[Tài liệu toán 12 file word] Các Dạng Trắc Nghiệm Đúng Sai Hệ Trục Tọa Độ Trong Không Gian Lớp 12 Giải Chi Tiết


# Giới thiệu chi tiết bài học: Các Dạng Trắc Nghiệm Đúng Sai Hệ Trục Tọa Độ Trong Không Gian Lớp 12 Giải Chi Tiết

## 1. Tổng quan về bài học

Bài học "Các Dạng Trắc Nghiệm Đúng Sai Hệ Trục Tọa Độ Trong Không Gian Lớp 12 Giải Chi Tiết" tập trung vào việc củng cố và nâng cao kiến thức về hệ trục tọa độ Oxyz trong không gian, một phần quan trọng của chương trình Toán học lớp 12. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản, các công thức và phương pháp giải quyết các bài toán trắc nghiệm liên quan đến hệ trục tọa độ trong không gian một cách nhanh chóng và chính xác. Bài học không chỉ cung cấp lý thuyết mà còn đi sâu vào các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

## 2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ đạt được:

* Kiến thức:
* Nắm vững khái niệm về hệ trục tọa độ Oxyz, các trục tọa độ, mặt phẳng tọa độ và gốc tọa độ.
* Hiểu rõ cách xác định tọa độ của một điểm trong không gian và ngược lại.
* Nắm vững các công thức tính khoảng cách giữa hai điểm, tọa độ trung điểm của đoạn thẳng, tọa độ trọng tâm tam giác và tứ diện.
* Hiểu và vận dụng được các khái niệm về vectơ trong không gian, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với số), tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ.
* Nắm vững phương trình mặt phẳng, phương trình đường thẳng trong không gian và các dạng bài toán liên quan đến vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.
* Hiểu và vận dụng được các khái niệm về góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.
* Kỹ năng:
* Xác định tọa độ của điểm, vectơ trong không gian một cách chính xác.
* Vận dụng linh hoạt các công thức để giải quyết các bài toán liên quan đến khoảng cách, góc, vị trí tương đối.
* Nhận biết và giải quyết các dạng bài tập trắc nghiệm đúng sai một cách nhanh chóng và hiệu quả.
* Phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và trình bày lời giải rõ ràng, logic.
* Áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến không gian.

## 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, tập trung vào việc giải quyết các bài tập trắc nghiệm đúng sai. Cụ thể:

* Lý thuyết: Tóm tắt các kiến thức cơ bản về hệ trục tọa độ Oxyz, vectơ, phương trình đường thẳng và mặt phẳng. Các khái niệm được trình bày một cách ngắn gọn, dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa cụ thể.
* Bài tập trắc nghiệm đúng sai: Phân loại các dạng bài tập trắc nghiệm đúng sai thường gặp liên quan đến hệ trục tọa độ trong không gian. Mỗi dạng bài tập được giải chi tiết, kèm theo phân tích lỗi sai thường gặp và phương pháp giải nhanh.
* Luyện tập: Cung cấp một lượng lớn bài tập trắc nghiệm đúng sai để học sinh tự luyện tập và củng cố kiến thức. Các bài tập được sắp xếp theo mức độ từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen với các dạng bài khác nhau.
* Giải thích chi tiết: Tất cả các bài tập đều có lời giải chi tiết và phân tích kỹ lưỡng, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của vấn đề và rút ra kinh nghiệm cho bản thân.

## 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hệ trục tọa độ trong không gian có rất nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau, bao gồm:

* Thiết kế đồ họa và hoạt hình: Sử dụng hệ trục tọa độ để mô tả và điều khiển các đối tượng 3D trong không gian.
* Kiến trúc và xây dựng: Sử dụng hệ trục tọa độ để thiết kế và xây dựng các công trình kiến trúc, cầu đường, nhà cửa.
* Robot học: Sử dụng hệ trục tọa độ để điều khiển và định vị robot trong không gian.
* Vật lý và kỹ thuật: Sử dụng hệ trục tọa độ để mô tả và phân tích các hiện tượng vật lý và các hệ thống kỹ thuật.
* Trò chơi điện tử: Sử dụng hệ trục tọa độ để tạo ra môi trường 3D và điều khiển các nhân vật trong trò chơi.

## 5. Kết nối với chương trình học

Bài học "Các Dạng Trắc Nghiệm Đúng Sai Hệ Trục Tọa Độ Trong Không Gian Lớp 12 Giải Chi Tiết" có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Toán học lớp 12, đặc biệt là:

* Bài học về vectơ: Kiến thức về vectơ là nền tảng để hiểu và vận dụng các công thức trong hệ trục tọa độ Oxyz.
* Bài học về phương trình đường thẳng và mặt phẳng: Bài học này giúp học sinh nắm vững các khái niệm và công thức liên quan đến phương trình đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
* Bài học về hình học không gian: Kiến thức về hình học không gian giúp học sinh hình dung và giải quyết các bài toán liên quan đến hệ trục tọa độ Oxyz.

Ngoài ra, bài học này cũng liên quan đến các kiến thức đã học ở các lớp dưới như hình học phẳng, đại số và giải tích.

## 6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

* Ôn lại kiến thức cũ: Trước khi bắt đầu học bài mới, hãy ôn lại các kiến thức cơ bản về hệ trục tọa độ, vectơ, phương trình đường thẳng và mặt phẳng.
* Đọc kỹ lý thuyết: Đọc kỹ phần lý thuyết, nắm vững các khái niệm và công thức. Ghi chép lại những điểm quan trọng.
* Xem kỹ ví dụ: Xem kỹ các ví dụ minh họa, hiểu rõ cách áp dụng lý thuyết vào giải quyết các bài toán cụ thể.
* Tự làm bài tập: Tự làm các bài tập trắc nghiệm đúng sai, không nên nhìn đáp án ngay.
* Kiểm tra đáp án và xem lời giải: Sau khi làm bài xong, hãy kiểm tra đáp án và xem lời giải chi tiết. Phân tích lỗi sai và rút ra kinh nghiệm.
* Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên các bài tập trắc nghiệm đúng sai để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
* Hỏi thầy cô và bạn bè: Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi thầy cô và bạn bè để được giải đáp.
* Sử dụng tài liệu tham khảo: Sử dụng các tài liệu tham khảo khác để mở rộng kiến thức và hiểu sâu hơn về chủ đề.

Keywords:

hệ trục tọa độ Oxyz, không gian Oxyz, tọa độ điểm, tọa độ vectơ, khoảng cách giữa hai điểm, trung điểm đoạn thẳng, trọng tâm tam giác, trọng tâm tứ diện, tích vô hướng, tích có hướng, phương trình mặt phẳng, phương trình đường thẳng, vị trí tương đối, góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng, trắc nghiệm đúng sai, toán lớp 12, hình học không gian, giải toán, ôn thi, luyện thi, bài tập toán, kiến thức toán học, ứng dụng toán học, thiết kế đồ họa, kiến trúc, robot học, vật lý, kỹ thuật, trò chơi điện tử, điểm, đường thẳng, mặt phẳng, vectơ, phép toán vectơ, bài giải chi tiết, phương pháp giải nhanh, mẹo giải toán, công thức toán học, tài liệu học tập, học trực tuyến, tự học, giáo dục trực tuyến, kiến thức cơ bản, bài tập nâng cao, luyện thi đại học.

Các dạng trắc nghiệm đúng sai hệ trục tọa độ trong không gian lớp 12 giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 2 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Câu 1. Trong không gian $Oxyz$, cho hình bình hành $ABCD$. Biết $A\left( {1;2; – 1} \right)$, $B\left( {4;1;3} \right)$, $C\left( {2;5;4} \right)$.

a) Tọa độ vectơ $\overrightarrow {BC} = ( – 2;4;1)$.

b) Tọa độ vectơ $\overrightarrow {AB} = 3\vec i – \vec j + 4\vec k$.

c) Tọa độ điểm $D$ là $D\left( { – 1;6;8} \right)$.

d) Tọa độ vectơ $\overrightarrow {AD} = \vec i + 3\vec j + 5\vec k$.

Lời giải

a) Đúng b) Đúng c) Sai Sai

a) Tọa độ vectơ $\overrightarrow {BC} $

Tọa độ điểm $B(4,1,3)$ và điểm $C(2,5,4)$.

Tọa độ vectơ $\overrightarrow {BC} = (2 – 4,5 – 1,4 – 3) = ( – 2,4,1)$.

Do đó, a) đúng.

b) Tọa độ vectơ $\overrightarrow {AB} $

Tọa độ điểm $A(1,2, – 1)$ và điểm $B(4,1,3)$.

Tọa độ vectơ $\overrightarrow {AB} = (4 – 1,1 – 2,3 – ( – 1)) = (3, – 1,4)$.

Do đó, b) đúng.

c) Tọa độ điểm $D$

Gọi $D(x,y,z)$, ta có:

$\overrightarrow {AB} = (3, – 1,4)$, $\overrightarrow {CD} = (x – 2,y – 5,z – 4)$.

$ABCD$ là hình bình hành nên $\overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AB} $

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
x – 2 = 3 \hfill \\
y – 5 = – 1 \hfill \\
z – 4 = 4 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 5 \hfill \\
y = 4 \hfill \\
z = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Rightarrow D(5;4;0)$

Do đó, c) sai.

d) Tọa độ vectơ $\overrightarrow {AD} $

Ta đã tính được tọa độ điểm $D(5,4,8)$, điểm $A(1,2, – 1)$.

Tọa độ vectơ $\overrightarrow {AD} = (5 – 1,4 – 2,8 – ( – 1)) = (4,2,9)$.

$ \Rightarrow \overrightarrow {AD} = 4\vec i + 2\vec j + 9\vec k$ là sai.

Do đó, d) sai.

Câu 2. Trong không gian $Oxyz$, cho hình bình hành $ABCD$. Biết $A\left( {0;1; – 2} \right),C\left( {0; – 2;1} \right),D\left( {1;0; – 1} \right)$.

a) Tọa độ vectơ $\overrightarrow {OC} = \left( {0; – 2;1} \right)$.

b) Tọa độ vectơ $\overrightarrow {DA} = – \overrightarrow i + \overrightarrow j – \overrightarrow k $.

c) Tọa độ điểm $B$ là $B\left( { – 1\,;\, – 1\,;\,0} \right)$.

d) Tọa độ vectơ $\overrightarrow {AB} = – \overrightarrow i – 2\overrightarrow j – 2\overrightarrow k $.

Lời giải

a) Đúng b) Đúng c) Đúng Sai

a) $\overrightarrow {OC} = \left( {0; – 2;1} \right)$

b) $\overrightarrow {DA} = – \overrightarrow i + \overrightarrow j – \overrightarrow k $

c) Gọi tọa độ điểm $B$ là

$\overrightarrow {BA} = \left( { – x;1 – y; – 2 – z} \right)$

$\overrightarrow {CD} = \left( {1;2; – 2} \right)$

Vì là hình bình hành nên $\overrightarrow {BA} = \overrightarrow {CD} $

Suy ra $\left\{ \begin{gathered}
– x = 1 \hfill \\
1 – y = 2 \hfill \\
– 2 – z = – 2 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = – 1 \hfill \\
y = – 1 \hfill \\
z = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Vậy tọa độ điểm $B$ là $B\left( { – 1\,;\, – 1\,;\,0} \right)$.

d) $\overrightarrow {AB} = – \overrightarrow i – 2\overrightarrow j + 2\overrightarrow k $

Câu 3. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hình hộp , biết rằng $A\left( {2;1;0} \right),C\left( {0;3;0} \right),C’\left( { – 1;2;1} \right),D’\left( {0; – 2;0} \right)$.

a) Tọa độ các điểm $A’,B’$ là $A\left( {1;0; – 1} \right),B\left( {0;4;2} \right)$.

b) Tọa độ các điểm $B,D$ là $B\left( {1;5;1} \right),D\left( {1; – 1; – 1} \right)$.

c) Tọa độ vectơ $\overrightarrow {AB} $ là $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow i + 4\overrightarrow j + \overrightarrow k $.

d) Tọa độ vectơ $\overrightarrow {AB} $ là $\overrightarrow {B’D} = \overrightarrow i – 5\overrightarrow j – 3\overrightarrow k $.

Lời giải

a) Sai b) Đúng c) Đúng Đúng

a) Gọi tọa độ điểm $A’$ là

$\overrightarrow {A’C’} = \left( { – 1 – x;2 – y;1 – z} \right)$

$\overrightarrow {AC} = \left( { – 2;2;0} \right)$

Vì $A’C’CA$ là hình bình hành nên $\overrightarrow {A’C’} = \overrightarrow {AC} $

Suy ra$\left\{ \begin{gathered}
– 1 – x = – 2 \hfill \\
2 – y = 2 \hfill \\
1 – z = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 1 \hfill \\
y = 0 \hfill \\
z = 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$ \Rightarrow A’\left( {1\,;\,0\,;\,1} \right)$

Làm tương tự ta có: $B’\left( {0\,;\,4\,;\,2} \right)$

b) ) Làm tương tự ta có: $B\left( {1\,;\,5\,;\,1} \right);D\left( {1\,;\, – 1\,; – \,1} \right)$

c) $\overrightarrow {AB} = \left( {1;4;1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \overrightarrow i + 4\overrightarrow j + \overrightarrow k $

d) $\overrightarrow {B’D} = \left( {1; – 5; – 3} \right) \Rightarrow \overrightarrow {B’D} = \overrightarrow i – 5\overrightarrow j – 3\overrightarrow k $

Câu 4. Cho hình chóp $S.ABCD$ đáy là hình thang vuông tại $A$ và $B$, $AD = 2AB = 2BC = 2a$, cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy $\left( {ABCD} \right)$, $SA = 2a$. Gọi $H$ là hình chiếu điểm $C$ trên cạnh $AD$.

a) Tọa độ các điểm $A,B$ là $A\left( {0;0;0} \right),B\left( {a;a;0} \right)$.

b) Tọa độ các điểm $C,D$ là $C\left( {a;a;0} \right),D\left( {2a;0;0} \right)$.

c) Tọa độ điểm $S$ là $S\left( {0\,;\,0\,;\,2a} \right)$.

d) Tọa độ điểm $H$ là $H\left( {a\,;\,0\,;\,0} \right)$.

Lời giải

a) Sai b) Đúng c) Đúng Đúng

Dễ tính được $AB = BC = AH = a$

Gắn hình chóp vào hệ trục tọa độ $Oxyz$ với $O \equiv A$, $\overrightarrow {AB} = \vec i,\overrightarrow {AH} = \vec j,\overrightarrow {AS} = 2\vec k$

Khi đó ta có $A\left( {0;0;0} \right),B\left( {a;a;0} \right),C\left( {a;a;0} \right),D\left( {2a;0;0} \right),S\left( {0\,;\,0\,;\,2a} \right),H\left( {a\,;\,0\,;\,0} \right)$

Câu 5. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông có các cạnh bằng $1$, $SAD$ là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng với đáy. Gọi $O,M$ và $N$ lần lượt là trung điểm của $AD,BC$ và $CD$. Thiết lập hệ trục tọa độ $Oxyz$như hình vẽ.

a) Tọa độ các điểm $A,B$ là $A\left( {0; – \frac{1}{2};0} \right),B\left( {1; – \frac{1}{2};0} \right)$.

b) Tọa độ các điểm $C,D$ là $C\left( {1;\frac{1}{2};0} \right),D\left( {0;\frac{1}{2};0} \right)$.

c) Tọa độ điểm $S$ là $S\left( {0\,;\,0\,;\,\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)$.

d) Tọa độ các điểm $M,N$ là $M\left( {1;0;0} \right),N\left( {\frac{1}{2};\frac{1}{2};0} \right)$.

Lời giải

a) Đúng b) Đúng c) Đúng Đúng

Chọn hệ tọa độ $Oxyz$ như hình vẽ.

$SAD$ là tam giác đều có cạnh bằng $1$ nên $SO = \frac{{\sqrt 3 }}{2}$

$A\left( {0; – \frac{1}{2};0} \right),B\left( {1; – \frac{1}{2};0} \right)$,$C\left( {1;\frac{1}{2};0} \right),D\left( {0;\frac{1}{2};0} \right)$,$S\left( {0\,;\,0\,;\,\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)$, $M\left( {1;0;0} \right),N\left( {\frac{1}{2};\frac{1}{2};0} \right)$

Tài liệu đính kèm

  • Trac-nghiem-Dung-sai-he-truc-toa-do-trong-trong-khong-gian-lop-12-hay.docx

    136.86 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm