toán phù hợp.
* Trình bày lời giải : Viết lời giải rõ ràng, logic và chính xác.
* Kiểm tra kết quả : Đánh giá tính hợp lý của kết quả và tìm ra các lỗi sai nếu có.
* Làm quen với cấu trúc đề thi :
* Hiểu rõ số lượng câu hỏi, thời gian làm bài và phân bổ điểm cho từng phần.
* Rèn luyện kỹ năng quản lý thời gian và phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
* Làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận thường gặp trong đề thi.

## 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp tiếp cận sau:

* Ôn tập lý thuyết : Tóm tắt các kiến thức lý thuyết cần thiết cho việc giải đề thi, tập trung vào các công thức, định lý và khái niệm quan trọng.
* Giải chi tiết từng câu hỏi : Phân tích kỹ lưỡng từng câu hỏi trong đề thi, chỉ ra các lỗi sai thường gặp và trình bày phương pháp giải tối ưu.
* Giải thích cặn kẽ : Giải thích từng bước giải một cách chi tiết, rõ ràng và dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững bản chất của vấn đề.
* Ví dụ minh họa : Sử dụng các ví dụ minh họa để làm rõ các khái niệm và kỹ thuật giải toán.
* Bài tập tương tự : Cung cấp các bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập và củng cố kiến thức.

## 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng thu được từ bài học này có thể được áp dụng vào thực tế trong nhiều tình huống khác nhau:

* Giải các bài toán thực tế : Ứng dụng kiến thức về hàm số, lượng giác và hình học không gian để giải quyết các bài toán liên quan đến cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như tính toán khoảng cách, diện tích, thể tích, góc nghiêng, v.v.
* Ứng dụng trong các môn học khác : Sử dụng kiến thức toán học để hỗ trợ việc học tập các môn khoa học tự nhiên khác như vật lý, hóa học, sinh học.
* Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề : Rèn luyện tư duy logic, khả năng phân tích và tổng hợp thông tin, kỹ năng giải quyết vấn đề một cách sáng tạo và hiệu quả.
* Chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng : Trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết để tự tin tham gia các kỳ thi quan trọng như kỳ thi tốt nghiệp THPT, kỳ thi đại học, v.v.

## 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với chương trình Toán 12 hiện hành, đặc biệt là các chương:

* Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số : Bài học này sẽ giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng hàm số, cách tìm cực trị, giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số, cách vẽ đồ thị hàm số.
* Chương 2: Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit : Mặc dù đề 10 không tập trung nhiều vào chương này, nhưng việc hiểu rõ các khái niệm và tính chất của các hàm số này là rất quan trọng cho việc giải các bài toán liên quan đến phương trình, bất phương trình.
* Chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng : Tương tự chương 2, mặc dù không phải trọng tâm của đề 10, nhưng kiến thức về nguyên hàm và tích phân là nền tảng quan trọng cho các bài toán liên quan đến diện tích và thể tích.
* Chương 4: Số phức : Số phức có thể xuất hiện trong đề thi dưới nhiều hình thức khác nhau, vì vậy việc nắm vững các phép toán trên số phức và biểu diễn hình học của số phức là rất quan trọng.
* Chương 5: Khối đa diện : Bài học này sẽ giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các loại khối đa diện, cách tính thể tích khối đa diện và khoảng cách trong không gian.

## 6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

* Xem lại lý thuyết : Trước khi bắt đầu giải đề, hãy xem lại các kiến thức lý thuyết liên quan đến từng câu hỏi.
* Tự giải trước khi xem đáp án : Cố gắng tự giải từng câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải chi tiết.
* Phân tích lỗi sai : Nếu giải sai, hãy phân tích kỹ lưỡng lỗi sai và tìm hiểu nguyên nhân.
* Luyện tập thêm : Giải thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.
* Hỏi thầy cô và bạn bè : Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại hỏi thầy cô và bạn bè.
* Ghi chép cẩn thận : Ghi chép lại các công thức, định lý và kỹ thuật giải toán quan trọng.
* Tạo nhóm học tập : Học tập cùng bạn bè sẽ giúp bạn hiểu bài sâu hơn và có thêm động lực.
* Sử dụng tài liệu tham khảo : Tham khảo thêm các tài liệu học tập khác như sách giáo khoa, sách bài tập, đề thi các năm trước.
* Giữ tinh thần thoải mái : Đừng quá căng thẳng, hãy học tập một cách thoải mái và hiệu quả.

---

Keywords: Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Toán 12, Giải Chi Tiết, Năm 2023-2024, Đề 10, Toán 12, Học Kỳ 1, Đề Thi, Giải Toán, Ôn Tập, Kiến Thức, Kỹ Năng, Phương Pháp Giải, Ứng Dụng, Chương Trình Học, Hướng Dẫn Học Tập, Hàm Số, Đồ Thị Hàm Số, Ứng Dụng Đạo Hàm, Cực Trị, Giá Trị Lớn Nhất, Giá Trị Nhỏ Nhất, Tiệm Cận, Lượng Giác, Công Thức Lượng Giác, Phương Trình Lượng Giác, Hình Học Không Gian, Hình Đa Diện, Thể Tích Khối Đa Diện, Khoảng Cách, Góc, Phân Tích Đề Bài, Trình Bày Lời Giải, Kiểm Tra Kết Quả, Cấu Trúc Đề Thi, Quản Lý Thời Gian, Bài Tập Tương Tự, Lỗi Sai Thường Gặp, Lý Thuyết Toán Học, Ví Dụ Minh Họa, Tư Duy Logic, Giải Quyết Vấn Đề, Thi Tốt Nghiệp THPT, Thi Đại Học.

Đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 12 năm 2023-2024 giải chi tiết-Đề 10 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 10 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Câu 1: Cho hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm $f’\left( x \right)$ xác định, liên tục trên $\mathbb{R}$ và có đồ thị như hình vẽ

Hàm số $y = f\left( x \right)$ nghịch biến trên khoảng nào

A. $\left( { – 1;1} \right)$. B. $\left( {3; + \infty } \right)$. C. $\left( {1;3} \right)$. D. $\left( { – \infty ;3} \right)$.

Câu 2: Cho hàm số $f\left( x \right)$ có bảng xét dấu đạo hàm như hình vẽ bên.

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. Hàm số đạt cực đại tại $x = 0$. B. Hàm số đạt cực đại tại $x = – 1$.

C. Hàm số đạt cực đại tại $x = 1$. D. Hàm số đạt cực đại tại $x = 2$.

Câu 3: Cho hàm số $f\left( x \right)$ có đồ thị như hình vẽ:

Điểm cực tiểu của hàm số đã cho là

A. $x = – 1$. B. $x = 0$. C. $x = 2$. D. $x = 4$.

Câu 4: Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \frac{{{x^2} – 2x}}{{{x^2} – 4}}$

A. $x = – 2$. B. $x = \pm 2$. C. $y = \pm 2$. D. $y = 1$.

Câu 5: Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số $\left( C \right):y = {x^3} + x + 5$ và đường thẳng $\left( d \right):y = – 2x + 1$ là

A. $\left( {1; – 1} \right)$. B. $\left( {0;1} \right)$. C. $\left( {0;5} \right)$. D. $\left( { – 1;3} \right)$.

Câu 6: Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?

A. $y = – {x^4} + 2{x^2} – 1$. B. $y = {x^4} – 2{x^2} – 1$. C. $y = {x^3} – 3{x^2} – 1$. D. $y = – {x^3} + 3{x^2} – 1$.

Câu 7: Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng đường cong trong hình vẽ bên dưới?

A. $y = {x^3} – 3x + 2$. B. $y = \frac{{x + 2}}{{x – 1}}$. C. $y = \frac{{x – 2}}{{x – 1}}$. D. $y = – {x^4} + 5{x^2} – 4$.

Câu 8: Hàm số nào dưới đây có dạng đồ thị như đường cong trong hình vẽ bên?

A. $y = – {x^3} + {x^2} – 1$. B. $y = {x^4} – {x^2} – 1$. C. $y = {x^3} – {x^2} – 1$. D. $y = – {x^4} + {x^2} – 1$.

Câu 9: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

A. $\left( { – \infty ; – 2} \right)$. B. $\left( { – 4;0} \right)$. C. $\left( {0; + \infty ;} \right)$. D. $\left( { – 2;0} \right)$.

Câu 10: Biểu thức $\sqrt[3]{{\frac{2}{3}\sqrt[3]{{\frac{2}{3}\sqrt {\frac{2}{3}} }}}}$ viết dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là

A. ${\left( {\frac{2}{3}} \right)^{\frac{5}{{18}}}}$. B. ${\left( {\frac{2}{3}} \right)^{\frac{1}{{12}}}}$. C. ${\left( {\frac{2}{3}} \right)^{\frac{7}{6}}}$. D. ${\left( {\frac{2}{3}} \right)^{\frac{1}{2}}}$.

Câu 11: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và có bảng xét dấu của $f’\left( x \right)$ như sau:

Số điểm cực đại của hàm số $y = f\left( x \right)$ là

A. 0 . B. 1 . C. 3 . D. 2 .

Câu 12: Hàm số nào dưới đây đồng biến trên tập xác định của nó?

A. $y = {(\sqrt 2 )^x}$. B. $y = {(0,5)^x}$. C. $y = {\left( {\frac{e}{\pi }} \right)^x}$. D. $y = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^x}$.

Câu 13: Cho $a > 0,a \ne 1$, giá trị của $lo{g_{{a^3}}}a$ bằng

A. $\frac{1}{3}$. B. $ – \frac{1}{3}$. C. -3 . D. 3 .

Câu 14: Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên $\mathbb{R}$ ?

A. $y = {(\sqrt 3 – 1)^x}$. B. $y = {(\pi – e)^x}$. C. $y = {\pi ^x}$. D. $y = {(e – 2)^x}$.

Câu 15: Tính đạo hàm của hàm số $y = lo{g_2}\left( {2x + 1} \right)$.

A. $y’ = \frac{1}{{2x + 1}}$. B. $y’ = \frac{2}{{2x + 1}}$. C. $y’ = \frac{1}{{\left( {2x + 1} \right)ln2}}$. D. $y’ = \frac{2}{{\left( {2x + 1} \right)ln2}}$.

Câu 16: Tập nghiệm của phương trình $lo{g_{2024}}\left( {x – 1} \right) = lo{g_{2024}}\left( {2x + 1} \right)$ là

A. $\left\{ { – 2;\frac{1}{2}} \right\}$. B. $\left\{ 2 \right\}$. C. $\left\{ { – 2} \right\}$. D. $\emptyset $.

Câu 17: Nghiệm của bất phương trình ${\left( {\frac{2}{3}} \right)^{4x}} \leqslant {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{x – 2}}$ là

A. $x \leqslant \frac{2}{5}$. B. $x \geqslant – \frac{2}{3}$. C. $x \geqslant \frac{2}{5}$. D. $x \leqslant \frac{2}{3}$.

Câu 18: Các giá trị $x$ thỏa mãn bất phương trình $lo{g_2}\left( {3x – 1} \right) > 3$ là

A. $x > 3$. B. $\frac{1}{3} < x < 3$. C. $x < 3$. D. $x > \frac{{10}}{3}$.

Câu 19: Vật thể nào dưới đây không phải là khối đa diện?

A. Hình 3 . B. Hình 1. C. Hình 4. D. Hình 2.

Câu 20: Khối đa diện đều loại $\left\{ {5;3} \right\}$ có số mặt là bao nhiêu?

A. 14 . B. 12 . C. 10 . D. 8 .

Câu 21: Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right),\vartriangle ABC$ vuông cân tại $A,SA = AB = 2$. Thể tích của khối chóp $S.ABC$ là.

A. $\frac{2}{3}$. B. $\frac{8}{3}$. C. $\frac{4}{3}$. D. 4 .

Câu 22: Cho một khối chóp có diện tích đáy là $B$ và chiều cao là $h$. Khi đó thể tích $V$ của khối chóp đó là

A. $V = Bh$. B. $V = 3Bh$. C. $V = B{h^3}$. D. $V = \frac{1}{3}Bh$.

Câu 23: Tính thể tích khối hộp chữ nhật $ABCD \cdot A’B’C’D’$ biết $AB = 6\;cm,BC = 8\;cm,AA’ = 10\;cm$.

A. $480\;c{m^3}$. B. $48\;c{m^3}$. C. $160\;c{m^3}$. D. $1440\;c{m^3}$.

Câu 24: Cho khối nón có bán kính đáy $r = \sqrt 3 $ và chiều cao $h = 4$. Tính thể tích $V$ của khối nón đã cho.

A. $V = 16\pi \sqrt 3 $. B. $V = 12\pi $. C. $V = 4\pi $. D. $V = 4$.

Câu 25: Một khối lăng trụ có chiều cao $3a$, diện tích đáy $2{a^2}$ thì có thể tích bằng

A. $2{a^3}$. B. ${a^3}$. C. $18{a^3}$. D. $6{a^3}$.

Câu 26: Cho hàm số $y = \frac{{2x – 1}}{{x – 2}}$. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng

A. Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { – \infty ;2} \right)$.

B. Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { – \infty ; + \infty } \right)$.

C. Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {2; + \infty } \right)$.

D. Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( {2; + \infty } \right)$.

Câu 27: Cho hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm $f’\left( x \right) = 2x – 1,\forall x \in \mathbb{R}$. Hỏi hàm số $f\left( x \right)$ có bao nhiêu điểm cực trị?

A. 3 . B. 1 . C. 0 . D. 2 .

Câu 28: Tìm giá trị nhỏ nhất $m$ của hàm số $y = {x^4} – {x^2} + 13$ trên đoạn $\left[ { – 2;3} \right]$.

A. $m = 13$. B. $m = 25$. C. $m = 85$. D. $m = \frac{{51}}{4}$.

Câu 29: Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \frac{{\sqrt {4{x^2} – 1} + 3{x^2} + 2}}{{2{x^2} – 2x}}$ là:

A. 3 . B. 1 . C. 2 . D. 4 .

Câu 30: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đồ thị như vẽ. Số nghiệm của phương trình $2\left| {f\left( x \right)} \right| – 3 = 0$ là:

A. 5 . B. 3 . C. 4 . D. 6 .

Câu 31: Cho hàm số $f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Từ đồ thị ta thấy

A. $ad < 0$. B. $cd < 0$. C. $bd > 0$. D. $ac > 0$.

Câu 32: Cho $lo{g_2}3 = a,lo{g_2}5 = b$ Khi đó $lo{g_6}225$ được biểu diễn theo $a,b$ là đáp án nào sau đây?

A. $\frac{{ab + b}}{{1 + 3a}}$. B. $\frac{{{a^2} + {b^2}}}{{1 + a}}$. C. $\frac{{2a + 2b}}{{1 + a}}$. D. $\frac{{a + b}}{{1 + 2a}}$.

Câu 33: Số nghiệm của phương trình $lo{g_2}x + lo{g_2}\left( {x – 6} \right) = lo{g_2}7$

A. 0 . B. 1 . C. 3 . D. 2 .

Câu 34: Tập nghiệm của bất phương trình ${\left( {\frac{4}{5}} \right)^{4x}} \leqslant {\left( {\frac{5}{4}} \right)^{2 – x}}$ là:

A. $\left( { – \infty ;\frac{2}{3}} \right)$. B. $\left( { – \frac{2}{3}; + \infty } \right)$. C. $\left( { – \infty ;\frac{2}{5}} \right)$. D. $\left( {\frac{2}{5}; + \infty } \right)$.

Câu 35: Tính thể tích khối chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$, biết cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và góc giữa cạnh bên $SD$ và mặt phẳng đáy bằng ${60^ \circ }$.

A. $\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}$. B. ${a^3}\sqrt 3 $. C. $\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{9}$. D. $\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}$.

Câu 36: Cho lăng trụ đứng tam giác $ABC \cdot A’B’C’$. Tính thể tích $V$ của hình lăng trụ này biết tam giác $ABC$ vuông cân tại $A,AB = a$, góc giữa $mp\left( {ABC} \right)$ và $mp\left( {A’BC} \right)$ bằng ${60^ \circ }$.

A. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{36}}$. B. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{4}$. C. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}$. D. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{12}}$.

Câu 37: Cắt hình nón bởi một mặt phẳng đi qua trục ta được thiết diện là một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng $a\sqrt 6 $. Thể tích $V$ của khối nón đó bằng?

A. $V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 6 }}{4}$. B. $V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 6 }}{3}$. C. $V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 6 }}{6}$. D. $V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 6 }}{2}$.

Câu 38: Thiết diện qua trục của một hình trụ là hình vuông có cạnh $4a$. Thể tích của khối trụ này bằng

A. $32\pi {a^3}$. B. $8\pi {a^3}$. C. $4\pi {a^3}$. D. $16\pi {a^3}$.

Câu 39: Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để hàm số $y = – {x^3} + 6\left( {m + 2} \right){x^2} – m + 1$ đồng biến trên $\left( { – 2; – 1} \right)$.

A. $m \in \left( { – \infty ;\frac{{ – 5}}{2}} \right)$. B. $m \in \left( { – \infty ;\frac{{ – 5}}{2}} \right]$. C. $m \in \left[ {\frac{5}{2}; + \infty } \right)$. D. $m \in \left( {\frac{5}{2}; + \infty } \right)$.

Câu 40: Tính tổng bình phương tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để đồ thị hàm số $y = \frac{{{x^2} + m}}{{{x^2} + 2x – 3}}$ có đúng một tiệm cận đứng.

A. 10 . B. 9 . C. 81 . D. 82 .

Câu 41: Cho phương trình $m \cdot {25^x} – 2\left( {m – 3} \right) \cdot {5^x} + m – 5 = 0$ (1). Tập hợp tất cả các giá trị dương của $m$ để phương trình $\left( 1 \right)$ có 2 nghiệm phân biệt là một khoảng $\left( {a;b} \right)$. Khi đó, giá trị của $Q = 2b – a$ bằng

A. $Q = – 1$. B. $Q = 13$. C. $Q = 16$. D. $Q = 1$.

Câu 42: Bất phương trình $\left( {{x^2} – 4\left( {x – 1} \right)} \right)lo{g_{\frac{1}{e}}}\left( { – {x^2} + 4x + 1} \right) < 0$ có tổng tất cả các nghiệm nguyên là?

A. 6 . B. 8 . C. 4 . D. 10 .

Câu 43: Một người nhận hợp đồng dài hạn làm việc cho một công ty với mức lương khởi điểm của mỗi tháng trong ba năm đầu tiên là 9 triệu đồng/ tháng. Tính từ ngày đầu làm việc, cứ sau đúng ba năm liên tiếp thì tăng lương $10\% $ so với mức lương một tháng người đó đang hưởng. Nếu tính theo hợp đồng thì tháng đầu tiên của năm thứ 19 người đó nhận được mức lương là bao nhiêu?

A. $9 \cdot 1,{1^6}$ (triệu đồng). B. $9.1,{1^8}$ (triệu đồng).

C. 9.1,15 (triệu đồng). D. 9.1,17 (triệu đồng).

Câu 44: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân ở $B,AC = a\sqrt 2 ,SA \bot \left( {ABC} \right)$, $SA = a$. Gọi $G$ là trọng tâm của tam giác $SBC,mp\left( \alpha \right)$ đi qua $AG$ và song song với $BC$ chia khối chóp thành hai phần. Gọi $V$ là thể tích của khối đa diện không chứa đỉnh $S$. Tính $V$.

A. $\frac{{4{a^3}}}{9}$ B. $\frac{{4{a^3}}}{{27}}$ C. $\frac{{2{a^3}}}{9}$ D. $\frac{{5{a^3}}}{{54}}$

Câu 45: Cho hình nón có chiều cao và bán kính hình tròn đáy đều bằng $2a$. Mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ đi qua đỉnh và tạo với đáy của hình nón một góc ${60^ \circ }$. Tính diện tích thiết diện của hình nón cắt bởi mặt phẳng $\left( \alpha \right)$.

A. $\frac{{8\sqrt 2 }}{3}{a^2}$. B. $\frac{{4\sqrt 2 }}{3}{a^2}$. C. $8\sqrt 2 {a^2}$. D. $4\sqrt 2 {a^2}$.

Câu 46: Bạn Nam muốn làm một chiếc thùng hình trụ không đáy từ nguyên liệu là mảnh tôn hình tam giác đều $ABC$ có cạnh bằng $90\left( {\;cm} \right)$. Bạn muốn cắt mảnh tôn hình chữ nhật $MNPQ$ từ mảnh tôn nguyên liệu (với $M,N$ thuộc cạnh $BC;P$ và $Q$ tương ứng thuộc cạnh $AC$ và $AB$ ) để tạo thành hình trụ có chiều cao bằng $MQ$. Thể tích lớn nhất của chiếc thùng mà bạn Nam có thể làm được là:

A. $\frac{{91125}}{{4\pi }}\left( {c{m^3}} \right)$. B. $\frac{{91125}}{{2\pi }}\left( {c{m^3}} \right)$. C. $\frac{{108000\sqrt 3 }}{\pi }\left( {c{m^3}} \right)$. D. $\frac{{13500 \cdot \sqrt 3 }}{\pi }\left( {c{m^3}} \right)$.

Câu 47: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ là hàm đa thức bậc 6 có đồ thị hàm số $y = f’\left( x \right)$ như hình vẽ:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để hàm số $g\left( x \right) = {\left[ {f{{(x + 1)}^3} + m} \right]^7}$ có 2 điểm cực trị?

A. 2 . B. 0 . C. 1 . D. Vô số.

Câu 48: Cho hàm số đa thức bậc ba $y = f\left( x \right)$ có đồ thị như hình vẽ.

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình $\left| {f\left( {\left| x \right|} \right)} \right| = \frac{2}{9}{m^2} – \frac{1}{{81}}{m^4}$ có 8 nghiệm phân biệt?

A. 9 . B. 8 . C. 6 . D. 3 .

Câu 49: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình ${15^x} – {5^x} – {3^x} = \frac{m}{{10}}$ có hai nghiệm thực phân biệt?

A. Vô số. B. 18 . C. 9 . D. 10 .

Câu 50: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành thỏa mãn $AB = 2a,BC = a\sqrt 2 $, $BD = a\sqrt 6 $. Hình chiếu vuông góc của đỉnh $S$ lên mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ là trọng tâm của tam giác $BCD$. Tính theo $a$ thể tích khối chóp $S.ABCD$, biết rằng khoảng cách giữa hai đường thẳng $AC$ và $SB$ bằng $a$.

A. $\frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{3}$. B. $\frac{{5\sqrt 3 {a^3}}}{3}$. C. $\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{2}$. D. $\frac{{4\sqrt 2 {a^3}}}{3}$.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI

BẢNG ĐÁP ÁN

1.C 2.C 3.C 4.A 5.D
6.B 7.C 8.B 9.D 10.D
11. B 12.A 13.A 14.C 15.D
16.D 17.B 18.A 19.A 20.B
21.C 22.D 23.A 24.C 25.D
26.C 27.B 28.D 29.B 30.D
31.D 32.C 33.B 34.B 35.D
36.B 37.A 38.D 39.B 40.D
41.B 42.C 43.A 44.D 45.A
46.D 47.D 48.C 49.C 50.D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Cho hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm $f’\left( x \right)$ xác định, liên tục trên $\mathbb{R}$ và có đồ thị như hình vẽ

Hàm số $y = f\left( x \right)$ nghịch biến trên khoảng nào

A. $\left( { – 1;1} \right)$.

B. $\left( {3; + \infty } \right)$.

C. $\left( {1;3} \right)$.

D. $\left( { – \infty ;3} \right)$.

Lời giải

Từ đồ thị ta thấy hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {1;3} \right)$.

Câu 2: Cho hàm số $f\left( x \right)$ có bảng xét dấu đạo hàm như hình vẽ bên.

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. Hàm số đạt cực đại tại $x = 0$.

B. Hàm số đạt cực đại tại $x = – 1$.

C. Hàm số đạt cực đại tại $x = 1$.

D. Hàm số đạt cực đại tại $x = 2$.

Lời giải

Hàm số $f\left( x \right)$ có $f’\left( x \right)$ đổi dấu từ + sang – khi $f’\left( x \right)$ đi qua điểm $x = 1$.

Vậy hàm số $f\left( x \right)$ cực đại tại $x = 1$.

Câu 3: Cho hàm số $f\left( x \right)$ có đồ thị như hình vẽ:

Điểm cực tiểu của hàm số đã cho là

A. $x = – 1$.

B. $x = 0$.

C. $x = 2$.

D. $x = 4$.

Lời giải

Nhìn đồ thị ta thấy hàm số có điểm cực tiểu $x = 2$.

Câu 4:Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \frac{{{x^2} – 2x}}{{{x^2} – 4}}$

A. $x = – 2$.

B. $x = \pm 2$.

C. $y = \pm 2$.

D. $y = 1$.

Lời giải

Ta có $y = \frac{{{x^2} – 2x}}{{{x^2} – 4}} \Rightarrow y = \frac{x}{{x + 2}}$.

Có $\mathop {\lim }\limits_{x \to – {2^ – }} y = + \infty $ và $\mathop {\lim }\limits_{x \to – {2^ + }} y = – \infty $ nên đường thẳng $x = – 2$ là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Câu 5: Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số $\left( C \right):y = {x^3} + x + 5$ và đường thẳng $\left( d \right):y = – 2x + 1$ là

A. $\left( {1; – 1} \right)$.

B. $\left( {0;1} \right)$.

C. $\left( {0;5} \right)$.

D. $\left( { – 1;3} \right)$.

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm ${x^3} + x + 5 = – 2x + 1$

$ \Leftrightarrow {x^3} + 3x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = – 1 \Rightarrow y = 3$.

Câu 6: Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?

A. $y = – {x^4} + 2{x^2} – 1$.

B. $y = {x^4} – 2{x^2} – 1$.

C. $y = {x^3} – 3{x^2} – 1$.

D. $y = – {x^3} + 3{x^2} – 1$.

Lời giải

Dựa vào đồ thị có ba điểm cực trị, nhận thấy đây là đồ thị của hàm đa thức bậc bốn nên loại phương án ${\mathbf{C}}$ và ${\mathbf{D}}$.

Vì $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty $ nên hệ số $a > 0$

Câu 7: Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng đường cong trong hình vẽ bên dưới?

A. $y = {x^3} – 3x + 2$.

B. $y = \frac{{x + 2}}{{x – 1}}$.

C. $y = \frac{{x – 2}}{{x – 1}}$.

D. $y = – {x^4} + 5{x^2} – 4$.

Lời giải

Hàm số trên có dạng $y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}$ nên loại $A,D$.

Ta có $y\left( 0 \right) = 2$ nên loại $B$.

Câu 8: Hàm số nào dưới đây có dạng đồ thị như đường cong trong hình vẽ bên?

A. $y = – {x^3} + {x^2} – 1$.

B. $y = {x^4} – {x^2} – 1$.

C. $y = {x^3} – {x^2} – 1$.

D. $y = – {x^4} + {x^2} – 1$.

Lời giải

Dựa vào hình dáng đồ thị suy ra đồ thị là đồ thị của hàm số bậc bốn có hệ số $a > 0$.

Câu 9: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

A. $\left( { – \infty ; – 2} \right)$.

B. $\left( { – 4;0} \right)$.

C. $\left( {0; + \infty ;} \right)$.

D. $\left( { – 2;0} \right)$.

Lời giải

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng $\left( { – 2;0} \right)$.

Câu 10: Biểu thức $\sqrt[3]{{\frac{2}{3}\sqrt[3]{{\frac{2}{3}\sqrt {\frac{2}{3}} }}}}$ viết dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là

A. ${\left( {\frac{2}{3}} \right)^{\frac{5}{{18}}}}$.

B. ${\left( {\frac{2}{3}} \right)^{\frac{1}{{12}}}}$.

C. ${\left( {\frac{2}{3}} \right)^{\frac{7}{6}}}$.

D. ${\left( {\frac{2}{3}} \right)^{\frac{1}{2}}}$.

Lời giải

Ta có $\sqrt[3]{{\frac{2}{3}\sqrt[3]{{\frac{2}{3}\sqrt {\frac{2}{3}} }}}} = {\left( {\frac{2}{3} \cdot {{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^{\frac{1}{3}}} \cdot {{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^{\frac{1}{6}}}} \right)^{\frac{1}{3}}} $

$= {\left( {{{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^{1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{6}}}} \right)^{\frac{1}{3}}} = {\left( {{{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^{\frac{3}{2}}}} \right)^{\frac{1}{3}}} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{\frac{1}{2}}}$

Câu 11: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và có bảng xét dấu của $f’\left( x \right)$ như sau:

Số điểm cực đại của hàm số $y = f\left( x \right)$ là

A. 0 .

B. 1 .

C. 3 .

D. 2 .

Lời giải

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy, hàm số $y = f\left( x \right)$ đạt cực đại tại $x = – 2$ nên hàm số đã cho có 1 điểm cực đại.

Câu 12: Hàm số nào dưới đây đồng biến trên tập xác định của nó?

A. $y = {(\sqrt 2 )^x}$.

B. $y = {(0,5)^x}$.

C. $y = {\left( {\frac{e}{\pi }} \right)^x}$.

D. $y = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^x}$.

Lời giải

Hàm số $y = {(\sqrt 2 )^x}$ đồng biến trên tập xác định $\mathbb{R}$ vì $\sqrt 2 > 1$.

Hàm số $y = {(0,5)^x}$ nghịch biến trên tập xác định $\mathbb{R}$ vì $0 < 0,5 < 1$.

Hàm số $y = {\left( {\frac{e}{\pi }} \right)^x}$ nghịch biến trên tập xác định $\mathbb{R}$ vì $0 < \frac{e}{\pi } < 1$.

Hàm số $y = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^x}$ nghịch biến trên tập xác định $\mathbb{R}$ vì $0 < \frac{2}{3} < 1$.

Câu 13: Cho $a > 0,a \ne 1$, giá trị của $lo{g_{{a^3}}}a$ bằng

A. $\frac{1}{3}$.

B. $ – \frac{1}{3}$.

C. -3 .

D. 3 .

Lời giải

Ta có: $lo{g_{{a^3}}}a = \frac{1}{3}lo{g_a}a = \frac{1}{3}$.

Câu 14: Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên $\mathbb{R}$ ?

A. $y = {(\sqrt 3 – 1)^x}$.

B. $y = {(\pi – e)^x}$.

C. $y = {\pi ^x}$.

D. $y = {(e – 2)^x}$.

Lời giải

Hàm số $y = {a^x}$ với $a > 0,a \ne 1$ đồng biến trên $\mathbb{R}$ khi và chỉ khi $a > 1$.

Ta có $\pi > 1$ nên hàm số $y = {\pi ^x}$ đồng biến trên $\mathbb{R}$.

Câu 15: Tính đạo hàm của hàm số $y = lo{g_2}\left( {2x + 1} \right)$.

A. $y’ = \frac{1}{{2x + 1}}$.

B. $y’ = \frac{2}{{2x + 1}}$.

C. $y’ = \frac{1}{{\left( {2x + 1} \right)ln2}}$.

D. $y’ = \frac{2}{{\left( {2x + 1} \right)ln2}}$.

Lời giải

Tập xác định của hàm số $D = \left( { – \frac{1}{2}; + \infty } \right)$.

Xét hàm số $y = lo{g_2}\left( {2x + 1} \right)$.

Ta có: $y’ = {\left( {lo{g_2}\left( {2x + 1} \right)} \right)’} = \frac{{{{(2x + 1)}’}}}{{\left( {2x + 1} \right)ln2}} = \frac{2}{{\left( {2x + 1} \right)ln2}}$.

Câu 16: Tập nghiệm của phương trình $lo{g_{2024}}\left( {x – 1} \right) = lo{g_{2024}}\left( {2x + 1} \right)$ là

A. $\left\{ { – 2;\frac{1}{2}} \right\}$.

B. $\left\{ 2 \right\}$.

C. $\left\{ { – 2} \right\}$.

D. $\emptyset $.

Lời giải

Ta có phương trình đã cho $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 1 = 2x + 1} \\
{x > 1}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 2} \\
{x > 1}
\end{array}} \right.} \right.$

Hệ phương trình trên vô nghiệm nên ta chọn ${\mathbf{D}}$.

Câu 17: Nghiệm của bất phương trình ${\left( {\frac{2}{3}} \right)^{4x}} \leqslant {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{x – 2}}$ là

A. $x \leqslant \frac{2}{5}$.

B. $x \geqslant – \frac{2}{3}$.

C. $x \geqslant \frac{2}{5}$.

D. $x \leqslant \frac{2}{3}$.

Lời giải

Ta có: ${\left( {\frac{2}{3}} \right)^{4x}} \leqslant {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{x – 2}} \Leftrightarrow 4x \geqslant x – 2 \Leftrightarrow x \geqslant – \frac{2}{3}$.

Câu 18: Các giá trị $x$ thỏa mãn bất phương trình $lo{g_2}\left( {3x – 1} \right) > 3$ là

A. $x > 3$.

B. $\frac{1}{3} < x < 3$.

C. $x < 3$.

D. $x > \frac{{10}}{3}$.

Lời giải

Ta có $lo{g_2}\left( {3x – 1} \right) > 3 \Leftrightarrow 3x – 1 > 8 \Leftrightarrow x > 3$.

Câu 19: Vật thể nào dưới đây không phải là khối đa diện?

A. Hình 3 .

B. Hình 1.

C. Hình 4.

D. Hình 2.

Lời giải

Vật thể cho bởi hình $1,2,4$ là các khối đa diện.

Vật thể cho bởi hình 3 không phải khối đa diện, vi phạm điều kiện mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của đúng hai đa giác.

Câu 20: Khối đa diện đều loại $\left\{ {5;3} \right\}$ có số mặt là bao nhiêu?

A. 14 .

B. 12 .

C. 10 .

D. 8 .

Lời giải

Khối đa diện đều loại $\left\{ {5;3} \right\}$ là khối 12 mặt đều.

Câu 21: Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right),\vartriangle ABC$ vuông cân tại $A,SA = AB = 2$. Thể tích của khối chóp $S.ABC$ là.

A. $\frac{2}{3}$.

B. $\frac{8}{3}$.

C. $\frac{4}{3}$.

D. 4 .

Lời giải

Ta có: $\vartriangle ABC$ vuông cân tại $A$ nên $AB = AC = 2$.

Mặt khác: ${S_{\vartriangle ABC}} = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot AC = 2\left( {dvdt} \right)$.

Suy ra: ${V_{S \cdot ABC}} = \frac{1}{3} \cdot SA \cdot {S_{\vartriangle ABC}} = \frac{1}{3} \cdot 2 \cdot 2 = \frac{4}{3}\left( {dvtt} \right)$.

Câu 22: Cho một khối chóp có diện tích đáy là $B$ và chiều cao là $h$. Khi đó thể tích $V$ của khối chóp đó là

A. $V = Bh$.

B. $V = 3Bh$.

C. $V = B{h^3}$.

D. $V = \frac{1}{3}Bh$.

Lời giải

Thể tích $V$ của khối chóp đó là: $V = \frac{1}{3}Bh$

Câu 23: Tính thể tích khối hộp chữ nhật $ABCD \cdot A’B’C’D’$ biết $AB = 6\;cm,BC = 8\;cm,AA’ = 10\;cm$.

A. $480\;c{m^3}$.

B. $48\;c{m^3}$.

C. $160\;c{m^3}$.

D. $1440\;c{m^3}$.

Lời giải

Gọi $V$ là thể tích khối hộp chữ nhật $ABCD \cdot A’B’C’D’$.

Ta có $V = AB \cdot BC \cdot AA’ = 6 \cdot 8 \cdot 10 = 480\left( {\;c{m^3}} \right)$.

Câu 24: Cho khối nón có bán kính đáy $r = \sqrt 3 $ và chiều cao $h = 4$. Tính thể tích $V$ của khối nón đã cho.

A. $V = 16\pi \sqrt 3 $.

B. $V = 12\pi $.

C. $V = 4\pi $.

D. $V = 4$.

Lời giải

$V = \frac{1}{3} \cdot \pi \cdot {r^2} \cdot h = 4\pi $.

Câu 25: Một khối lăng trụ có chiều cao $3a$, diện tích đáy $2{a^2}$ thì có thể tích bằng

A. $2{a^3}$.

B. ${a^3}$.

C. $18{a^3}$.

D. $6{a^3}$.

Lời giải

Thể tích của khối lăng trụ là: $V = S \cdot h = 2{a^2} \cdot 3a = 6{a^2}$.

Câu 26: Cho hàm số $y = \frac{{2x – 1}}{{x – 2}}$. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng

A. Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { – \infty ;2} \right)$.

B. Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { – \infty ; + \infty } \right)$.

C. Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {2; + \infty } \right)$.

D. Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( {2; + \infty } \right)$.

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R} \setminus \left\{ 2 \right\}$.

Ta có: $y’ = \frac{{ – 3}}{{{{(x – 2)}^2}}} < 0,\forall x \in D$.

Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( { – \infty ;2} \right)$ và $\left( {2; + \infty } \right)$.

Câu 27: Cho hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm $f’\left( x \right) = 2x – 1,\forall x \in \mathbb{R}$. Hỏi hàm số $f\left( x \right)$ có bao nhiêu điểm cực trị?

A. 3 .

B. 1 .

C. 0 .

D. 2 .

Lời giải

Ta có $f’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}$, dễ thấy $f’\left( x \right) > 0,\forall x \in \left( {\frac{1}{2}; + \infty } \right)$ và $f’\left( x \right) < 0,\forall x \in \left( { – \infty ;\frac{1}{2}} \right)$ nên hàm số có 1 điểm cực trị.

Câu 28: Tìm giá trị nhỏ nhất $m$ của hàm số $y = {x^4} – {x^2} + 13$ trên đoạn $\left[ { – 2;3} \right]$.

A. $m = 13$.

B. $m = 25$.

C. $m = 85$.

D. $m = \frac{{51}}{4}$.

Lời giải

Ta có: $y’ = 4{x^3} – 2x;y’ = 0$$ \Leftrightarrow 2x\left( {2{x^2} – 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0} \\
{x = \frac{1}{{\sqrt 2 }}} \\
{x = \frac{{ – 1}}{{\sqrt 2 }}}
\end{array}} \right.$

$f\left( { – 2} \right) = 25;f\left( { – \frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right) = \frac{{51}}{4};$$f\left( 0 \right) = 13;f\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right) = \frac{{51}}{4};f\left( 3 \right) = 85$

Giá trị nhỏ nhất của hàm số hàm số $y = {x^4} – {x^2} + 13$ trên đoạn $\left[ { – 2;3} \right]$ là: $m = min\left\{ {f\left( { – 2} \right);f\left( { – \frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right);f\left( 0 \right);f\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right);f\left( 3 \right)} \right\} = \frac{{51}}{4}$

Câu 29: Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \frac{{\sqrt {4{x^2} – 1} + 3{x^2} + 2}}{{2{x^2} – 2x}}$ là:

A. 3 .

B. 1 .

C. 2 .

D. 4 .

Lời giải

Tập xác định: $D = \left( { – \infty ; – \frac{1}{2}} \right] \cup \left[ {\frac{1}{2};1} \right) \cup (1; + \infty )$

Tiệm cận đứng:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{\sqrt {4{x^2} – 1} + 3{x^2} + 2}}{{2x(x – 1)}} = + \infty $

( Do $\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left( {\sqrt {4{x^2} – 1} + 3{x^2} + 2} \right) = 5 + \sqrt 3 > 0;$$\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} (2x(x – 1)) = 0;2x(x – 1) > 0,\forall x > 1$ )

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \frac{{\sqrt {4{x^2} – 1} + 3{x^2} + 2}}{{2x(x – 1)}} = – \infty $

( Do $\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \left( {\sqrt {4{x^2} – 1} + 3{x^2} + 2} \right) = 5 + \sqrt 3 > 0;$$\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} (2x(x – 1)) = 0;2x(x – 1) < 0,\forall x:0 < x < 1$ )

Suy ra đường thẳng $x = 1$ là đường tiệm cận đứng.

Câu 30: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đồ thị như vẽ. Số nghiệm của phương trình $2\left| {f\left( x \right)} \right| – 3 = 0$ là:

A. 5 .

B. 3 .

C. 4 .

D. 6 .

Lời giải

Ta có: $2\left| {f\left( x \right)} \right| – 3 = 0 \Leftrightarrow \left| {f\left( x \right)} \right| = \frac{3}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f\left( x \right) = \frac{3}{2}} \\
{f\left( x \right) = – \frac{3}{2}}
\end{array}} \right.$

Dựa vào đồ thị ta có:

Số nghiệm của phương trình $f\left( x \right) = \frac{3}{2}$ là 3

Số nghiệm của phương trình $f\left( x \right) = – \frac{3}{2}$ là 3

Vậy số nghiệm của phương trình $2\left| {f\left( x \right)} \right| – 3 = 0$ là 6

Câu 31: Cho hàm số $f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. $ad < 0$.

B. $cd < 0$.

C. $bd > 0$.

D. $ac > 0$.

Từ đồ thị ta thấy

Lời giải

Vì $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = + \infty $ nên $a > 0$.

Vì đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ dương nên d>0.

Vì ${x_{CD}};{x_{CT}} > 0$ nên $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_{CD}} + {x_{CT}} = – \frac{{2b}}{{3a}} > 0} \\
{{x_{CD}} \cdot {x_{CT}} = \frac{c}{{3a}} > 0}
\end{array}} \right.$$ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{b < 0} \\
{c > 0}
\end{array}} \right.$.

Vậy $ac > 0$.

Câu 32: Cho $lo{g_2}3 = a,lo{g_2}5 = b$ Khi đó $lo{g_6}225$ được biểu diễn theo $a,b$ là đáp án nào sau đây?

A. $\frac{{ab + b}}{{1 + 3a}}$.

B. $\frac{{{a^2} + {b^2}}}{{1 + a}}$.

C. $\frac{{2a + 2b}}{{1 + a}}$.

D. $\frac{{a + b}}{{1 + 2a}}$.

Lời giải

Ta có: $lo{g_6}225 = \frac{{lo{g_2}225}}{{lo{g_2}6}} = \frac{{lo{g_2}\left( {{3^2} \cdot {5^2}} \right)}}{{lo{g_2}\left( {2.3} \right)}}$$ = \frac{{2lo{g_2}3 + 2lo{g_2}5}}{{1 + lo{g_2}3}} = \frac{{2a + 2b}}{{1 + a}}$

Câu 33: Số nghiệm của phương trình $lo{g_2}x + lo{g_2}\left( {x – 6} \right) = lo{g_2}7$

A. 0 .

B. 1 .

C. 3 .

D. 2 .

Lời giải

Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 0} \\
{x – 6 > 0}
\end{array} \Leftrightarrow x > 6} \right.$

Phương trình đã cho tương đương $lo{g_2}\left[ {x.\left( {x – 6} \right)} \right] = lo{g_2}7 \Leftrightarrow {x^2} – 6x – 7 = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1\left( {\;loai\;} \right)} \\
{x = 7}
\end{array}} \right.$

Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm.

Câu 34: Tập nghiệm của bất phương trình ${\left( {\frac{4}{5}} \right)^{4x}} \leqslant {\left( {\frac{5}{4}} \right)^{2 – x}}$ là:

A. $\left( { – \infty ;\frac{2}{3}} \right)$.

B. $\left( { – \frac{2}{3}; + \infty } \right)$.

C. $\left( { – \infty ;\frac{2}{5}} \right)$.

D. $\left( {\frac{2}{5}; + \infty } \right)$.

Lời giải

Ta có ${\left( {\frac{4}{5}} \right)^{4x}} \leqslant {\left( {\frac{5}{4}} \right)^{2 – x}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{5}{4}} \right)^{ – 4x}} \leqslant {\left( {\frac{5}{4}} \right)^{2 – x}}$$ \Leftrightarrow – 4x \leqslant 2 – x \Leftrightarrow x \geqslant – \frac{2}{3}$.

Câu 35: Tính thể tích khối chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$, biết cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và góc giữa cạnh bên $SD$ và mặt phẳng đáy bằng ${60^ \circ }$.

A. $\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}$.

B. ${a^3}\sqrt 3 $.

C. $\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{9}$.

D. $\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}$.

Lời giải

Ta có $SA \bot \left( {ABCD} \right)$ nên hình chiếu của $SD$ lên $\left( {ABCD} \right)$ là $AD$.

Vậy $\overline {\left( {SD,\left( {ABCD} \right)} \right)} = \overline {\left( {SD,AD} \right)} = \widehat {SDA} = {60^ \circ }$.

Theo giả thiết, $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$ nên diện tích của $ABCD$ là ${S_{ABCD}} = {a^2}$.

Mặt khác, do $SA \bot \left( {ABCD} \right)$ nên $SA \bot AD$ hay tam giác $SAD$ vuông tại $A$.

$ \Rightarrow SA = AD \cdot tan\widehat {SDA} = a\sqrt 3 $.

Vậy thể tích của khối chóp $S \cdot ABCD$ là $V = \frac{1}{3} \cdot SA \cdot {S_{ABCD}} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}$.

Câu 36: Cho lăng trụ đứng tam giác $ABC \cdot A’B’C’$. Tính thể tích $V$ của hình lăng trụ này biết tam giác $ABC$ vuông cân tại $A,AB = a$, góc giữa $mp\left( {ABC} \right)$ và $mp\left( {A’BC} \right)$ bằng ${60^ \circ }$.

A. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{36}}$.

B. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{4}$.

C. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}$.

D. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{12}}$.

Lời giải

Góc giữa $mp\left( {ABC} \right)$ và $mp\left( {A’BC} \right)$ là $\widehat {A’MA}$ ( $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $\left. {BC} \right)$.

Ta có $AB = a \Rightarrow BC = a\sqrt 2 \Rightarrow AM = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}$.

Lại có $tan\widehat {A’MA} = \frac{{A’A}}{{AM}} \Rightarrow tan{60^ \circ } = \frac{{A’A}}{{AM}} \Rightarrow A’A = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}$.

Vậy $V = {S_{\vartriangle ABC}} \cdot A’A = \frac{1}{2}{a^2} \cdot \frac{{a\sqrt 6 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{4}$.

Câu 37: Cắt hình nón bởi một mặt phẳng đi qua trục ta được thiết diện là một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng $a\sqrt 6 $. Thể tích $V$ của khối nón đó bằng?

A. $V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 6 }}{4}$.

B. $V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 6 }}{3}$.

C. $V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 6 }}{6}$.

D. $V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 6 }}{2}$.

Lời giải

Theo đề ta có $AB = a\sqrt 6 $.

Ngoài ra $\vartriangle SAB$ vuông cân tại $S$ nên $SH = AH = \frac{{AB}}{2} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}$.

Thể tích khối nón là $V = \frac{1}{3}SH \cdot \pi \cdot A{H^2} = \frac{1}{3}\frac{{a\sqrt 6 }}{2} \cdot \pi \cdot {\left( {\frac{{a\sqrt 6 }}{2}} \right)^2} = \frac{{\pi \sqrt 6 }}{4}{a^3}$.

Câu 38: Thiết diện qua trục của một hình trụ là hình vuông có cạnh $4a$. Thể tích của khối trụ này bằng

A. $32\pi {a^3}$.

B. $8\pi {a^3}$.

C. $4\pi {a^3}$.

D. $16\pi {a^3}$.

Lời giải

Thiết diện qua trục của một hình trụ là hình vuông $ABB’A’$ có cạnh $4a$ nên ta có chiều cao hình trụ là $h = OO’ = 4a$ và bán kính đáy $r = \frac{{AB}}{2} = \frac{{4a}}{2} = 2a$.

Thể tích của khối trụ ${V_{ktru}} = h\pi {R^2} = 4a\pi \cdot 4{a^2} = 16\pi {a^3}$.

Câu 39: Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để hàm số $y = – {x^3} + 6\left( {m + 2} \right){x^2} – m + 1$ đồng biến trên $\left( { – 2; – 1} \right)$.

A. $m \in \left( { – \infty ;\frac{{ – 5}}{2}} \right)$.

B. $m \in \left( { – \infty ;\frac{{ – 5}}{2}} \right]$.

C. $m \in \left[ {\frac{5}{2}; + \infty } \right)$.

D. $m \in \left( {\frac{5}{2}; + \infty } \right)$.

Lời giải

Ta có: $y’ = – 3{x^2} + 12\left( {m + 2} \right)x$.

Hàm số $y = – {x^3} + 6\left( {m + 2} \right){x^2} – m + 1$ đồng biến trên $\left( { – 2; – 1} \right)$ khi và chỉ khi:

$y’ = – 3{x^2} + 12\left( {m + 2} \right)x \geqslant 0,\forall x \in \left( { – 2; – 1} \right)$$ \Leftrightarrow – {x^2} + 4mx + 8x \geqslant 0,\forall x \in \left( { – 2; – 1} \right)$

$ \Leftrightarrow 4mx \geqslant {x^2} – 8x,\forall x \in \left( { – 2; – 1} \right)$$ \Leftrightarrow m \leqslant \frac{x}{4} – 2,\forall x \in \left( { – 2; – 1} \right) \Leftrightarrow m \leqslant \frac{{ – 2}}{4} – 2 = \frac{{ – 5}}{2}$.

Câu 40: Tính tổng bình phương tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để đồ thị hàm số $y = \frac{{{x^2} + m}}{{{x^2} + 2x – 3}}$ có đúng một tiệm cận đứng.

A. 10 .

B. 9 .

C. 81 .

D. 82 .

Lời giải

Ta có: $y = \frac{{{x^2} + m}}{{{x^2} + 2x – 3}} = \frac{{{x^2} + m}}{{\left( {x – 1} \right)\left( {x + 3} \right)}}$.

Nhận xét: Đồ thì hàm số nếu có tiệm cận đứng chỉ có thể có nhận đường thẳng $x = 1$ hoặc $x = – 3$ hoặc cả hai đường thẳng đó.

Vậy đồ thị hàm số có đúng một tiệm cận đứng nếu ${x^2} + m = 0$ nhận nghiệm $x = 1$ hoặc $x = – 3$.

Khi đó: $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = – 1} \\
{m = – 9}
\end{array}} \right.$.

Với $m = – 1$ có một tiệm cận đứng $x = – 3$.

Với $m = – 9$ có một tiệm cận đứng $x = 1$.

Vậy $m \in \left\{ { – 1; – 9} \right\}$. Vậy giá trị cần tìm là $81 + 1 = 82$

Câu 41: Cho phương trình $m \cdot {25^x} – 2\left( {m – 3} \right) \cdot {5^x} + m – 5 = 0$ (1). Tập hợp tất cả các giá trị dương của $m$ để phương trình $\left( 1 \right)$ có 2 nghiệm phân biệt là một khoảng $\left( {a;b} \right)$. Khi đó, giá trị của $Q = 2b – a$ bằng

A. $Q = – 1$.

B. $Q = 13$.

C. $Q = 16$.

D. $Q = 1$.

Lời giải

Đặt $t = {5^x}(t > 0)$, khi đó phương trình (1) trở thành: $m \cdot {t^2} – 2\left( {m – 3} \right)t + m – 5 = 0$

Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt $ \Leftrightarrow \left( * \right)$ có hai nghiệm dương phân biệt

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a \ne 0} \\
{\Delta ‘ > 0} \\
{S > 0} \\
{P > 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \ne 0} \\
{ – m + 9 > 0} \\
{\frac{{2\left( {m – 3} \right)}}{m} > 0} \\
{\frac{{m – 5}}{m} > 0}
\end{array}} \right.} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \ne 0} \\
{m < 9} \\
{m < 0\,hay\,m > 3} \\
{m < 0\,hay\,m > 5}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m < 0} \\
{5 < m < 9}
\end{array}} \right.} \right.$

Vậy tập hợp các giá trị dương của $m$ để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt là $\left( {5;9} \right)$ $ \Rightarrow a = 5;b = 9 \Rightarrow 2b – a = 13$.

Câu 42: Bất phương trình $\left( {{x^2} – 4\left( {x – 1} \right)} \right)lo{g_{\frac{1}{e}}}\left( { – {x^2} + 4x + 1} \right) < 0$ có tổng tất cả các nghiệm nguyên là?

A. 6 .

B. 8 .

C. 4 .

D. 10 .

Lời giải

Ta có: $\left( {{x^2} – 4\left( {x – 1} \right)} \right)lo{g_{\frac{1}{e}}}\left( { – {x^2} + 4x + 1} \right) < 0 \Leftrightarrow {(x – 2)^2}lo{g_{\frac{1}{e}}}\left( { – {x^2} + 4x + 1} \right) < 0$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 2 \ne 0} \\
{lo{g_{\frac{1}{e}}}\left( { – {x^2} + 4x + 1} \right) < 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne 2} \\
{ – {x^2} + 4x + 1 > 1}
\end{array}} \right.} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne 2} \\
{ – {x^2} + 4x > 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne 2} \\
{0 < x < 4}
\end{array}} \right.} \right.$.

Vì $x \in \mathbb{Z} \Rightarrow x \in \left\{ {1;3} \right\}$. Vậy tổng tất cả các nghiệm nguyên bằng 4 .

Câu 43: Một người nhận hợp đồng dài hạn làm việc cho một công ty với mức lương khởi điểm của mỗi tháng trong ba năm đầu tiên là 9 triệu đồng/ tháng. Tính từ ngày đầu làm việc, cứ sau đúng ba năm liên tiếp thì tăng lương $10\% $ so với mức lương một tháng người đó đang hưởng. Nếu tính theo hợp đồng thì tháng đầu tiên của năm thứ 19 người đó nhận được mức lương là bao nhiêu?

A. $9 \cdot 1,{1^6}$ (triệu đồng).

B. $9.1,{1^8}$ (triệu đồng).

C. 9.1,15 (triệu đồng).

D. 9.1,17 (triệu đồng).

Lời giải

Sau 3 năm, bắt đầu từ tháng đầu tiên của năm thứ 4 số tiền lương người đó nhận được sau mỗi tháng là $9 + 9.10\% = 9.1,1$ (triệu đồng).

Sau 6 năm ( 2.3 năm), bắt đầu từ tháng đầu tiên của năm thứ 7 số tiền lương người đó nhận được sau mỗi tháng là 9.1,1 +9.1,1.10% =9.1,1. $\left( {1 + 10\% } \right) = 9 \cdot 1,{1^2}$ (triệu đồng).

Tương tự như vậy sau 18 năm ( 6.3 năm), bắt đầu từ tháng đầu tiên của năm thứ 19 số tiền người đó nhận được sau mỗi tháng là 9.1,16 (triệu đồng).

Vậy tháng đầu tiên của năm thứ 19 , người đó nhận được mức lương là 9.1,1 ${\;^6}$ (triệu đồng).

Câu 44: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân ở $B,AC = a\sqrt 2 ,SA \bot \left( {ABC} \right)$, $SA = a$. Gọi $G$ là trọng tâm của tam giác $SBC,mp\left( \alpha \right)$ đi qua $AG$ và song song với $BC$ chia khối chóp thành hai phần. Gọi $V$ là thể tích của khối đa diện không chứa đỉnh $S$. Tính $V$.

A. $\frac{{4{a^3}}}{9}$

B. $\frac{{4{a^3}}}{{27}}$

C. $\frac{{2{a^3}}}{9}$

D. $\frac{{5{a^3}}}{{54}}$

Lời giải

Trong mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$. Qua $G$ kẻ đường thẳng song song với $BC$ và lần lượt cắt $SC,SB$ tại $E,F$. Khi đó ta được khối đa diện không chứa đỉnh $S$ là $ABCEF$.

Ta có $G$ là trọng tâm của tam giác $SBC$ nên $\frac{{{V_{S \cdot AFE}}}}{{{V_{S \cdot ABC}}}} = \frac{{SA}}{{SA}} \cdot \frac{{SF}}{{SB}} \cdot \frac{{SE}}{{SC}} = \frac{2}{3} \cdot \frac{2}{3} = \frac{4}{9}$.

Do đó ${V_{S.AFE}} = \frac{4}{9} \cdot {V_{S.ABC}} \Rightarrow {V_{ABCEF}} = {V_{S.ABC}} – \frac{4}{9} \cdot {V_{S.ABC}} = \frac{5}{9} \cdot {V_{S.ABC}}$.

Vì tam giác $ABC$ vuông cân ở $B,AC = a\sqrt 2 $ nên $AB = BC = a$.

Mặt khác ${V_{S \cdot ABC}} = \frac{1}{3} \cdot \frac{1}{2}a \cdot a \cdot a = \frac{{{a^3}}}{6}$.

Suy ra ${V_{ABCEF}} = \frac{5}{9} \cdot \frac{{{a^3}}}{6} = \frac{{5{a^3}}}{{54}}$.

Câu 45: Cho hình nón có chiều cao và bán kính hình tròn đáy đều bằng $2a$. Mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ đi qua đỉnh và tạo với đáy của hình nón một góc ${60^ \circ }$. Tính diện tích thiết diện của hình nón cắt bởi mặt phẳng $\left( \alpha \right)$.

A. $\frac{{8\sqrt 2 }}{3}{a^2}$.

B. $\frac{{4\sqrt 2 }}{3}{a^2}$.

C. $8\sqrt 2 {a^2}$.

D. $4\sqrt 2 {a^2}$.

Lời giải

Gọi $O$ là tâm hình tròn đáy, thiết diện qua trục là tam giác $SAB$ như hình vẽ.

Gọi $H$ là trung điểm $AB$.

Ta có $OH \bot AB$ và $SH \bot AB$ nên góc giữa $\left( \alpha \right)$ và mặt đáy của hình nón là $\widehat {SHO} = {60^ \circ }$.

$tan\widehat {SHO} = \frac{{SO}}{{OH}} \Rightarrow OH = \frac{{SO}}{{tan{{60}^ \circ }}} = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}a$.

$sin\widehat {SHO} = \frac{{SO}}{{SH}} \Rightarrow SH = \frac{{SO}}{{sin{{60}^ \circ }}} = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}a$.

$AB = 2HB = 2\sqrt {O{B^2} – O{H^2}} = 2\sqrt {4{a^2} – \frac{{4{a^2}}}{3}} = \frac{{4\sqrt 6 }}{3}a$.

${S_{\vartriangle SAB}} = \frac{1}{2}SH \cdot AB = \frac{1}{2} \cdot \frac{{4\sqrt 3 }}{3}a \cdot \frac{{4\sqrt 6 }}{3}a = \frac{{8\sqrt 2 }}{3}{a^2}$.

Câu 46: Bạn Nam muốn làm một chiếc thùng hình trụ không đáy từ nguyên liệu là mảnh tôn hình tam giác đều $ABC$ có cạnh bằng $90\left( {\;cm} \right)$. Bạn muốn cắt mảnh tôn hình chữ nhật $MNPQ$ từ mảnh tôn nguyên liệu (với $M,N$ thuộc cạnh $BC;P$ và $Q$ tương ứng thuộc cạnh $AC$ và $AB$ ) để tạo thành hình trụ có chiều cao bằng $MQ$. Thể tích lớn nhất của chiếc thùng mà bạn Nam có thể làm được là:

A. $\frac{{91125}}{{4\pi }}\left( {c{m^3}} \right)$.

B. $\frac{{91125}}{{2\pi }}\left( {c{m^3}} \right)$.

C. $\frac{{108000\sqrt 3 }}{\pi }\left( {c{m^3}} \right)$.

D. $\frac{{13500 \cdot \sqrt 3 }}{\pi }\left( {c{m^3}} \right)$.

Lời giải

Gọi $I$ là trung điểm $BC$. Suy ra $I$ là trung điểm $MN$.

Đặt $MN = x(0 < x < 90);$$ \Rightarrow \frac{{MQ}}{{AI}} = \frac{{BM}}{{BI}} \Rightarrow MQ = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\left( {90 – x} \right)$.

Gọi R là bán kính của trụ $ \Rightarrow R = \frac{x}{{2\pi }}$$ \Rightarrow {V_T} = \pi {\left( {\frac{x}{{2\pi }}} \right)^2}\frac{{\sqrt 3 }}{2}\left( {90 – x} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{{8\pi }}\left( { – {x^3} + 90{x^2}} \right)$.

Xét $f\left( x \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{{8\pi }}\left( { – {x^3} + 90{x^2}} \right)$ với $0 < x < 90$.

Khi đó: $\mathop {max}\limits_{x \in \left( {0;90} \right)} f\left( x \right) = \frac{{13500 \cdot \sqrt 3 }}{\pi }$ khi $x = 60$.

Câu 47: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ là hàm đa thức bậc 6 có đồ thị hàm số $y = f’\left( x \right)$ như hình vẽ:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để hàm số $g\left( x \right) = {\left[ {f{{(x + 1)}^3} + m} \right]^7}$ có 2 điểm cực trị?

A. 2 .

B. 0 .

C. 1 .

D. Vô số.

Lời giải

Ta có $g\left( x \right) = {\left[ {f{{(x + 1)}^3} + m} \right]^7} \Rightarrow g’\left( x \right) = 21 \cdot {\left[ {f{{(x + 1)}^3} + m} \right]^6} \cdot f{(x + 1)^2} \cdot f’\left( {x + 1} \right)$

Ta có ${\left[ {f{{(x + 1)}^3} + m} \right]^6} \cdot f{(x + 1)^2} \geqslant 0$ nên dấu của $g’\left( x \right)$ phụ thuộc vào dấu $f’\left( {x + 1} \right)$.

Hàm số $f’\left( x \right)$ cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt là $x = 1,x = 2$ (và đổi dấu khi $x$ đi qua hai điểm đó) nên hàm số $y = f\left( x \right)$ có 2 điểm cực trị, số điểm cực trị hàm $f\left( {x + 1} \right)$ bằng số điểm cực trị hàm $f\left( x \right)$ nên $g\left( x \right)$ có 2 điểm cực trị với mọi $m$.

Vậy với mọi $m$ hàm số $g\left( x \right)$ đều có 2 điểm cực trị.

Câu 48: Cho hàm số đa thức bậc ba $y = f\left( x \right)$ có đồ thị như hình vẽ.

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình $\left| {f\left( {\left| x \right|} \right)} \right| = \frac{2}{9}{m^2} – \frac{1}{{81}}{m^4}$ có 8 nghiệm phân biệt?

A. 9 .

B. 8 .

C. 6 .

D. 3 .

Lời giải

Từ đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ ta suy ra đồ thị hàm số $y = f\left( {\left| x \right|} \right)$ như sau

Từ đồ thị hàm số $y = f\left( {\left| x \right|} \right)$ ta suy ra đồ thị hàm số $y = \left| {f\left( {\left| x \right|} \right)} \right|$ như sau

Phương trình $\left| {f\left( {\left| x \right|} \right)} \right| = \frac{2}{9}{m^2} – \frac{1}{{81}}{m^4}$ có 8 nghiệm phân biệt khi chỉ khi $0 < \frac{2}{9}{m^2} – \frac{1}{{81}}{m^4} < 1 \Leftrightarrow 0 < 18{m^2} – {m^4} < 81$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{m^4} – 18{m^2} + 81 > 0} \\
{{m^4} – 18{m^2} < 0}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\left( {{m^2} – 9} \right)}^2} > 0} \\
{{m^2}\left( {{m^2} – 18} \right) < 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \ne \pm 3} \\
{m \ne 0} \\
{ – 3\sqrt 2 < m < 3\sqrt 2 }
\end{array}} \right.} \right.$

Vì $m \in \mathbb{Z}$ nên $m \in \left\{ { – 4; – 2; – 1;1;2;4} \right\}$.

Câu 49: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình ${15^x} – {5^x} – {3^x} = \frac{m}{{10}}$ có hai nghiệm thực phân biệt?

A. Vô số.

B. 18 .

C. 9 .

D. 10 .

Lời giải

Ta có: ${15^x} – {5^x} – {3^x} = \frac{m}{{10}} \Leftrightarrow \left( {{5^x} – 1} \right)\left( {{3^x} – 1} \right) = \frac{m}{{10}} + 1$.

Xét hàm số $f\left( x \right) = \left( {{5^x} – 1} \right)\left( {{3^x} – 1} \right)$ trên $\mathbb{R}$ có đạo hàm $f’\left( x \right) = \left( {{3^x} – 1} \right){5^x}ln5 + \left( {{5^x} – 1} \right){3^x}ln3$.

Nếu $x > 0 \Rightarrow f’\left( x \right) > 0$

Nếu $x < 0 \Rightarrow f’\left( x \right) < 0$

Nếu $x = 0 \Rightarrow f’\left( x \right) = 0$

Bảng biến thiên:

Do đó phương trình ${15^x} – {5^x} – {3^x} = \frac{m}{{10}}$ có hai nghiệm thực phân biệt

$ \Leftrightarrow $ Phương trình $f\left( x \right) = \frac{m}{{10}} + 1$ có hai nghiệm phân biệt $ \Leftrightarrow 0 < \frac{m}{{10}} + 1 < 1 \Leftrightarrow – 10 < m < 0$.

Do $m$ nguyên nên $m \in \left\{ { – 9; – 8; \ldots ; – 1} \right\}$.

Vậy có 9 giá trị nguyên của tham số $m$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 50: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành thỏa mãn $AB = 2a,BC = a\sqrt 2 $, $BD = a\sqrt 6 $. Hình chiếu vuông góc của đỉnh $S$ lên mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ là trọng tâm của tam giác $BCD$. Tính theo $a$ thể tích khối chóp $S.ABCD$, biết rằng khoảng cách giữa hai đường thẳng $AC$ và $SB$ bằng $a$.

A. $\frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{3}$.

B. $\frac{{5\sqrt 3 {a^3}}}{3}$.

C. $\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{2}$.

D. $\frac{{4\sqrt 2 {a^3}}}{3}$.

Lời giải

Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của đỉnh $S$ lên mặt phẳng $\left( {ABCD} \right),M$ là trung điểm của $CD$ và $O$ là tâm của đáy $ABCD$. Do $AO$ là trung tuyến của tam giác $ABD$ nên:

$A{O^2} = \frac{{A{B^2} + A{D^2}}}{2} – \frac{{B{D^2}}}{4} = \frac{{3{a^2}}}{2}$$ \Rightarrow AO = \frac{{a\sqrt 6 }}{2} \Rightarrow AH = AO + \frac{{AO}}{3} = \frac{{2\sqrt 6 a}}{3}$.

$B{M^2} = \frac{{B{D^2} + B{C^2}}}{2} – \frac{{C{D^2}}}{4} = \frac{{6{a^2} + 2{a^2}}}{2} – \frac{{4{a^2}}}{4} = 3{a^2}$

$ \Rightarrow BM = a\sqrt 3 \Rightarrow BH = \frac{{2\sqrt 3 a}}{3}$.

Ta có $A{H^2} + B{H^2} = 4{a^2} = A{B^2} \Rightarrow AH \bot BH$ kết hợp với $AH \bot SH \Rightarrow AH \bot \left( {SHB} \right)$.

Kẻ $HK \bot SB\left( {K \in SB} \right)$, theo chứng minh trên ta được $AH \bot \left( {SHB} \right) \Rightarrow AH \bot HK \Rightarrow HK$ là đoạn vuông góc chung của $AC$ và $SB$, suy ra $HK = a$.

Trong tam giác vuông $SHB$ ta có: $\frac{1}{{H{K^2}}} = \frac{1}{{S{H^2}}} + \frac{1}{{H{B^2}}} \Rightarrow SH = a$.

${V_{S \cdot ABCD}} = \frac{1}{3} \cdot SH \cdot {S_{ABCD}} = \frac{1}{3} \cdot SH \cdot 4{S_{OAB}}$$ = \frac{4}{3} \cdot SH \cdot OA \cdot BH = \frac{{4\sqrt 2 {a^3}}}{3}$

Tài liệu đính kèm

  • De-on-thi-HK1-Toan-12-De-10-hay.docx

    617.75 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm