[Tài liệu toán 12 file word] Các Dạng Toán Trắc Nghiệm Tích Phân Có Lời Giải Chi Tiết


# Giới Thiệu Chi Tiết Về Bài Học: Các Dạng Toán Trắc Nghiệm Tích Phân Có Lời Giải Chi Tiết

## 1. Tổng Quan Về Bài Học

Bài học "Các Dạng Toán Trắc Nghiệm Tích Phân Có Lời Giải Chi Tiết" được thiết kế nhằm cung cấp cho học sinh và những người quan tâm một cái nhìn toàn diện và sâu sắc về các kỹ thuật giải tích phân, đặc biệt là trong bối cảnh các bài toán trắc nghiệm. Mục tiêu chính của bài học là trang bị cho người học khả năng nhận diện nhanh chóng các dạng bài tích phân khác nhau, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và giải quyết chúng một cách chính xác và hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Bài học không chỉ tập trung vào việc cung cấp kiến thức lý thuyết mà còn chú trọng vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành thông qua các ví dụ minh họa chi tiết và các bài tập tự luyện đa dạng.

## 2. Kiến Thức và Kỹ Năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ đạt được những kiến thức và kỹ năng sau:

* Kiến thức:
* Nắm vững định nghĩa và tính chất cơ bản của tích phân xác định và tích phân bất định.
* Hiểu rõ các phương pháp tính tích phân cơ bản:
* Tích phân trực tiếp (sử dụng bảng nguyên hàm).
* Phương pháp đổi biến số (phương pháp thế).
* Phương pháp tích phân từng phần.
* Nhận biết và phân loại các dạng bài tích phân thường gặp trong đề thi trắc nghiệm.
* Hiểu được các ứng dụng của tích phân trong hình học (tính diện tích, thể tích) và vật lý (tính công, quãng đường).
* Kỹ năng:
* Áp dụng linh hoạt các phương pháp tính tích phân để giải các bài toán khác nhau.
* Phân tích và lựa chọn phương pháp giải tối ưu cho từng dạng bài cụ thể.
* Giải nhanh và chính xác các bài toán tích phân trắc nghiệm.
* Sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra kết quả và giải các bài toán phức tạp.
* Vận dụng kiến thức tích phân để giải các bài toán thực tế.

## 3. Phương Pháp Tiếp Cận

Bài học được tổ chức theo cấu trúc sau:

* Phần 1: Ôn tập lý thuyết: Tóm tắt các kiến thức cơ bản về tích phân, bao gồm định nghĩa, tính chất, bảng nguyên hàm, và các phương pháp tính tích phân cơ bản.
* Phần 2: Các dạng toán tích phân trắc nghiệm: Phân loại các dạng toán tích phân thường gặp trong đề thi trắc nghiệm, ví dụ:
* Tích phân các hàm đa thức, phân thức hữu tỉ.
* Tích phân các hàm lượng giác.
* Tích phân các hàm mũ và logarit.
* Tích phân các hàm chứa căn thức.
* Tích phân sử dụng các kỹ thuật đặc biệt (ví dụ: tích phân hàm ẩn).
* Phần 3: Ví dụ minh họa chi tiết: Mỗi dạng toán được minh họa bằng các ví dụ cụ thể, có lời giải chi tiết và phân tích rõ ràng các bước thực hiện. Các ví dụ được lựa chọn sao cho đa dạng và bao phủ các trường hợp thường gặp.
* Phần 4: Bài tập tự luyện: Cung cấp một loạt các bài tập tự luyện với mức độ khó tăng dần, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
* Phần 5: Lời giải chi tiết bài tập tự luyện: Cung cấp lời giải chi tiết cho tất cả các bài tập tự luyện, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả.

Phương pháp tiếp cận của bài học là kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, với trọng tâm là việc rèn luyện kỹ năng giải toán. Bài học sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu, trình bày khoa học và trực quan, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức.

## 4. Ứng Dụng Thực Tế

Kiến thức về tích phân có nhiều ứng dụng quan trọng trong thực tế, đặc biệt là trong các lĩnh vực sau:

* Hình học: Tính diện tích các hình phẳng, thể tích các vật thể tròn xoay.
* Vật lý: Tính công của lực, quãng đường đi được của vật, vận tốc và gia tốc.
* Kinh tế: Tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng.
* Xác suất thống kê: Tính xác suất của các biến ngẫu nhiên liên tục.
* Kỹ thuật: Tính toán các thông số kỹ thuật trong thiết kế và xây dựng.

Bài học sẽ đề cập đến một số ứng dụng thực tế của tích phân, giúp học sinh thấy được tính hữu ích của kiến thức và tạo động lực học tập.

## 5. Kết Nối Với Chương Trình Học

Bài học "Các Dạng Toán Trắc Nghiệm Tích Phân Có Lời Giải Chi Tiết" có mối liên hệ chặt chẽ với chương trình học Giải tích lớp 12 và chương trình luyện thi THPT Quốc gia. Cụ thể, bài học này:

* Mở rộng và nâng cao kiến thức về tích phân đã được học trong chương trình Giải tích lớp 12.
* Cung cấp các kỹ năng giải toán tích phân cần thiết cho kỳ thi THPT Quốc gia.
* Giúp học sinh ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về tích phân.
* Chuẩn bị cho học sinh các kiến thức và kỹ năng cần thiết để học tập các môn học khác có liên quan đến tích phân, ví dụ như Vật lý, Kinh tế.

Ngoài ra, bài học cũng có thể được sử dụng như một tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên các trường đại học và cao đẳng, đặc biệt là các ngành kỹ thuật, kinh tế.

## 6. Hướng Dẫn Học Tập

Để học tập hiệu quả bài học "Các Dạng Toán Trắc Nghiệm Tích Phân Có Lời Giải Chi Tiết", học sinh nên:

* Đọc kỹ lý thuyết: Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức cơ bản về tích phân.
* Xem kỹ ví dụ minh họa: Phân tích từng bước giải của ví dụ, hiểu rõ logic và phương pháp giải.
* Làm bài tập tự luyện: Tự giải các bài tập, không nên nhìn lời giải ngay.
* Kiểm tra và đối chiếu kết quả: So sánh kết quả của mình với lời giải chi tiết, tìm ra những sai sót và rút kinh nghiệm.
* Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giải đáp.
* Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
* Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo các tài liệu khác về tích phân để mở rộng kiến thức.
* Tận dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính cầm tay, phần mềm toán học để kiểm tra kết quả và giải các bài toán phức tạp.

Keywords: Tích phân, Tích phân xác định, Tích phân bất định, Nguyên hàm, Phương pháp đổi biến số, Phương pháp tích phân từng phần, Tích phân hàm lượng giác, Tích phân hàm mũ, Tích phân hàm logarit, Tích phân hàm phân thức, Tích phân hàm căn thức, Ứng dụng tích phân, Diện tích hình phẳng, Thể tích vật thể tròn xoay, Bài tập tích phân, Lời giải chi tiết, Toán cao cấp, Giải tích, Luyện thi THPT Quốc gia, Toán 12, Đề thi tích phân, Kỹ thuật tính tích phân, Tích phân suy rộng, Tích phân bội, Tích phân đường, Tích phân mặt, Công thức tích phân, Bảng nguyên hàm, Hàm số, Đạo hàm, Giới hạn, Liên tục, Phép tính tích phân, Phương trình tích phân, Bất đẳng thức tích phân, Ứng dụng của tích phân trong vật lý, Ứng dụng của tích phân trong kinh tế, Ứng dụng của tích phân trong kỹ thuật, Tích phân Riemann, Tích phân Lebesgue.

Các dạng toán trắc nghiệm tích phân có lời giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 2 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Dạng 1: Tính tích phân sử dụng bảng nguyên hàm sơ cấp

Câu 1. Tính tích phân $I = \int\limits_0^1 {(2x – 3)dx} $

A. $I = – 2$. B. $I = 0$. C. $I = 1$. D. $I = 3$.

Lời giải

Chọn A.

Ta có $I = \int\limits_0^1 {(2x – 3)dx} = \left. {\left( {{x^2} – 3x} \right)} \right|_0^2 = – 2 – 0 = – 2$.

Câu 2. Tích phân $\int\limits_1^e {\left( {2x + 1} \right)dx} = a{e^2} + be + c$ với $a$, $b$, $c$ là các số nguyên. Tính $S = a + b + c$.

A. $S = 1$. B. $S = 0$. C. $S = 2$. D. $S = 3$.

Lời giải

Chọn B.

Ta có: $\int\limits_1^e {\left( {2x + 1} \right)dx} = \left. {\left( {{x^2} + x} \right)} \right|_1^e = \left( {{e^2} + e} \right) – \left( {{1^2} + 1} \right) = {e^2} + e – 2$.

Vậy $S = 1 + 1 + ( – 2) = 0$.

Câu 3. Tích phân $I = \int\limits_2^5 {\left( {\frac{1}{x} – \frac{1}{{{x^2}}}} \right)} dx = \ln \frac{a}{b} – \frac{c}{d}$ với $\frac{a}{b}$ và $\frac{c}{d}$ tối giản, $b > 0$, $d > 0$. Tính $S = a + b + c + d$.

A. $S = 20$ B. $S = 15$ C. $S = – 15$ D. $S = 1$

Lời giải

Chọn A.

$I = \int\limits_2^5 {\left( {\frac{1}{x} – \frac{1}{{{x^2}}}} \right)} dx = \left. {\left( {\ln \left| x \right| + \frac{1}{x}} \right)} \right|_2^5$

$ = \left( {\ln 5 + \frac{1}{5}} \right) – \left( {\ln 2 + \frac{1}{2}} \right) = \ln \frac{5}{2} – \frac{3}{{10}}$.

Vậy $S = a + b + c + d = 5 + 2 + 3 + 10 = 20$

Câu 4. Biết $\int\limits_1^3 {\frac{{x + 2}}{x}} dx = a + b\ln c,$ với $a,b,c \in \mathbb{Z},c < 9.$ Tính tổng $S = a + b + c.$

A. $S = 7$. B. $S = 5$. C. $S = 8$. D. $S = 6$.

Lời giải

Chọn A.

Ta có $\int\limits_1^3 {\frac{{x + 2}}{x}} dx = \int\limits_1^3 {\left( {1 + \frac{2}{x}} \right)dx} = \int\limits_1^3 {dx} + \int\limits_1^3 {\frac{2}{x}} dx$

$ = 2 + 2\left. {\ln \left| x \right|} \right|_1^3 = 2 + 2\ln 3.$

Do đó $a = 2,\,b = 2,\,c = 3 \Rightarrow S = 7.$

Câu 5. Tích phân $\int\limits_0^1 {{e^{3x + 1}}dx} $ bằng

A. $\frac{1}{3}\left( {{e^4} + e} \right)$ B. ${e^3} – e$ C. $\frac{1}{3}\left( {{e^4} – e} \right)$ D. ${e^4} – e$

Lời giải

Chọn C.

$\int\limits_0^1 {{e^{3x + 1}}dx} $$ = \frac{1}{3}\int\limits_0^1 {{e^{3x + 1}}d\left( {3x + 1} \right)} $$ = \left. {\frac{1}{3}{e^{3x + 1}}} \right|_0^1$$ = \frac{1}{3}\left( {{e^4} – e} \right)$.

Câu 6. Biết $\int\limits_0^1 {\frac{{{e^x}}}{{{2^x}}}dx = \frac{e}{a} + b} $ $\left( {a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b \in \mathbb{Z}} \right)$. Khi đó giá trị của $P = a + b$ là

A. $P = – 3$ B. $P = 1$ C. $P = – 1$ D. $P = 3$

Lời giải

Chọn B.

$I = \int\limits_0^1 {\frac{{{e^x}}}{{{2^x}}}dx = \int\limits_0^1 {{{\left( {\frac{e}{2}} \right)}^x}dx = \left[ {{{\left( {\frac{e}{2}} \right)}^x}} \right]_0^1 = \frac{e}{2} – 1} } $

Câu 7. Giá trị của $I = \int\limits_0^1 {\frac{{{e^{2x}} – 4}}{{{e^x} + 2}}dx} $ bằng

A. $I = 2\left( {e + 3} \right)$. B. $I = \frac{1}{2}\left( {e + 3} \right)$. C. $I = e – 3$. D. $I = 2\left( {e – 3} \right)$.

Lời giải

Chọn C.

$I = \int\limits_0^1 {\frac{{{e^{2x}} – 4}}{{{e^x} + 2}}dx = \int\limits_0^1 {\frac{{\left( {{e^x} – 2} \right)\left( {{e^x} + 2} \right)}}{{{e^x} + 2}}dx} } $

$ = \int\limits_0^1 {\left( {{e^x} – 2} \right)dx = \left( {{e^x} – 2x} \right)_0^1 = e – 3} $

Câu 8. Biết $\int\limits_1^2 {{e^x}\left( {1 – \frac{{{e^{ – x}}}}{x}} \right)dx} = {e^2} + a.e + b\ln 2$ $\left( {a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b \in \mathbb{Z}} \right)$. Khi đó giá trị của $P = \frac{{a + b}}{{a.b}}$ là

A. $P = – 3$ B. $P = 1$ C. $P = – 1$ D. $P = – 2$

Lời giải

Chọn D.

$I = \int\limits_1^2 {{e^x}\left( {1 – \frac{{{e^{ – x}}}}{x}} \right)dx} $$ = \int\limits_1^2 {\left( {{e^x} – \frac{1}{x}} \right)dx} $

$ = \left( {{e^x} – \ln \left| x \right|} \right)_1^2 = {e^2} – e – \ln 2$

Câu 9. Biết $I = \int\limits_0^1 {\frac{{{e^{2x – 1}} – {e^{ – 3x}} + 1}}{{{e^x}}}dx} = \frac{1}{a} + b$ $\left( {a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b \in \mathbb{R}} \right)$. Khi đó giá trị của $P = \frac{{a + b}}{{a.b}}$ là

A. $P = {e^4} – 1$ B. $P = \frac{{{e^4} – 1}}{{{e^2}}}$ C. $P = \frac{{{e^4} – 1}}{{{e^4}}}$ D. $P = \frac{{1 – {e^4}}}{{{e^4}}}$

Lời giải

Chọn D.

$I = \int\limits_0^1 {\frac{{{e^{2x – 1}} – {e^{ – 3x}} + 1}}{{{e^x}}}dx} = \int\limits_0^1 {\left( {{e^{x – 1}} – {e^{ – 4x}} + {e^{ – x}}} \right)dx} $

$ = \left. {\left( {{e^{x – 1}} – \frac{{{e^{ – 4x}}}}{{ – 4}} + \frac{{{e^{ – x}}}}{{ – 1}}} \right)} \right|_0^1 = \frac{{1 – {e^4}}}{{{e^4}}} = \frac{1}{{{e^4}}} – 1$

$ \Rightarrow P = \frac{{a + b}}{{a.b}} = \frac{{1 – {e^4}}}{{{e^4}}}$

Câu 10. Giá trị của $\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx} $ bằng

A. 0. B. 1. C. -1. D. $\frac{\pi }{2}$.

Lời giải

Chọn B.

$\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx} = – \cos x\left| \begin{gathered}
\frac{\pi }{2} \hfill \\
0 \hfill \\
\end{gathered} \right. = 1$.

Câu 11. Biết $\int\limits_{\frac{\pi }{3}}^{\frac{\pi }{2}} {\left( {2\sin x + 3\cos x + x} \right)dx} = \frac{{a + b\sqrt 3 }}{2} + \frac{{{\pi ^2}}}{c}$ $\left( {a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b,c \in \mathbb{Z}} \right)$. Khi đó giá trị của $P = a + 2b + 3c$ là

A. $P = 45$ B. $P = 60$ C. $P = 65$ D. $P = 70$

Lời giải

Chọn B.

$\int\limits_{\frac{\pi }{3}}^{\frac{\pi }{2}} {\left( {2\sin x + 3\cos x + x} \right)dx} $

$ = \left. {\left( { – 2\cos x + 3\sin x + \frac{1}{2}{x^2}} \right)} \right|_{\frac{\pi }{3}}^{\frac{\pi }{2}} = \frac{{12 – 3\sqrt 3 }}{2} + \frac{{{\pi ^2}}}{{18}}$

$ \Rightarrow P = a + 2b + 3c = 60$

Câu 12. Biết $\int\limits_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{3}} {3{{\tan }^2}xdx} = a\sqrt 3 + b + \frac{\pi }{c}$ $\left( {a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b,c \in \mathbb{Z}} \right)$. Khi đó giá trị của $P = a + b + c$ là

A. $P = 6$ B. $P = – 4$ C. $P = 4$ D. $P = – 6$

Lời giải

Chọn B.

$\int\limits_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{3}} {3{{\tan }^2}xdx} = 3\int\limits_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{3}} {\left( {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} – 1} \right)dx} $

$ = \left. {3\left( {\tan x – x} \right)} \right|_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{3}} = 3\sqrt 3 – 3 – \frac{\pi }{4}$

$ \Rightarrow P = a + b + c = 3 – 3 – 4 = – 4$

Câu 13. Biết $\int\limits_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{4}} {\left( {2{{\cot }^2}x + 5} \right)dx} = \frac{\pi }{a} + b\sqrt 3 + c$ $\left( {a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b,c \in \mathbb{Z}} \right)$. Khi đó giá trị của $P = a + b + c$ là

A. $P = 6$ B. $P = – 4$ C. $P = 4$ D. $P = – 6$

Lời giải

Chọn C.

$\int\limits_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{4}} {\left( {2{{\cot }^2}x + 5} \right)dx} = \int\limits_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{4}} {\left( {2\left( {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}} – 1} \right) + 5} \right)dx} $

$ = \int\limits_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{4}} {\left( {3 – \frac{{ – 2}}{{{{\sin }^2}x}}} \right)dx = \left. {\left( {3x – \cot x} \right)} \right|_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{4}} = \frac{\pi }{4} + \sqrt 3 – 1} $

Câu 14. Biết $\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\sin }^2}\frac{x}{4}{{\cos }^2}\frac{x}{4}dx} = \frac{\pi }{c} + \frac{a}{b}$ với $a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b \in \mathbb{Z}$ và $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản. Khi đó giá trị của $P = a + b + c$ là

A. $P = 17$ B. $P = 16$ C. $P = 32$ D. $P = 49$

Lời giải

Chọn D.

$\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\sin }^2}\frac{x}{4}{{\cos }^2}\frac{x}{4}dx} = \frac{1}{4}\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\sin }^2}\frac{x}{2}dx} $

$ = \frac{1}{4}\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {\frac{{1 – \cos x}}{2}} \right)dx = \left. {\frac{1}{8}\left( {x – \frac{1}{4}\sin x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}} $

$ = \frac{\pi }{{16}} + \frac{1}{{32}}$

$ \Rightarrow P = a + b + c = 1 + 32 + 16 = 49$

Dạng 2: Tích phân hàm trị tuyệt đối

Câu 15. Giá trị của $I = \int\limits_0^{2\pi } {\sqrt {1 – \cos 2x} dx} $ bằng

A. $\sqrt 3 $. B. $4\sqrt 2 $. C. $2\sqrt 3 $. D. $\frac{\pi }{2}$.

Lời giải

Chọn B.

$I = \int\limits_0^{2\pi } {\sqrt {1 – \cos 2x} dx} = \int\limits_0^{2\pi } {\sqrt {2{{\sin }^2}x} dx = \sqrt 2 \int\limits_0^{2\pi } {\left| {\sin x} \right|dx} } $

Do $x \in \left[ {0;\pi } \right] \to \sin x > 0$

$ \Rightarrow \left| {\sin x} \right| = \sin x\;;x \in \left[ {\pi ;2\pi } \right] \to \sin x < 0$

$ \Rightarrow \left| {\sin x} \right| = – \sin x$

Vậy : $I = \sqrt 2 \left( {\int\limits_0^\pi {\sin xdx + \int\limits_\pi ^{2\pi } { – \sin xdx} } } \right) = \sqrt 2 \left( { – \cos x\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
\pi \\0\end{array} + \cos x\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{2\pi } \\\pi
\end{array}} \right.} \right.} \right) = \sqrt 2 \left( {1 + 1 + 1 + 1} \right) = 4\sqrt 2 $

Câu 16. Tính tích phân $I = \int\limits_0^2 {\left| {x – 2} \right|dx} $.

A. $I = – 2$. B. $I = 4$. C. $I = 2$. D. $I = 0$.

Lời giải

Chọn C.

$I = \int\limits_0^2 {\left| {x – 2} \right|dx} $.

+ Do $x \in \left[ {0;2} \right] \Rightarrow x – 2 < 0, \Leftrightarrow \left| {x – 2} \right| = 2 – x$

+ Vậy $I = \int\limits_0^2 {\left( {2 – x} \right)dx = \left( {2x – \frac{1}{2}{x^2}} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
2 \\0
\end{array} = 4 – 2 = 2} \right.} $

Câu 17. Tích phân $I = \int\limits_1^2 {\left| {x – \sqrt 3 } \right|dx} = \frac{a}{b} + c\sqrt 3 $ với $\frac{a}{b}$ tối giản, $b > 0$, $c \in \mathbb{Z}$. Tính $S = a + b + c$.

A. $S = 15$. B. $S = 0$. C. $S = 10$. D. $S = 1$.

Lời giải

Chọn C.

Ta có: $\left| {x – \sqrt 3 } \right| = \left\{ \begin{gathered}
x – \sqrt 3 \,\,khi\,x \geqslant \sqrt 3 \hfill \\
– \left( {x – \sqrt 3 } \right)\,\,khi\,x < \sqrt 3 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Khi đó $I = \int\limits_1^2 {\left| {x – \sqrt 3 } \right|dx} = \int\limits_1^{\sqrt 3 } {\left| {x – \sqrt 3 } \right|dx} + \int\limits_{\sqrt 3 }^2 {\left| {x – \sqrt 3 } \right|dx} $

$ = – \int\limits_1^{\sqrt 3 } {\left( {x – \sqrt 3 } \right)dx} + \int\limits_{\sqrt 3 }^2 {\left( {x – \sqrt 3 } \right)dx} $

$ = – \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – \sqrt 3 x} \right)} \right|_1^{\sqrt 3 } + \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – \sqrt 3 x} \right)} \right|_{\sqrt 3 }^2$

$ = \left( {2 – \sqrt 3 } \right) + \left( {\frac{7}{2} – 2\sqrt 3 } \right) = \frac{{11}}{2} – 3\sqrt 3 $.

Vậy $S = a + b + c = 11 + 2 – 3 = 10$.

Câu 18. Cho tích phân $I = \int\limits_0^3 {\left| {{2^x} – 4} \right|dx} = a + \frac{b}{{c\ln 2}}$ với $a,b,c \in \mathbb{Z}$ và $\frac{b}{c}$ là phân số tối giản. Tính $P = {a^2} + {b^2} + {c^2}$.

A. $P = 15$ B. $P = 10$ C. $P = 5$ D. $P = 18$

Lời giải

Chọn D.

$I = \int\limits_0^3 {\left| {{2^x} – 4} \right|dx} $

– Nhận xét : ${2^x} – 4 > 0 \Leftrightarrow x > 2$

$ \Rightarrow f(x) > 0\,\forall x \in \left[ {2;3} \right]$; $f(x) < 0\,\forall x \in \left[ {0;2} \right]$

– Suy ra $I = \int\limits_0^2 {\left( {4 – {2^x}} \right)dx + \int\limits_2^3 {\left( {{2^x} – 4} \right)dx} } $

$ = \left( {4x – \frac{1}{{\ln 2}}{2^x}} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
2 \\0
\end{array} + \left( {\frac{1}{{\ln 2}}{2^x} – 4x} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
3 \\2
\end{array}} \right.} \right.$

$ = \left( {8 – \frac{3}{{\ln 2}}} \right) + \left( {\frac{4}{{\ln 2}} – 4} \right) = 4 + \frac{1}{{\ln 2}}$

$ \Rightarrow P = {a^2} + {b^2} + {c^2} = {4^2} + {1^2} + {1^2} = 18$

Câu 19. Cho $a$ là số thực dương, tính tích phân $I = \int\limits_{ – 1}^a {\left| x \right|dx} $ theo $a$.

A. $I = \frac{{{a^2} + 1}}{2}$. B. $I = \frac{{{a^2} + 2}}{2}$. C. $I = \frac{{ – 2{a^2} + 1}}{2}$. D. $I = \frac{{\left| {3{a^2} – 1} \right|}}{2}$.

Lời giải

Chọn A.

Vì $a > 0$ nên $I = – \int\limits_{ – 1}^0 {x\;dx + } \int\limits_0^a {x\;dx} = \frac{1}{2} + \frac{{{a^2}}}{2} = \frac{{1 + {a^2}}}{2}$

Câu 20. Cho số thực $m > 1$ thỏa mãn $\int\limits_1^m {\left| {2mx – 1} \right|dx} = 1$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $m \in \left( {4;6} \right)$. B. $m \in \left( {2;4} \right)$. C. $m \in \left( {3;5} \right)$. D. $m \in \left( {1;3} \right)$.

Lời giải

Chọn D.

Do $m > 1 \Rightarrow 2m > 2 \Rightarrow \frac{1}{{2m}} < 1$.

Do đó với $m > 1,x \in \left[ {1;m} \right] \Rightarrow 2mx – 1 > 0$.

Vậy $\int\limits_1^m {\left| {2mx – 1} \right|dx} = \int\limits_1^m {\left( {2mx – 1} \right)dx} $

$ = \left( {m{x^2} – x} \right)\left| \begin{gathered}
m \hfill \\
1 \hfill \\
\end{gathered} \right. = {m^3} – m – m + 1 = {m^3} – 2m + 1$.

Từ đó theo bài ra ta có ${m^3} – 2m + 1 = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
m = 0\, \hfill \\
m = \sqrt 2 \hfill \\
m = – \sqrt 2 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Do $m > 1$ nên $m = \sqrt 2 \in \left( {1;3} \right)$.

Tài liệu đính kèm

  • Cac-dang-bai-tap-trac-nghiem-tich-phan-hay.docx

    224.47 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm