[Tài liệu toán 12 file word] Các Dạng Trả Lời Ngắn Ứng Dụng Tích Phân Để Tính Thể Tích Khối Tròn Xoay


# Giới thiệu bài học: Ứng dụng Tích phân để Tính Thể tích Khối Tròn Xoay

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ứng dụng tích phân để tính thể tích của các khối tròn xoay. Đây là một chủ đề quan trọng trong chương trình Giải tích lớp 12, đồng thời có nhiều ứng dụng thực tế trong kỹ thuật, vật lý và các lĩnh vực khoa học khác. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững phương pháp tính thể tích khối tròn xoay bằng tích phân, từ đó có thể giải quyết các bài toán liên quan một cách hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ khái niệm khối tròn xoay: Định nghĩa và cách hình thành khối tròn xoay khi quay một hình phẳng quanh một trục. Nắm vững công thức tính thể tích khối tròn xoay: Khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục Ox và hai đường thẳng x = a, x = b quanh trục Ox. Khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số x = g(y), trục Oy và hai đường thẳng y = c, y = d quanh trục Oy. Khi quay hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số y = f(x) và y = g(x) (với f(x) ≥ g(x) trên đoạn [a, b]), trục Ox và hai đường thẳng x = a, x = b quanh trục Ox. Biết cách xác định cận tích phân: Xác định chính xác các giá trị a, b, c, d dựa trên điều kiện bài toán. Thành thạo kỹ năng tính tích phân: Sử dụng các phương pháp tính tích phân cơ bản để giải quyết các bài toán cụ thể. Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế: Áp dụng công thức và phương pháp đã học để giải các bài toán liên quan đến thể tích khối tròn xoay trong các tình huống thực tế. Phát triển tư duy hình học: Rèn luyện khả năng hình dung không gian và phân tích hình học để giải quyết các bài toán.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp tiếp cận từ lý thuyết đến thực hành, bao gồm các bước sau:

Ôn tập lý thuyết: Nhắc lại các kiến thức cơ bản về tích phân, đồ thị hàm số và khái niệm khối tròn xoay.
Giới thiệu công thức tính thể tích: Trình bày chi tiết các công thức tính thể tích khối tròn xoay trong các trường hợp khác nhau, kèm theo ví dụ minh họa.
Giải bài tập mẫu: Hướng dẫn giải các bài tập mẫu từ cơ bản đến nâng cao, phân tích các bước giải và lưu ý quan trọng.
Bài tập tự luyện: Cung cấp hệ thống bài tập tự luyện đa dạng để học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Thảo luận và giải đáp thắc mắc: Tạo không gian để học sinh thảo luận, trao đổi và giải đáp các thắc mắc liên quan đến bài học.
Kiểm tra đánh giá: Đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng của học sinh thông qua các bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về thể tích khối tròn xoay có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực sau:

Kỹ thuật: Tính toán thể tích các chi tiết máy, bồn chứa, ống dẫn, v.v.
Kiến trúc: Thiết kế các công trình có hình dạng tròn xoay như mái vòm, cột trụ, v.v.
Vật lý: Tính toán thể tích các vật thể có hình dạng phức tạp, xác định trọng tâm và mômen quán tính.
Y học: Mô phỏng và tính toán thể tích các bộ phận cơ thể người trong chẩn đoán và điều trị bệnh.
Thiết kế đồ họa: Tạo hình ảnh 3D của các vật thể tròn xoay.

Ví dụ, trong kỹ thuật, việc tính toán thể tích của một bồn chứa hình trụ tròn xoay là rất quan trọng để xác định sức chứa và lượng vật liệu cần thiết. Trong kiến trúc, việc tính toán thể tích của một mái vòm giúp đảm bảo tính ổn định và an toàn của công trình.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Giải tích lớp 12, đặc biệt là:

Tích phân: Kiến thức về tích phân là nền tảng để hiểu và áp dụng công thức tính thể tích khối tròn xoay. Ứng dụng của tích phân: Bài học này là một trong những ứng dụng quan trọng của tích phân trong giải quyết các bài toán thực tế. Hình học không gian: Kiến thức về hình học không gian giúp học sinh hình dung và phân tích các khối tròn xoay một cách dễ dàng hơn. Đồ thị hàm số: Việc hiểu rõ đồ thị hàm số là cần thiết để xác định cận tích phân và thiết lập công thức tính thể tích.

Ngoài ra, kiến thức về thể tích khối tròn xoay còn liên quan đến các môn học khác như Vật lý (tính toán thể tích vật thể) và Hóa học (tính toán thể tích dung dịch).

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

Nghiên cứu kỹ lý thuyết: Đọc kỹ tài liệu, nắm vững các định nghĩa, công thức và ví dụ minh họa. Làm bài tập đầy đủ: Giải các bài tập mẫu và bài tập tự luyện để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Tham gia thảo luận: Trao đổi với bạn bè và giáo viên để giải đáp các thắc mắc và học hỏi kinh nghiệm. Sử dụng công cụ hỗ trợ: Sử dụng phần mềm vẽ đồ thị, máy tính bỏ túi hoặc các công cụ trực tuyến để hỗ trợ tính toán và trực quan hóa. Liên hệ thực tế: Tìm hiểu các ứng dụng thực tế của thể tích khối tròn xoay trong cuộc sống và công việc. Tự đánh giá: Thường xuyên tự kiểm tra và đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của mình. Lời khuyên: Hãy bắt đầu từ những bài tập đơn giản, sau đó tăng dần độ khó. Đừng ngại hỏi khi gặp khó khăn. Chú trọng việc hiểu bản chất vấn đề hơn là chỉ học thuộc công thức. Chúc các bạn học tốt! 40 Keywords:

ứng dụng tích phân, thể tích khối tròn xoay, tích phân, khối tròn xoay, thể tích, bài tập tích phân, công thức tính thể tích, giải tích 12, toán học, hình học không gian, trục Ox, trục Oy, hình phẳng, đồ thị hàm số, cận tích phân, phương pháp tính tích phân, bài toán thực tế, kỹ thuật, vật lý, kiến trúc, chi tiết máy, bồn chứa, ống dẫn, mái vòm, cột trụ, trọng tâm, mômen quán tính, y học, thiết kế đồ họa, hình ảnh 3D, bài tập mẫu, bài tập tự luyện, thảo luận, giải đáp thắc mắc, kiểm tra đánh giá, phần mềm vẽ đồ thị, máy tính bỏ túi, công cụ trực tuyến, kiến thức cơ bản, học tập hiệu quả.

Các dạng trả lời ngắn ứng dụng tích phân để tính thể tích khối tròn xoay giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

CÁC DẠNG BÀI TẬP TRẢ LỜI NGẮN ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

ĐỂ TÍNH THỂ TÍCH KHỐI TRÒN XOAY

Chú ý: Hình phẳng $\left( H \right)$ giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$, trục hoành $Ox$ và hai đường thẳng $x = a$ và $x = b$ quay quanh trục $Ox$ tạo thành một khối tròn xoay có thể tích là $V = \pi \int\limits_a^b {{{\left[ {f(x)} \right]}^2}dx} $

Câu 1. Gọi $V$ là thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng $\left( H \right)$ xác định bởi các đường $y = x$, $y = 0$, $x = 1$ và $x = 5$ quanh trục $Ox$. Biết $V = \frac{{a\pi }}{b}$ với $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản và $b > 0$. Giá trị $a + b$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng $\left( H \right)$ quanh trục $Ox$ là :

$V = \pi \int\limits_1^5 {{x^2}dx} = \pi \left. {\frac{{{x^3}}}{3}} \right|_1^5 = \frac{{124\pi }}{3}$.

Vậy $a + b = 124 + 3 = 127$.

Câu 2. Gọi $V$ là thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng $\left( H \right)$ xác định bởi các đường $y = {e^{\frac{x}{2}}}$, $y = 0$, $x = \ln \frac{1}{3}$ và $x = \ln \frac{4}{7}$ quanh trục $Ox$. Biết $V = \frac{{a\pi }}{b}$ với $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản và $b > 0$. Giá trị $a + b$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng $\left( H \right)$ quanh trục $Ox$ là :

$V = \pi \int\limits_{\ln \frac{1}{3}}^{\ln \frac{4}{7}} {{{\left( {{e^{\frac{x}{2}}}} \right)}^2}dx} = \pi \int\limits_{\ln \frac{1}{3}}^{\ln \frac{4}{7}} {{e^x}dx} = \pi \left. {{e^x}} \right|_{\ln \frac{1}{3}}^{\ln \frac{4}{7}}$

$ = \pi \left( {{e^{\ln \frac{4}{7}}} – {e^{\ln \frac{1}{3}}}} \right) = \pi \left( {\frac{4}{7} – \frac{1}{3}} \right) = \frac{{5\pi }}{{21}}$.

Vậy $a + b = 5 + 21 = 26$.

Câu 3. Gọi $V$ là thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng $\left( H \right)$ xác định bởi các đường $y = \frac{1}{3}{x^3} – {x^2}$, $y = 0$, $x = 0$ và $x = 3$ quanh trục $Ox$. Biết $V = \frac{{a\pi }}{b}$ với $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản và $b > 0$. Giá trị $a + b$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng $\left( H \right)$ quanh trục $Ox$ là :

$V = \pi \int\limits_0^3 {{{\left( {\frac{1}{3}{x^3} – {x^2}} \right)}^2}dx} = \pi \int\limits_0^3 {\left( {\frac{1}{9}{x^6} – \frac{2}{3}{x^5} + {x^4}} \right)dx} = \frac{{81\pi }}{{35}}$.

Vậy $a + b = 81 + 35 = 116$.

Câu 4. Gọi $V$ là thể tích của vật thể tạo nên khi quay quanh trục $Ox$ hình phẳng $D$ giới hạn bởi đồ thị$\left( P \right):y = 2x – {x^2}$ , trục $Ox$ và hai đường thẳng $x = 0,x = 2$. Biết $V = \frac{{a\pi }}{b}$ với $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản và $b > 0$. Giá trị $a + b$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

Khi đó:

$V = \pi \int\limits_0^2 {{{\left( {2x – {x^2}} \right)}^2}} dx = \pi \int\limits_0^2 {\left( {4{x^2} – 4{x^3} + {x^4}} \right)} dx = \pi \left. {\left( {\frac{4}{3}{x^3} – {x^4} + \frac{1}{5}{x^5}} \right)} \right|_0^2 = \frac{{16}}{{15}}\pi $.

Vậy $a + b = 16 + 15 = 31$.

Câu 5. Gọi $V$ là thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = \tan x,y = 0,x = 0,x = \frac{\pi }{4}$ quay xung quanh trục $Ox$. Biết $V = \frac{{a\pi – {\pi ^2}}}{b}$. Giá trị $a + b$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

Thể tích vật thể tròn xoay được sinh ra là

$V = \pi \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {{{\tan }^2}x.dx} = \pi \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\left( {\frac{1}{{co{s^2}x}} – 1} \right)} .dx = \left. {\pi \left( {\tan x – x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{4}} = \frac{{4\pi – {\pi ^2}}}{4}$.

Vậy $a + b = 4 + 4 = 8$.

Câu 6. Gọi $V$ là thể tích khối tròn xoay tạo thành do quay xung quanh trục hoành một elip có phương trình $\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1$. Biết $V = \frac{{a\pi }}{b}$ với $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản và $b > 0$. Giá trị $a + b$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

Ta có: $\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1 \Leftrightarrow \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1 – \frac{{{x^2}}}{{25}}$

$ \Leftrightarrow {y^2} = 16\left( {1 – \frac{{{x^2}}}{{25}}} \right) \Rightarrow y = \pm 4\sqrt {1 – \frac{{{x^2}}}{{25}}} $

Quay elip đã cho xung quanh trục hoành chính là quay hình phẳng:

$H = \left\{ {y = 4\sqrt {1 – \frac{{{x^2}}}{{25}}} ,\,y = 0,\,x = – 5,\,x = 5} \right\}$.

Suy ra thể tích khối tròn xoay sinh ra bởi $H$ khi quay xung quanh trục hoành là:

$V = \pi \int_{ – 5}^5 {\left( {16 – \frac{{16{x^2}}}{{25}}} \right)} dx = \pi \left( {16x – \frac{{16{x^3}}}{{75}}} \right)\left| \begin{gathered}
5 \hfill \\
– 5 \hfill \\
\end{gathered} \right. = \frac{{320\pi }}{3}$

Vậy $a + b = 320 + 3 = 323$.

Câu 7. Cho hình phẳng $\left( H \right)$ được gạch chéo trong hình bên dưới.

Gọi $V$ là thể tích khối tròn xoay sinh ra bởi $\left( H \right)$ khi quay $\left( H \right)$ quanh trục $Ox$. Biết $V = \frac{{a\pi }}{b}$ với $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản và $b > 0$. Giá trị $a + b$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

Ta có: $V = \pi \int\limits_1^2 {{{\left( {{x^2}} \right)}^2}dx} = \pi \int\limits_1^2 {{x^4}dx} = \pi \frac{{{x^5}}}{5} = \frac{{31\pi }}{5}$

Vậy $a + b = 31 + 5 = 36$.

Câu 8. Cho hình phẳng $\left( H \right)$ được gạch chéo trong hình bên dưới.

Gọi $V$ là thể tích khối tròn xoay sinh ra bởi $\left( H \right)$ khi quay $\left( H \right)$quanh trục $Ox$. Biết $V = \frac{{a\pi }}{b}$ với $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản và $b > 0$. Giá trị $a + b$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

Phương trình đường thẳng $AB$ có dạng $y = ax + b$.

Vì $AB$ đi qua điểm $A(0;1)$ và $B(2;2)$ nên $\left\{ \begin{gathered}
1 = a.0 + b \hfill \\
2 = a.2 + b \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
b = 1 \hfill \\
a = \frac{1}{2} \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Suy ra, $y = \frac{1}{2}x + 1$.

Ta có: $V = \pi \int\limits_0^2 {{{\left( {\frac{1}{2}x + 1} \right)}^2}dx} = \pi \int\limits_0^2 {\left( {\frac{1}{4}{x^2} + x + 1} \right)dx} $

$ = \pi \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{{12}} + \frac{{{x^2}}}{2} + x} \right)} \right|_0^2 = \frac{{14\pi }}{3}$

Vậy $a + b = 14 + 3 = 17$.

Câu 9. Cho hình phẳng $\left( D \right)$ được tô màu trong hình bên dưới.

Gọi $V$ là thể tích khối tròn xoay sinh ra bởi $\left( H \right)$ khi quay $\left( H \right)$ quanh trục $Ox$. Biết $V = \pi \left( {\frac{a}{b} + \ln c} \right)$ với $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản và $b > 0$. Giá trị $a + b + c$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

Ta có: $V = \pi \int\limits_1^2 {{{\left( {1 + \frac{1}{x}} \right)}^2}dx} = \pi \int\limits_1^2 {\left( {1 + \frac{2}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)dx} $

$ = \pi \left. {\left( {x + 2\ln \left| x \right| – \frac{1}{x}} \right)} \right|_1^2 = \pi \left( {\frac{3}{2} + 2\ln 2} \right) = \pi \left( {\frac{3}{2} + \ln 4} \right)$

Vậy $a + b + c = 3 + 2 + 4 = 9$.

Câu 10. Cho hình phẳng $\left( H \right)$ được tô màu trong hình bên dưới.

Gọi $V$ là thể tích khối tròn xoay sinh ra bởi $\left( H \right)$ khi quay $\left( H \right)$ quanh trục $Ox$. Biết $V = \frac{\pi }{b}\left( {a – \frac{c}{e}} \right)$ với $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản và $b > 0$. Giá trị $a + b + c$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

Ta có: $V = \pi \int\limits_{ – 1}^1 {{{\left( {{e^x}} \right)}^2}dx} = \pi \int\limits_{ – 1}^1 {{e^{2x}}dx} = \frac{\pi }{2}\left. {{e^x}} \right|_{ – 1}^1 = \frac{\pi }{2}\left( {e – \frac{1}{e}} \right)$

Vậy $a + b + c = 1 + 2 + 1 = 4$.

Câu 11. Cho hình phẳng $\left( H \right)$ được gạch sọc như trong hình bên dưới.

Gọi $V$ là thể tích khối tròn xoay sinh ra bởi $\left( H \right)$ khi quay $\left( H \right)$ quanh trục $Ox$. Biết $V = \frac{{a\pi }}{b}$ với $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản và $b > 0$. Giá trị $a + b$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

Ta có: $V = {V_1} + {V_2} = \pi \int\limits_0^1 {{{\left( x \right)}^2}dx} + \pi \int\limits_1^2 {{{\left[ {{{\left( {x – 2} \right)}^2}} \right]}^2}dx} $

$ = \pi \int\limits_0^1 {{x^2}dx} + \pi \int\limits_1^2 {{{\left( {x – 2} \right)}^4}dx} = \frac{\pi }{3} + \frac{\pi }{5} = \frac{{8\pi }}{{15}}$

Vậy $a + b = 8 + 15 = 23$.

Câu 12. Cho hình phẳng $\left( H \right)$ được gạch sọc như trong hình bên dưới.

Gọi $V$ là thể tích khối tròn xoay sinh ra bởi $\left( H \right)$ khi quay $\left( H \right)$ quanh trục $Ox$. Biết $V = \frac{{a\pi }}{b}$ với $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản và $b > 0$. Giá trị $a + b$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

Ta có: $V = {V_1} + {V_2} = \pi \int\limits_0^1 {{{\left( {{x^3}} \right)}^2}dx} + \pi \int\limits_1^2 {{{\left( {{x^2} – 4x + 4} \right)}^2}dx} $

$ = \pi \int\limits_0^1 {{x^6}dx} + \pi \int\limits_1^2 {{{\left( {{x^2} – 4x + 4} \right)}^2}dx} = \frac{\pi }{7} + \frac{\pi }{5} = \frac{{12\pi }}{{35}}$

Vậy $a + b = 12 + 35 = 47$.

Câu 13. Gọi $V$ là thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = \sqrt x $, $y = 0$ và $x = 4$ quanh trục $Ox$. Đường thẳng $x = a\;\left( {0 < a < 4} \right)$ cắt đồ thị hàm số $y = \sqrt x $ tại $M$ (hình vẽ). Gọi ${V_1}$ là thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay tam giác $OMH$ quanh trục $Ox$. Biết rằng $V = 2{V_1}$. Khi đó $a$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

Ta có: $V = \pi \int\limits_0^4 {xdx = \pi } \left. {\frac{{{x^2}}}{2}} \right|_0^4 = 8\pi $. Mà $V = 2{V_1} \Rightarrow {V_1} = 4\pi $.

Gọi $K$ là hình chiếu của $M$ trên $Ox$ $ \Rightarrow OK = a,\;KH = 4 – a,\;MK = \sqrt a $.

Khi xoay tam giác $OMH$ quanh $Ox$ ta được khối tròn xoay là sự lắp ghép của hai khối nón sinh bởi các tam giác $OMK,\,\,MHK$, hai khối nón đó có cùng mặt đáy và có tổng chiều cao là $OH = 4$ nên thể tích của khối tròn xoay đó là ${V_1} = \frac{1}{3}.\pi .4.{\left( {\sqrt a } \right)^2} = \frac{{4\pi a}}{3}$, từ đó suy ra $a = 3$.

Câu 14. Cắt một vật thể $\left( T \right)$ bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục $Ox$ tại $x = 0$ và $x = 2$. Một mặt phẳng tùy ý vuông góc với trục $Ox$ tại điểm có hoành độ $x\left( {0 \leqslant x \leqslant 2} \right)$ cắt vật thể đó có diện tích diện là một hình vuông có cạnh bằng $\sqrt {{x^3}} $. Tính thể tích vật thể $\left( T \right)$. Gọi $V$ là thể tích của $(T)$. Biết $V = \frac{a}{b}$ với $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản và $b > 0$. Giá trị $a + b$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

Diện tích thiết diện là $S\left( x \right) = \sqrt {{x^3}} .\sqrt {{x^3}} = {x^6}$.

Thể tích của vật thể $\left( T \right)$ là $V = \int\limits_0^2 {S\left( x \right)} dx = \int\limits_0^2 {{x^6}} dx = \frac{{128}}{7}$.

Vậy $a + b = 128 + 7 = 135$.

Câu 15. Cắt một vật thể $(T)$ bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục $Ox$ tại $x = 1\,;\,x = 3$. Khi cắt một vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục $Ox$ tại điểm có hoành độ $x$ ($1 \leqslant x \leqslant 3$), mặt cắt là tam giác vuông có một góc ${45^0}$ và độ dài một cạnh góc vuông là $\sqrt {4 – \frac{1}{2}{x^2}} $. Gọi $V$ là thể tích của $(T)$. Biết $V = \frac{a}{b}$ với $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản và $b > 0$. Giá trị $a + b$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

Diện tích tam giác vuông cân là: $S(x) = \frac{1}{2}\sqrt {4 – \frac{1}{2}{x^2}} .\sqrt {4 – \frac{1}{2}{x^2}} $$ = \frac{1}{2}\left( {4 – \frac{1}{2}{x^2}} \right)$

$ \Rightarrow $ Thể tích vật thể là: $V = \int\limits_1^3 {\frac{1}{2}\left( {4 – \frac{1}{2}{x^2}} \right)dx = \frac{{11}}{6}} $

Vậy $a + b = 11 + 6 = 17$.

Tài liệu đính kèm

  • Cac-dang-bai-tap-TRA-LOI-NGAN-ung-dung-tich-phan-DE-TINH-THE-TICH-KHOI-TRON-XOAY-hay.docx

    323.39 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm