[Tài liệu toán 12 file word] Các Dạng Trắc Nghiệm Ứng Dụng Tích Phân Để Tính Thể Tích Khối Tròn Xoay


# Giới Thiệu Bài Học: Các Dạng Trắc Nghiệm Ứng Dụng Tích Phân Để Tính Thể Tích Khối Tròn Xoay

Bài học này tập trung vào việc ứng dụng tích phân để tính thể tích của các khối tròn xoay, một chủ đề quan trọng trong chương trình Giải tích lớp 12 và các kỳ thi quan trọng như kỳ thi tốt nghiệp THPT. Mục tiêu chính của bài học là trang bị cho học sinh các kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán trắc nghiệm liên quan đến thể tích khối tròn xoay một cách nhanh chóng và chính xác.

## 1. Tổng Quan Về Bài Học

Khối tròn xoay là một hình học không gian được tạo thành khi một hình phẳng quay quanh một trục cố định. Việc tính thể tích của các khối tròn xoay này thường đòi hỏi việc sử dụng tích phân. Bài học này sẽ đi sâu vào các phương pháp và kỹ thuật ứng dụng tích phân để giải quyết các bài toán khác nhau liên quan đến thể tích khối tròn xoay, đặc biệt là các dạng bài thường gặp trong các đề thi trắc nghiệm.

Bài học sẽ bao gồm các nội dung chính sau:

* Ôn tập lý thuyết : Nhắc lại các công thức tính thể tích khối tròn xoay cơ bản.
* Các dạng bài tập thường gặp : Phân loại và hướng dẫn giải chi tiết các dạng bài tập trắc nghiệm.
* Kỹ năng giải nhanh : Chia sẻ các mẹo và thủ thuật giúp giải quyết bài toán nhanh chóng.
* Bài tập vận dụng : Cung cấp các bài tập tự luyện để học sinh củng cố kiến thức.

## 2. Kiến Thức và Kỹ Năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

* Nắm vững lý thuyết : Hiểu rõ định nghĩa và các công thức tính thể tích khối tròn xoay.
* Phân loại bài tập : Nhận biết và phân loại được các dạng bài tập trắc nghiệm khác nhau.
* Áp dụng công thức : Sử dụng thành thạo các công thức tích phân để tính thể tích.
* Giải bài nhanh : Áp dụng các kỹ năng và mẹo giải nhanh để tiết kiệm thời gian trong quá trình làm bài.
* Phân tích và giải quyết vấn đề : Phát triển khả năng phân tích và giải quyết các bài toán phức tạp liên quan đến thể tích khối tròn xoay.
* Tự tin làm bài thi : Nâng cao sự tự tin khi đối mặt với các bài tập trắc nghiệm về thể tích khối tròn xoay trong các kỳ thi.

## 3. Phương Pháp Tiếp Cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp tiếp cận từ lý thuyết đến thực hành, từ cơ bản đến nâng cao. Cụ thể:

* Lý thuyết cô đọng : Trình bày lý thuyết một cách ngắn gọn, tập trung vào các công thức và khái niệm quan trọng.
* Ví dụ minh họa : Sử dụng các ví dụ minh họa cụ thể, dễ hiểu để giúp học sinh nắm vững kiến thức.
* Phân tích bài giải : Phân tích chi tiết các bước giải của từng dạng bài tập, giúp học sinh hiểu rõ quy trình giải quyết vấn đề.
* Bài tập tự luyện : Cung cấp các bài tập tự luyện với mức độ khó tăng dần để học sinh tự kiểm tra và củng cố kiến thức.
* Giải đáp thắc mắc : Tạo không gian để học sinh đặt câu hỏi và được giải đáp thắc mắc.

## 4. Ứng Dụng Thực Tế

Kiến thức về thể tích khối tròn xoay không chỉ có ý nghĩa trong học tập mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như:

* Kỹ thuật : Tính toán thể tích các bộ phận máy móc, thiết bị có hình dạng tròn xoay.
* Xây dựng : Thiết kế và tính toán vật liệu cho các công trình kiến trúc có hình dạng đặc biệt.
* Thiết kế đồ họa : Tạo ra các mô hình 3D phức tạp với các khối tròn xoay.
* Vật lý : Tính toán các đại lượng vật lý liên quan đến các vật thể tròn xoay.
* Đời sống hàng ngày : Ước lượng thể tích của các vật dụng quen thuộc có hình dạng tròn xoay.

Việc nắm vững kiến thức về thể tích khối tròn xoay giúp học sinh phát triển tư duy không gian, khả năng giải quyết vấn đề và ứng dụng kiến thức vào thực tế.

## 5. Kết Nối Với Chương Trình Học

Bài học này liên quan mật thiết đến các bài học khác trong chương trình Giải tích lớp 12, đặc biệt là:

* Tích phân : Kiến thức về tích phân là nền tảng để tính thể tích khối tròn xoay.
* Hình học không gian : Hiểu biết về hình học không gian giúp học sinh hình dung và xác định các yếu tố cần thiết để tính thể tích.
* Ứng dụng đạo hàm : Đạo hàm được sử dụng để tìm cực trị của hàm số, từ đó xác định các cận tích phân.

Ngoài ra, kiến thức về thể tích khối tròn xoay cũng là tiền đề để học sinh tiếp cận các môn học khác ở bậc đại học, chẳng hạn như Giải tích, Hình học, Vật lý, Kỹ thuật.

## 6. Hướng Dẫn Học Tập

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

* Ôn lại kiến thức nền tảng : Đảm bảo nắm vững kiến thức về tích phân và hình học không gian.
* Đọc kỹ lý thuyết : Đọc kỹ phần lý thuyết, ghi chú các công thức và khái niệm quan trọng.
* Xem kỹ ví dụ : Xem kỹ các ví dụ minh họa, phân tích các bước giải và tự giải lại để hiểu rõ hơn.
* Làm bài tập tự luyện : Làm đầy đủ các bài tập tự luyện để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
* Đặt câu hỏi : Đừng ngần ngại đặt câu hỏi khi gặp khó khăn.
* Học nhóm : Trao đổi và thảo luận với bạn bè để hiểu sâu hơn về bài học.
* Sử dụng tài liệu tham khảo : Tham khảo thêm các tài liệu khác để mở rộng kiến thức.
* Luyện tập thường xuyên : Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Bằng cách tuân thủ các hướng dẫn trên, học sinh sẽ có thể học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong bài học này.

40 Keywords về Các Dạng Trắc Nghiệm Ứng Dụng Tích Phân Để Tính Thể Tích Khối Tròn Xoay:

1. Tích phân
2. Thể tích
3. Khối tròn xoay
4. Bài tập trắc nghiệm
5. Ứng dụng tích phân
6. Công thức thể tích
7. Đường cong
8. Trục quay
9. Miền phẳng
10. Hàm số
11. Cận tích phân
12. Diện tích
13. Giải tích
14. Toán học
15. Lớp 12
16. Ôn thi THPT
17. Bài toán thể tích
18. Phương pháp đĩa
19. Phương pháp vòng
20. Phương pháp vỏ trụ
21. Tính toán thể tích
22. Hình học không gian
23. Bài tập ứng dụng
24. Giải nhanh
25. Mẹo giải toán
26. Kỹ năng giải toán
27. Ví dụ minh họa
28. Bài tập tự luyện
29. Đề thi
30. Cấu trúc đề thi
31. Phân loại bài tập
32. Hướng dẫn giải
33. Lời giải chi tiết
34. Công thức giải nhanh
35. Tư duy giải toán
36. Rèn luyện kỹ năng
37. Kiểm tra kiến thức
38. Nâng cao kiến thức
39. Tự học
40. Tài liệu học tập

Các dạng trắc nghiệm ứng dụng tích phân để tính thể tích khối tròn xoay có lời giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

CÁC DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

ĐỂ TÍNH THỂ TÍCH KHỐI TRÒN XOAY

Chú ý:

Hình phẳng $\left( H \right)$ giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$, trục hoành $Ox$ và hai đường thẳng $x = a$ và $x = b$ quay quanh trục $Ox$ tạo thành một khối tròn xoay có thể tích là $V = \pi \int\limits_a^b {{{\left[ {f(x)} \right]}^2}dx} $

Câu 1. Viết công thức tính thể tích $V$ của khối tròn xoay được tạo ra khi quay hình thang cong, giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$, trục $Ox$ và hai đường thẳng $x = a,x = b\left( {a < b} \right)$, xung quanh trục $Ox$.

A. $V = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|} dx$ B. $V = \pi \int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right)} dx$ C. $V = \int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right)} dx$ D. $V = \pi \int\limits_a^b {f\left( x \right)} dx$

Lời giải

Chọn B.

Lý thuyết

Câu 2. Gọi $D$ là hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = \sqrt x $, $y = 0$, $x = 0$ và $x = 4$. Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay $D$ quanh trục $Ox$ bằng:

A. $8\pi $. B. $8$. C. $6\pi $. D. $\frac{{8\pi }}{3}$.

Lời giải

Chọn A.

Ta có thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay $D$ quanh trục $Ox$ bằng:

$V = \pi \int\limits_0^4 {{{\left( {\sqrt x } \right)}^2}dx} = \pi \int\limits_0^4 {xdx} = \pi \left. {\frac{{{x^2}}}{2}} \right|_0^4 = 8\pi $.

Câu 3. Gọi $D$ là hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = cos\frac{x}{2}$, $y = 0$, $x = 0$ và $x = \frac{\pi }{2}$. Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay $D$ quanh trục $Ox$ bằng:

A. $\frac{{{\pi ^2}}}{{16}}$. B. $\frac{\pi }{2}$. C. $\frac{{{\pi ^2}}}{4}$. D. $\frac{{{\pi ^2}}}{4} + \frac{\pi }{2}$.

Lời giải

Chọn D.

Ta có thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay $D$ quanh trục $Ox$ bằng:

$V = \pi \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\left( {cos\frac{x}{2}} \right)}^2}dx} = \pi \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\frac{{1 + cosx}}{2}dx} $

$ = \frac{\pi }{2}\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {1 + cosx} \right)dx} = \frac{\pi }{2}\left. {\left( {x + \sin x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}$

$ = \frac{\pi }{2}\left( {\frac{\pi }{2} + 1} \right) = \frac{{{\pi ^2}}}{4} + \frac{\pi }{2}$.

Câu 4. Gọi $D$ là hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = {e^{3x}}$, $y = 0$, $x = 0$ và $x = 1$. Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay $D$ quanh trục $Ox$ bằng:

A. $\pi \int\limits_0^1 {{e^{3x}}dx} $. B. $\int\limits_0^1 {{e^{6x}}dx} $. C. $\pi \int\limits_0^1 {{e^{6x}}dx} $. D. $\int\limits_0^1 {{e^{3x}}dx} $.

Lời giải

Chọn C.

Ta có thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay $D$ quanh trục $Ox$ bằng:

$\pi \int\limits_0^1 {{{\left( {{e^{3x}}} \right)}^2}dx} = \pi \int\limits_0^1 {{e^{6x}}dx} $.

Câu 5. Gọi $D$ là hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = {e^{4x}},y = 0,x = 0$ và $x = 1$. Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay $D$ quanh trục $Ox$ bằng

A. $\int\limits_0^1 {{e^{4x}}dx} $. B. $\pi \int\limits_0^1 {{e^{8x}}dx} $. C. $\pi \int\limits_0^1 {{e^{4x}}dx} $. D. $\int\limits_0^1 {{e^{8x}}dx} $.

Lời giải

Chọn B.

Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay $D$ quanh trục $Ox$ là:

$V = \pi \int\limits_0^1 {{{\left( {{e^{4x}}} \right)}^2}dx} = \pi \int\limits_0^1 {{e^{8x}}dx} .$

Câu 6. Cho hình phẳng $\left( H \right)$ giới hạn bởi các đường $y = {x^2} + 3$, $y = 0$, $x = 0$, $x = 2$. Gọi $V$ là thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay $\left( H \right)$ xung quanh trục $Ox$. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. $V = \int\limits_0^2 {\left( {{x^2} + 3} \right)dx} $ B. $V = \pi \int\limits_0^2 {\left( {{x^2} + 3} \right)dx} $ C. $V = \int\limits_0^2 {{{\left( {{x^2} + 3} \right)}^2}dx} $ D. $V = \pi \int\limits_0^2 {{{\left( {{x^2} + 3} \right)}^2}dx} $

Lời giải

Chọn D.

Thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay $\left( H \right)$ xung quanh trục $Ox$ là: $V = \pi \int\limits_0^2 {{{\left( {{x^2} + 3} \right)}^2}dx} $.

Câu 7. Cho hình phẳng $D$ giới hạn bởi đường cong $y = {e^x}$, trục hoành và các đường thẳng $x = 0$, $x = 1$. Khối tròn xoay tạo thành khi quay $D$ quanh trục hoành có thể tích $V$ bằng bao nhiêu?

A. $V = \frac{{\pi \left( {{e^2} + 1} \right)}}{2}$ B. $V = \frac{{{e^2} – 1}}{2}$ C. $V = \frac{{\pi {e^2}}}{3}$ D. $V = \frac{{\pi \left( {{e^2} – 1} \right)}}{2}$

Lời giải

Chọn D.

$V = \pi \int\limits_0^1 {{e^{2x}}dx = } \pi \left. {\frac{{{e^{2x}}}}{2}} \right|_0^1 = \frac{{\pi \left( {{e^2} – 1} \right)}}{2}$

Câu 8. Cho hình phẳng $D$ giới hạn với đường cong $y = \sqrt {{x^2} + 1} $, trục hoành và các đường thẳng $x = 0,x = 1$. Khối tròn xoay tạo thành khi quay $D$ quanh trục hoành có thể tích $V$ bằng bao nhiêu?

A. $V = 2$ B. $V = \frac{{4\pi }}{3}$ C. $V = 2\pi $ D. $V = \frac{4}{3}$

Lời giải

Chọn B.

Thể tích khối tròn xoay được tính theo công thức:

$V = \pi \int\limits_0^1 {{{\left( {\sqrt {{x^2} + 1} } \right)}^2}dx} = \pi \int\limits_0^1 {\left( {{x^2} + 1} \right)dx} = \pi \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} + x} \right)} \right|_0^1 = \frac{{4\pi }}{3}$.

Câu 9. Cho hình phẳng $D$ giới hạn bởi đường cong $y = \sqrt {2 + \cos x} ,$ trục hoành và các đường thẳng $x = 0,x = \frac{\pi }{2}$. Khối tròn xoay tạo thành khi $D$ quay quanh trục hoành có thể tích $V$ bằng bao nhiêu?

A. $V = (\pi + 1)\pi $ B. $V = \pi – 1$ C. $V = \pi + 1$ D. $V = (\pi – 1)\pi $

Lời giải

Chọn A.

$V = \pi \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\left( {\sqrt {2 + \cos x} } \right)}^2}dx = \left. {\pi \left( {2x + \sin x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} = \pi } (\pi + 1).$

Câu 10. Cho hình phẳng $D$ giới hạn bởi đường cong $y = \sqrt {2 + \sin x} $, trục hoành và các đường thẳng $x = 0$, $x = \pi $. Khối tròn xoay tạo thành khi quay $D$ quay quanh trục hoành có thể tích $V$ bằng bao nhiêu?

A. $V = 2\pi \left( {\pi + 1} \right)$ B. $V = 2\pi $ C. $V = 2\left( {\pi + 1} \right)$ D. $V = 2{\pi ^2}$

Lời giải

Chọn A.

Ta có: $V = \pi \int\limits_0^\pi {{{\left( {\sqrt {2 + \sin x} } \right)}^2}} dx = \pi \int\limits_0^\pi {\left( {2 + \sin x} \right)dx} $$ = \pi \left. {\left( {2x – \cos x} \right)} \right|_0^\pi = 2\pi \left( {\pi + 1} \right)$.

Câu 11. Tìm công thức tính thể tích của khối tròn xoay khi cho hình phẳng giới hạn bởi parabol $\left( P \right):y = {x^2}$ , đường thẳng $d:y = 2x$ và đường thẳng $x = 0,x = 2$ quay xung quanh trục $Ox$.

A. $\pi \int\limits_0^2 {{{\left( {{x^2} – 2x} \right)}^2}dx} $. B. $\pi \int\limits_0^2 {4{x^2}dx – \pi \int\limits_0^2 {{x^4}dx} } $. C. $\pi \int\limits_0^2 {4{x^2}dx + \pi \int\limits_0^2 {{x^4}dx} } $. D. $\pi \int\limits_0^2 {\left( {2x – {x^2}} \right)dx} $

Lời giải

Chọn A.

Vậy thể tích khối tròn xoay được tính $V = \pi \int\limits_0^2 {4{x^2}dx – \pi \int\limits_0^2 {{x^4}dx} } $.

Câu 12. Cho hình phẳng $\left( H \right)$ giới hạn bởi các đường $y = {x^2} + 3, y = 0, x = 0, x = 2$. Gọi $V$ là thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay $\left( H \right)$ xung quanh trục $Ox$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $V = \pi \int\limits_0^2 {{{\left( {{x^2} + 3} \right)}^2}dx} $. B. $V = \int\limits_0^2 {\left( {{x^2} + 3} \right)dx} $. C. $V = \int\limits_0^2 {{{\left( {{x^2} + 3} \right)}^2}dx} $. D. $V = \pi \int\limits_0^2 {\left( {{x^2} + 3} \right)dx} $.

Lời giải

Chọn A.

Thể tích của vật thể được tạo nên là $V = \pi \int\limits_0^2 {{{\left( {{x^2} + 3} \right)}^2}dx} .$

Câu 13. Gọi $V$ là thể tích của khối tròn xoay thu được khi quay hình thang cong, giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = \sin x$, trục Ox, trục Oy và đường thẳng $x = \frac{\pi }{2}$, xung quanh trục Ox. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. $V = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\sin }^2}xdx} $ B. $V = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx} $ C. $V = \pi \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\sin }^2}xdx} $ D. $V = \pi \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx} $

Lời giải

Chọn C.

Công thức tính: $V = \pi \int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right)dx} $

Câu 14. Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số $y = {x^2} – 2x$, trục hoành, đường thẳng $x = 0$ và $x = 1$ quanh trục hoành bằng

A. $\frac{{16\pi }}{{15}}$. B. $\frac{{2\pi }}{3}$. C. $\frac{{4\pi }}{3}$. D. $\frac{{8\pi }}{{15}}$.

Lời giải

Chọn D.

Ta có

$V = \pi \int\limits_0^1 {{{\left( {{x^2} – 2x} \right)}^2}dx} = \pi \int\limits_0^1 {\left( {{x^4} – 4{x^3} + 4{x^2}} \right)dx = \pi .\left. {\left( {\frac{{{x^5}}}{5} – {x^4} + \frac{{4{x^3}}}{3}} \right)} \right|_0^1 = \pi .\left( {\frac{1}{5} – 1 + \frac{4}{3}} \right) = \frac{{8\pi }}{{15}}} .$

Câu 15. Cho miền phẳng $\left( D \right)$ giới hạn bởi $y = \sqrt x $, hai đường thẳng $x = 1$, $x = 2$ và trục hoành. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay $\left( D \right)$ quanh trục hoành.

A. $3\pi $. B. $\frac{{3\pi }}{2}$. C. $\frac{{2\pi }}{3}$. D. $\frac{3}{2}$.

Lời giải

Chọn B.

$V = \pi \int\limits_1^2 {xdx} $ $ = \left. {\frac{{\pi {x^2}}}{2}} \right|_1^2 = \frac{{3\pi }}{2}$.

Câu 16. Cho hình phẳng $\left( H \right)$ giới hạn bởi các đường $y = 2x – {x^2}$, $y = 0$. Quay $\left( H \right)$ quanh trục hoành tạo thành khối tròn xoay có thể tích là

A. $\int\limits_0^2 {\left( {2x – {x^2}} \right)dx} $ B. $\pi \int\limits_0^2 {{{\left( {2x – {x^2}} \right)}^2}dx} $ C. $\int\limits_0^2 {{{\left( {2x – {x^2}} \right)}^2}dx} $ D. $\pi \int\limits_0^2 {\left( {2x – {x^2}} \right)dx} $

Lời giải

Chọn B.

Theo công thức ta chọn $V = \pi \int\limits_0^2 {{{\left( {2x – {x^2}} \right)}^2}dx} $

Câu 17. Cho hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = \sqrt x – 2$, $y = 0$ và $x = 4,x = 9$ quay xung quanh trục $Ox$. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành.

A. $V = \frac{7}{6}$. B. $V = \frac{{5\pi }}{6}$. C. $V = \frac{{7\pi }}{{11}}$. D. $V = \frac{{11\pi }}{6}$.

Lời giải

Chọn D.

Thể tích của khối tròn xoay tạo thành là:

$V = \pi \int\limits_4^9 {{{\left( {\sqrt x – 2} \right)}^2}dx} $$ = \pi \int\limits_4^9 {\left( {x – 4\sqrt x + 4} \right)} dx$$ = \pi \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – \frac{{8x\sqrt x }}{3} + 4x} \right)} \right|_4^9$$ = \pi \left( {\frac{{81}}{2} – 72 + 36} \right) – \pi \left( {\frac{{16}}{2} – \frac{{64}}{3} + 16} \right) = \frac{{11\pi }}{6}$.

Câu 18. Cho hình phẳng $\left( H \right)$ giới hạn bởi các đường thẳng $y = {x^2} + 2,y = 0,x = 1,x = 2$. Gọi $V$ là thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay $\left( H \right)$xung quanh trục $Ox$. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. $V = \int\limits_1^2 {\left( {{x^2} + 2} \right)dx} $ B. $V = \pi \int\limits_1^2 {{{\left( {{x^2} + 2} \right)}^2}dx} $ C. $V = \int\limits_1^2 {{{\left( {{x^2} + 2} \right)}^2}dx} $ D. $V = \pi \int\limits_1^2 {\left( {{x^2} + 2} \right)dx} $

Lời giải

Chọn B.

Ta có: $V = \pi \int\limits_1^2 {{{\left( {{x^2} + 2} \right)}^2}dx} $.

Câu 19. Cắt một vật thể bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục $Ox$ tại $x = 1$ và $x = 2$. Một mặt phẳng tùy ý vuông góc với trục $Ox$ tại điểm có hoành độ $x$ ($1 \leqslant x \leqslant 2$) cắt vật thể đó có diện tích $S\left( x \right) = 2024x$. Tính thể tích của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng trên.

A. $V = 3036$ B. $V = 3036\pi $ C. $V = 1518$ D. $V = 1518\pi $

Lời giải

Chọn A.

Thể tích vật thể là: $V = \int\limits_1^2 {2024xdx = 3036} $

Câu 20. Cắt một vật thể bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục $Ox$ tại $x = 1$ và $x = 3$. Một mặt phẳng tùy ý vuông góc với trục $Ox$ tại điểm có hoành độ $x$ ($1 \leqslant x \leqslant 3$) cắt vật thể đó theo thiết diện là một hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là $3x$ và $3{x^2} – 2$. Tính thể tích của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng trên.

A. $V = 156$ B. $V = 156\pi $ C. $V = 312$ D. $V = 312\pi $

Lời giải

Chọn A.

Diện tích thiết diện là: $S(x) = 3x.\left( {3{x^2} – 2} \right) = 9{x^3} – 6x$

$ \Rightarrow $ Thể tích vật thể là: $V = \int\limits_1^3 {\left( {9{x^3} – 6x} \right)dx = 156} $

Tài liệu đính kèm

  • Cac-dang-bai-tap-trac-nghiem-ung-dung-tich-phan-DE-TINH-THE-TICH-KHOI-TRON-XOAY-hay.docx

    368.80 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm