[Tài liệu toán 12 file word] Trắc Nghiệm Đúng Sai Các Yếu Tố Liên Quan Đến Đường Thẳng Trong Không Gian Oxyz

Bài Giới Thiệu: Trắc Nghiệm Đúng Sai Các Yếu Tố Liên Quan Đến Đường Thẳng Trong Không Gian Oxyz

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện khả năng phân tích và đánh giá các khẳng định đúng sai liên quan đến đường thẳng trong không gian Oxyz. Học sinh sẽ làm quen với các yếu tố quan trọng như phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng, vị trí tương đối của đường thẳng với mặt phẳng, đường thẳng với đường thẳng khác, các dạng bài tập trắc nghiệm về đường thẳng trong không gian. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững lý thuyết và vận dụng linh hoạt vào việc giải quyết các bài tập trắc nghiệm, từ đó nâng cao kỹ năng tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ:

Nắm vững các khái niệm cơ bản: Phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng, vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến của đường thẳng, vị trí tương đối của đường thẳng với mặt phẳng, đường thẳng với đường thẳng khác. Phân biệt được các khẳng định đúng sai: Xác định được các khẳng định đúng hoặc sai liên quan đến các yếu tố trên. Vận dụng kiến thức giải quyết các bài tập trắc nghiệm: Sử dụng các công thức và phương pháp phù hợp để giải quyết các bài toán trắc nghiệm. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic: Phân tích các giả thiết, tìm ra các phương án giải quyết tối ưu. Tăng cường kỹ năng đọc hiểu bài toán: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán, phân tích các điều kiện cho trước. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành:

Giải thích chi tiết: Các khái niệm về đường thẳng trong không gian Oxyz sẽ được giải thích rõ ràng, kèm theo các ví dụ minh họa.
Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được chia thành nhóm nhỏ để thảo luận và giải quyết các bài tập trắc nghiệm, từ đó cùng nhau tìm ra đáp án chính xác.
Phân tích bài tập: Mỗi bài tập trắc nghiệm sẽ được phân tích chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng kiến thức và kỹ năng.
Luận giải các trường hợp đặc biệt: Các trường hợp đặc biệt và các bài toán khó sẽ được phân tích kỹ lưỡng, giúp học sinh nắm vững các phương pháp giải quyết.
Trắc nghiệm tự luyện: Học sinh sẽ làm các bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về đường thẳng trong không gian Oxyz có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Xây dựng: Thiết kế các công trình kiến trúc, tính toán các góc độ, hướng của các vật thể. Đo lường: Xác định vị trí, hướng của các đối tượng trong không gian. Kỹ thuật: Thiết kế các hệ thống máy móc, thiết bị, xác định các đường dẫn. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán học, kết nối với các bài học trước về hệ tọa độ Oxyz và các khái niệm hình học không gian. Nó cũng là nền tảng cho việc học các bài học tiếp theo, chẳng hạn như về mặt phẳng, đường cong, khối đa diện trong không gian Oxyz.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Nắm vững lý thuyết: Đọc kỹ các khái niệm, công thức và định lý.
Làm bài tập thường xuyên: Giải quyết các bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức.
Phân tích các bài tập: Hiểu rõ cách vận dụng kiến thức vào từng bài tập cụ thể.
Tham khảo tài liệu: Sử dụng các tài liệu tham khảo khác để hiểu rõ hơn về chủ đề.
Hỏi đáp với giáo viên: Không ngại đặt câu hỏi cho giáo viên nếu gặp khó khăn.
Học nhóm: Học tập cùng bạn bè sẽ giúp bạn hiểu bài tốt hơn.
Tập trung vào việc phân tích các khẳng định đúng/sai: Tập trung vào việc tìm ra logic và các điểm sai trong các khẳng định đó.

Từ khóa liên quan:

1. Đường thẳng trong không gian Oxyz
2. Phương trình đường thẳng
3. Phương trình tham số
4. Phương trình chính tắc
5. Vị trí tương đối đường thẳng - đường thẳng
6. Vị trí tương đối đường thẳng - mặt phẳng
7. Vectơ chỉ phương
8. Vectơ pháp tuyến
9. Trắc nghiệm
10. Đúng sai
11. Hình học không gian
12. Hệ tọa độ Oxyz
13. Công thức hình học
14. Toán học
15. Giải tích
16. Kỹ thuật
17. Xây dựng
18. Đo lường
19. Thiết kế
20. Máy móc
21. Thiết bị
22. Đường dẫn
23. Góc độ
24. Hướng
25. Vật thể
26. Khối đa diện
27. Đường cong
28. Mặt phẳng
29. Bài tập trắc nghiệm
30. Phương pháp giải
31. Tư duy logic
32. Phân tích
33. Điều kiện
34. Giả thiết
35. Khái niệm
36. Công thức
37. Định lý
38. Ví dụ minh họa
39. Thảo luận nhóm
40. Tài liệu tham khảo

Trắc nghiệm đúng sai các yếu tố liên quan đến đường thẳng trong không gian oxyz giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

CÁC DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÁC YẾU TỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN Oxyz

Dạng 1: Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng xác định điểm thuộc và không thuộc đường thẳng

Câu 1. Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $\frac{{x – 3}}{2} = \frac{{y + 1}}{3} = \frac{z}{{ – 1}}$. Khi đó:

a) Đường thẳng $d$ nhận $\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2;3; – 1} \right)$ là một vectơ chỉ phương.

b) Đường thẳng $d$ nhận $\overrightarrow {{u_2}} = \left( { – 2; – 3;1} \right)$ là một vectơ chỉ phương.

c) Đường thẳng $d$ nhận $\overrightarrow {{u_3}} = \left( {3; – 1;0} \right)$ là một vectơ chỉ phương.

d) Đường thẳng $d$ nhận $\overrightarrow {{u_4}} = \left( {6;9; – 3} \right)$ là một vectơ chỉ phương.

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Đúng Sai Đúng

a) Đường thẳng $d$ nhận $\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2;3; – 1} \right)$ là một vectơ chỉ phương nên a đúng.

b) Đường thẳng $d$ có một vectơ chỉ phương là $\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2;3; – 1} \right) = – 1.\left( { – 2; – 3;1} \right)$

Suy ra $\overrightarrow {{u_2}} = \left( { – 2; – 3;1} \right)$ cũng là một vectơ chỉ phương của $d$ nên b đúng.

c) Đường thẳng $d$ nhận $\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2;3; – 1} \right)$ là một vectơ chỉ phương

Xét $\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2;3; – 1} \right)$ và $\overrightarrow {{u_3}} = \left( {3; – 1;0} \right)$ ta có: $\frac{2}{3} \ne \frac{3}{{ – 1}}$ suy ra $\overrightarrow {{u_1}} $ và $\overrightarrow {{u_3}} $ không cùng phương

Do đó, $\overrightarrow {{u_3}} = \left( {3; – 1;0} \right)$ không phải một vectơ chỉ phương của $d$ nên c sai.

d) Đường thẳng $d$ có một vectơ chỉ phương là $\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2;3; – 1} \right) = \frac{1}{3}.\left( {6;9; – 3} \right)$

Suy ra $\overrightarrow {{u_4}} = \left( {6;9; – 3} \right)$ cũng là một vectơ chỉ phương của $d$ nên d đúng.

Câu 2. Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $d:\left\{ \begin{gathered}
x = 3 + 4t \hfill \\
y = – 1 – 2t \hfill \\
z = – 2 + 3t \hfill \\
\end{gathered} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)$. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai?

a) Điểm $M\left( {7; – 3; – 1} \right)$ thuộc đường thẳng $d$.

b) Điểm $N\left( { – 1;1; – 5} \right)$ thuộc đường thẳng $d$.

c) Đường thẳng $d$ nhận $\vec u = \left( {4; – 2;3} \right)$ là một vectơ chỉ phương.

d) Đường thẳng $d$ nhận $\vec u = \left( { – 4;2; – 3} \right)$ là một vectơ chỉ phương.

Lời giải

a) b) c) d)
Sai Đúng Đúng Đúng

a) Thay $M\left( {7; – 3; – 1} \right)$ vào đường thẳng $d$, ta có $\left\{ \begin{gathered}
7 = 3 + 4t \hfill \\
– 3 = – 1 – 2t \hfill \\
– 1 = – 2 + 3t \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
t = 1 \hfill \\
t = 1 \hfill \\
t = \frac{1}{3} \hfill \\
\end{gathered} \right.$ (Hệ vô nghiệm)

$ \Rightarrow M\left( {7; – 3; – 1} \right) \notin d$ nên a sai.

b) Thay $N\left( { – 1;1; – 5} \right)$ vào đường thẳng $d$, ta có $\left\{ \begin{gathered}
– 1 = 3 + 4t \hfill \\
1 = – 1 – 2t \hfill \\
– 5 = – 2 + 3t \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
t = – 1 \hfill \\
t = – 1 \hfill \\
t = – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow t = – 1$$ \Rightarrow M\left( {7; – 3; – 1} \right) \in d$

nên b đúng.

c) Một vectơ chỉ phương của đường thẳng $d:\left\{ \begin{gathered}
x = 3 + 4t \hfill \\
y = – 1 – 2t \hfill \\
z = – 2 + 3t \hfill \\
\end{gathered} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)$ là $\vec u = \left( {4; – 2;3} \right)$ nên c đúng.

d) Đường thẳng $d$ có một vectơ chỉ phương là $\vec u = \left( { – 4;2; – 3} \right) = – \left( {4; – 2;3} \right)$

Suy ra $\overrightarrow u = \left( {4; – 2;3} \right)$ cũng là một vectơ chỉ phương của $d$ nên d đúng.

Câu 3. Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $d:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y – 2}}{{ – 1}} = \frac{{z – 3}}{2}$. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai?

a) Điểm $Q\left( {2; – 1;2} \right)$ thuộc đường thẳng $d$.

b) Điểm $P\left( {1;2;3} \right)$ thuộc đường thẳng $d$.

c) Điểm $M\left( { – 1; – 2; – 3} \right)$ thuộc đường thẳng $d$.

d) Điểm $N\left( { – 2;1; – 2} \right)$ thuộc đường thẳng $d$.

Lời giải

a) b) c) d)
Sai Đúng Sai Sai

a) Thay tọa độ của điểm $Q\left( {2; – 1;2} \right)$ vào phương trình của $d:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y – 2}}{{ – 1}} = \frac{{z – 3}}{2}$ ta được:

$\frac{{2 – 1}}{2} = \frac{{ – 1 – 2}}{{ – 1}} = \frac{{2 – 3}}{2} \Leftrightarrow \frac{1}{2} = 3 = \frac{{ – 1}}{2}$ (vô lí) nên $Q \notin d$ nên a sai.

b) Thay tọa độ của điểm $P\left( {1;2;3} \right)$ vào phương trình của $d:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y – 2}}{{ – 1}} = \frac{{z – 3}}{2}$ ta được:

$\frac{{1 – 1}}{2} = \frac{{2 – 2}}{{ – 1}} = \frac{{3 – 3}}{2} \Leftrightarrow 0 = 0 = 0$ (đúng) nên $P \in d$ nên b đúng.

c) tương tự ta thấy c sai.

d) tương tự ta thấy d sai.

Câu 4. Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $d:\left\{ \begin{gathered}
x = 1 + 2t \hfill \\
y = 3 – t \hfill \\
z = 1 – t \hfill \\
\end{gathered} \right.$. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai?

a) Điểm $M\left( { – 3\,;5\,;3} \right)$ không thuộc đường thẳng $d$.

b) Điểm $N\left( {1\,;3\,; – 1} \right)$ không thuộc đường thẳng $d$.

c) Điểm $P\left( {3\,;5\,;3} \right)$ không thuộc đường thẳng $d$.

d) Điểm $Q\left( {1\,;2\,; – 3} \right)$ không thuộc đường thẳng $d$.

Lời giải

a) b) c) d)
Sai Đúng Đúng Đúng

Tự giải.

Câu 5. Trong không gian $Oxyz$, cho ba điểm $A(1;2;0)$, $B(1;1;2)$ và $C(2;3;1)$. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai?

a) Đường thẳng $d$ đi qua $A$ và song song với $BC$ có phương trình là $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{z}{{ – 1}}.$

b) Đường thẳng đi qua hai điểm $B,C$ có phương trình là $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{{z – 2}}{{ – 1}}.$

c) Điểm $M\left( {2\,;3\,;1} \right)$ không thuộc đường thẳng $BC$.

d) Điểm $N\left( {3\,;5\,;0} \right)$ không thuộc đường thẳng $BC$.

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Đúng Sai Sai

a) +$d$ là có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow {BC} = \left( {1;2; – 1} \right)$.

+ $d$ đi qua $A(1;2;0)$.

$ \Rightarrow d:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{z}{{ – 1}}$ nên a đúng.

b) Đường thẳng đi $B(1;1;2)$ có vectơ chỉ phương $\overrightarrow {BC} = \left( {1;2; – 1} \right)$ có phương trình là $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{{z – 2}}{{ – 1}}$ nên b đúng.

c) Thay tọa độ điểm $M\left( {2\,;3\,;1} \right)$ vào phương trình của $BC:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{{z – 2}}{{ – 1}}$ ta được:

$\frac{{2 – 1}}{1} = \frac{{3 – 1}}{2} = \frac{{1 – 2}}{{ – 1}} \Leftrightarrow 1 = 1 = 1$ (đúng) suy ra $M \in d$nên c sai.

d) Thay tọa độ điểm $N\left( {3\,;5\,;0} \right)$ vào phương trình của $BC:\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{{z – 2}}{{ – 1}}$ ta được:

$\frac{{3 – 1}}{1} = \frac{{5 – 1}}{2} = \frac{{0 – 2}}{{ – 1}} \Leftrightarrow 2 = 2 = 2$ (đúng) suy ra $M \in d$nên d sai.

Dạng 2: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng

Câu 6. Trong không gian $Oxyz$, cho bốn đường thẳng: ${d_1}:\frac{{x – 3}}{1} = \frac{{y + 1}}{{ – 2}} = \frac{{z + 1}}{1}$, ${d_2}:\frac{x}{1} = \frac{y}{{ – 2}} = \frac{{z – 1}}{1}$, ${d_3}:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z – 1}}{1}$, ${d_4}:\frac{x}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 1}}{1}$. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai?

a) hai đường thẳng ${d_1}$ và ${d_2}$ song song với nhau.

b) Đường thẳng ${d_3}$ cắt đường thẳng ${d_2}$.

c) Đường thẳng ${d_4}$ không cắt đường thẳng ${d_1}$.

d) Đường thẳng ${d_3}$ cắt đường thẳng ${d_1}$.

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Đúng Sai Đúng

a) Đường thẳng ${d_1}$ đi qua điểm ${M_1} = \left( {3; – 1; – 1} \right)$ và có một véctơ chỉ phương là $\overrightarrow {{u_1}} = \left( {1; – 2;1} \right)$.

Đường thẳng ${d_2}$ đi qua điểm ${M_2} = \left( {0;0;1} \right)$ và có một véctơ chỉ phương là $\overrightarrow {{u_2}} = \left( {1; – 2;1} \right)$.

Do $\overrightarrow {{u_1}} = {\overrightarrow u _2}$ và ${M_1} \notin {d_1}$ nên hai đường thẳng ${d_1}$ và ${d_2}$ song song với nhau.

b) c) d) tương tự.

Dạng 3: Tính góc giữa hai đường thẳng-Tính góc giữa đường thẳng với mặt phẳng-Tính góc giữa hai mặt phẳng

Câu 7. rong không gian $Oxyz$, cho hai mặt phẳng $\left( P \right):2x – y + 2z + 5 = 0$; $\left( Q \right):x – y + 2 = 0$; $(R):4x – 2y + 4z – 1 = 0$. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai?

a) Góc giữa hai mặt phẳng $\left( P \right)$ và $\left( Q \right)$ bằng ${135^0}$.

b) Hai mặt phẳng $\left( P \right)$ và $\left( R \right)$ song song với nhau.

c) Sin của góc tạo bởi trục hoành và mặt phẳng $(P)$ bằng $\frac{1}{3}$.

d) Điểm $M\left( {0;5;0} \right)$ thuộc mặt phẳng $\left( P \right)$.

Lời giải

a) b) c) d)
Sai Đúng Sai Đúng

a) Gọi $\alpha $ là góc giữa hai mặt phẳng $\left( P \right)$ và $\left( Q \right)$

$\cos \alpha = \frac{{\left| {2.1 – 1.\left( { – 1} \right) + 2.0} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { – 1} \right)}^2} + {2^2}} .\sqrt {{1^2} + {{\left( { – 1} \right)}^2} + {0^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}$ $ \Rightarrow \alpha = {45^0}$ nên a sai.

b) $\left( P \right):2x – y + 2z + 5 = 0$; $(R):4x – 2y + 4z – 1 = 0$.

Ta có: $\frac{2}{4} = \frac{{ – 1}}{{ – 2}} = \frac{2}{4} \ne \frac{5}{{ – 1}}$ suy ra $(P)//(R)$ nên b đúng.

c) Sin của góc tạo bởi trục hoành và mặt phẳng $(P)$ bằng

+ Trục hoành $Ox$ có một vectơ chỉ phương là $\overrightarrow i = \left( {1;0;0} \right)$.

+ $(P)$ có một vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow {{n_P}} = \left( {2; – 1;2} \right)$.

$\sin \left( {Ox;(P)} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow i .\overrightarrow {{n_P}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow i } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_P}} } \right|}}$$ = \frac{{\left| {1.2 + 0.( – 1) + 0.2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {0^2} + {0^2}} .\sqrt {{2^2} + {{( – 1)}^2} + {2^2}} }}$$ = \frac{2}{3}$ nên c sai.

d) Thay tọa độ của $M\left( {0;5;0} \right)$ vào phương trình mặt phẳng $\left( P \right)$ ta có: $2.0 – 5 + 2.0 + 5 = 0 \Leftrightarrow 0 = 0$ $ \Rightarrow M \in \left( P \right)$ nên d đúng.

Câu 8. Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $\left( Q \right):\,x – y – 5 = 0$, và biết hình chiếu của $O$ lên mặt phẳng $\left( P \right)$ là $H\left( {2\,;\, – 1\,;\, – 2} \right)$. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai?

a) Góc giữa hai mặt phẳng $\left( P \right)$ và $\left( Q \right)$ bằng ${45^0}$.

b) Sin của góc tạo bởi trục tung và mặt phẳng $(Q)$ bằng $\frac{{\sqrt 2 }}{2}$.

c) Sin của góc tạo bởi trục $Oz$ và mặt phẳng $(P)$ bằng $\frac{2}{3}$.

d) Góc giữa trục $Ox$ và đường thẳng $\Delta :\frac{x}{{\sqrt 2 }} = \frac{y}{{ – 2}} = \frac{z}{{\sqrt 2 }}$ bằng ${30^0}$.

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Đúng Đúng Sai

a) Mặt phẳng $\left( Q \right)$ có một vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow {{n_Q}} = \left( {1\,;\, – 1\,;\,0} \right)$.

Hình chiếu của $O$ lên mặt phẳng $\left( P \right)$ là $H\left( {2\,;\, – 1\,;\, – 2} \right)$$ \Rightarrow \left( P \right)$ qua $H$ và nhận $\overrightarrow {OH} = \left( {2\,;\, – 1\,;\, – 2} \right)$ làm vectơ pháp tuyến.

Gọi $\varphi $ là góc giữa hai mặt phẳng $\left( P \right)$ và $\left( Q \right)$.

$\cos \varphi = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {OH} \,,\,\overrightarrow {{n_Q}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {2 + 1 + 0} \right|}}{{\sqrt {4 + 1 + 4} .\sqrt {1 + 1 + 0} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$

$ \Rightarrow \varphi = 45^\circ $ nên a đúng.

b) Sin của góc tạo bởi trục tung và mặt phẳng $(Q)$ bằng $\frac{{\sqrt 2 }}{2}$.

+ Trục tung $Oy$ có một vectơ chỉ phương là $\overrightarrow j = \left( {0;1;0} \right)$.

+ $(Q)$ có một vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow {{n_Q}} = \left( {1;1;0} \right)$.

$\sin \left( {Ox;(Q)} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow i .\overrightarrow {{n_Q}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow i } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_Q}} } \right|}}$$ = \frac{{\left| {0.1 + 1.1 + 0.0} \right|}}{{\sqrt {{0^2} + {1^2} + {0^2}} .\sqrt {{1^2} + {1^2} + {0^2}} }}$$ = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$ nên b đúng.

c) Sin của góc tạo bởi trục $Oz$ và mặt phẳng $(P)$ bằng $\frac{2}{3}$.

+ Trục tung $Oz$ có một vectơ chỉ phương là $\overrightarrow k = \left( {0;0;1} \right)$.

+ $(P)$ có một vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow {{n_P}} = \left( {2\,;\, – 1\,;\, – 2} \right)$.

$\sin \left( {Oz;(P)} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow k .\overrightarrow {{n_P}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow k } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_P}} } \right|}}$$ = \frac{{\left| {0.2 + 0.( – 1) + 1.( – 2)} \right|}}{{\sqrt {{0^2} + {0^2} + {1^2}} .\sqrt {{2^2} + {{( – 1)}^2} + {{( – 2)}^2}} }}$$ = \frac{2}{3}$ nên c đúng.

d) + Trục tung $Ox$ có một vectơ chỉ phương là $\overrightarrow i = \left( {1;0;0} \right)$.

+ $\Delta $ có một vectơ chỉ phương là $\overrightarrow {{u_\Delta }} = \left( {\sqrt 2 ; – 2;\sqrt 2 } \right)$.

$cos\left( {Ox;\Delta } \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow i .\overrightarrow {{u_\Delta }} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow i } \right|.\left| {\overrightarrow {{u_\Delta }} } \right|}}$$ = \frac{{\left| {1.\sqrt 2 + 0.( – 2) + 0.\sqrt 2 } \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {0^2} + {0^2}} .\sqrt {{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2} + {{( – 2)}^2} + {{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2}} }}$$ = \frac{{\sqrt 2 }}{{2\sqrt 2 }} = \frac{1}{2}$

$ \Rightarrow \left( {Ox;\Delta } \right) = {60^0}$ nên d sai.

Tài liệu đính kèm

  • Cac-dang-trac-nghiem-DUNG-SAI-cac-yeu-to-lien-quan-den-duong-thang-trong-KG-Oxyz-hay.docx

    225.49 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm