[Tài liệu toán 12 file word] Các Dạng Trắc Nghiệm Đúng Sai Về Nguyên Hàm Giải Chi Tiết


## Giới thiệu bài học: Các Dạng Trắc Nghiệm Đúng Sai Về Nguyên Hàm Giải Chi Tiết

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc củng cố và nâng cao kiến thức về nguyên hàm thông qua các dạng bài trắc nghiệm đúng sai. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững định nghĩa, tính chất và các phương pháp tìm nguyên hàm, đồng thời rèn luyện kỹ năng phân tích và đánh giá tính đúng sai của các khẳng định liên quan đến nguyên hàm. Bài học được thiết kế để hỗ trợ học sinh ôn tập hiệu quả, chuẩn bị tốt cho các kỳ thi và ứng dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ đạt được những kiến thức và kỹ năng sau:

* Kiến thức:
* Hiểu rõ định nghĩa nguyên hàm và họ nguyên hàm.
* Nắm vững các tính chất cơ bản của nguyên hàm.
* Nhận biết và áp dụng thành thạo bảng nguyên hàm cơ bản.
* Hiểu và vận dụng được các phương pháp tìm nguyên hàm:
* Phương pháp nguyên hàm trực tiếp.
* Phương pháp đổi biến số.
* Phương pháp nguyên hàm từng phần.
* Phân tích và đánh giá tính đúng sai của các mệnh đề liên quan đến nguyên hàm.

* Kỹ năng:
* Tính toán nguyên hàm của các hàm số đơn giản và phức tạp.
* Vận dụng linh hoạt các phương pháp tìm nguyên hàm để giải quyết bài toán.
* Phân tích, lập luận và đưa ra kết luận chính xác về tính đúng sai của một khẳng định.
* Rèn luyện tư duy phản biện và khả năng giải quyết vấn đề.
* Nâng cao tốc độ và độ chính xác khi làm bài trắc nghiệm.

3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được tổ chức theo phương pháp tiếp cận từ lý thuyết đến thực hành, kết hợp giữa việc cung cấp kiến thức nền tảng và rèn luyện kỹ năng thông qua các bài tập trắc nghiệm đúng sai. Cụ thể:

* Lý thuyết: Tóm tắt các kiến thức quan trọng về định nghĩa, tính chất và phương pháp tìm nguyên hàm.
* Bài tập trắc nghiệm đúng sai: Cung cấp một loạt các câu hỏi trắc nghiệm đúng sai với nhiều dạng khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.
* Giải chi tiết: Mỗi câu hỏi đều đi kèm với lời giải chi tiết, giải thích rõ ràng các bước thực hiện và lý do tại sao một khẳng định là đúng hoặc sai.
* Phân loại theo dạng bài: Các câu hỏi được phân loại theo từng dạng bài cụ thể, giúp học sinh dễ dàng ôn tập và nắm bắt các dạng bài thường gặp.
* Lời khuyên và lưu ý: Đưa ra các lời khuyên và lưu ý quan trọng để học sinh tránh mắc phải những sai lầm thường gặp khi làm bài.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về nguyên hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt là trong các lĩnh vực như:

* Vật lý: Tính quãng đường đi được của một vật khi biết vận tốc, tính công của lực tác dụng lên một vật.
* Kinh tế: Tính tổng chi phí sản xuất khi biết chi phí biên, tính tổng doanh thu khi biết doanh thu biên.
* Xác suất thống kê: Tính hàm phân phối xác suất từ hàm mật độ xác suất.
* Kỹ thuật: Tính diện tích, thể tích của các hình dạng phức tạp.

Việc nắm vững kiến thức về nguyên hàm không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn có thể áp dụng vào giải quyết các vấn đề thực tế, từ đó thấy được tầm quan trọng và tính ứng dụng của môn học.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Giải tích, đặc biệt là:

* Đạo hàm: Nguyên hàm là phép toán ngược của đạo hàm, vì vậy việc hiểu rõ về đạo hàm là điều kiện tiên quyết để học tốt nguyên hàm.
* Tích phân: Nguyên hàm là cơ sở để xây dựng khái niệm tích phân, vì vậy việc nắm vững nguyên hàm sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức về tích phân.
* Ứng dụng của tích phân: Các ứng dụng của tích phân (tính diện tích, thể tích,...) đều dựa trên kiến thức về nguyên hàm.

Ngoài ra, kiến thức về nguyên hàm cũng được sử dụng trong nhiều môn học khác như Vật lý, Hóa học, Kinh tế,...

6. Hướng dẫn học tập:

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

* Ôn tập kỹ lý thuyết: Đọc kỹ các định nghĩa, tính chất và phương pháp tìm nguyên hàm.
* Làm bài tập trắc nghiệm một cách cẩn thận: Đọc kỹ đề bài, phân tích các khẳng định và chọn đáp án đúng hoặc sai.
* Xem kỹ lời giải chi tiết: Nếu làm sai, hãy xem kỹ lời giải chi tiết để hiểu rõ tại sao mình sai và rút kinh nghiệm cho những lần sau.
* Làm lại các bài tập đã làm sai: Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
* Tự đặt câu hỏi và tìm câu trả lời: Điều này giúp học sinh hiểu sâu hơn về bản chất của vấn đề.
* Thảo luận với bạn bè và thầy cô: Để trao đổi kiến thức và giải đáp thắc mắc.
* Áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế: Để thấy được tầm quan trọng và tính ứng dụng của môn học.
* Đừng ngại hỏi: Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giải đáp kịp thời.

Keywords:

nguyên hàm, tích phân, giải tích, toán học, trắc nghiệm, đúng sai, bài tập, giải chi tiết, phương pháp nguyên hàm, nguyên hàm trực tiếp, đổi biến số, nguyên hàm từng phần, định nghĩa nguyên hàm, tính chất nguyên hàm, bảng nguyên hàm, ứng dụng nguyên hàm, vật lý, kinh tế, đạo hàm, hàm số, tính toán, phân tích, đánh giá, lập luận, kết luận, tư duy phản biện, giải quyết vấn đề, tốc độ, độ chính xác, ôn tập, kiến thức, kỹ năng, chương trình học, hướng dẫn học tập, lời khuyên, lưu ý, sai lầm thường gặp, thảo luận, bài toán thực tế, diện tích, thể tích, quãng đường, công, chi phí, doanh thu, xác suất, hàm phân phối, hàm mật độ.

Các dạng trắc nghiệm đúng sai về nguyên hàm giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Dạng 1. Nguyên hàm của hàm số lũy thừa:

Chú ý:

$\int {{x^\alpha }dx = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}} + C$ với $\alpha \ne – 1$;

$\int {kdx = k} x + C$;

$\int {kf(x)dx = k} \int {f(x)dx} $;

$\int {\left( {f(x) + g(x)} \right)dx = } \int {f(x)dx} + \int {g(x)dx} $;

$\int {\left( {f(x) – g(x)} \right)dx = } \int {f(x)dx} – \int {g(x)dx} $.

Câu 1. Cho $\alpha $ là một số thực và $x \ne 0$.

a) $\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^\alpha }}}{{\alpha + 1}} + C$

b) $\int {\frac{1}{x}dx} = \ln \left| x \right| + C$

c) $\int {{x^2}dx} = \frac{{{x^3}}}{3} + C$

d) $\int {\sqrt x dx} = \frac{3}{2}{x^{\frac{3}{2}}} + C$

Lời giải

a) b) c) d)
Sai Đúng Đúng Sai

a) $\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C$ nên a sai

b) $\int {\frac{1}{x}dx} = \ln \left| x \right| + C$ nên b đúng

c) $\int {{x^2}dx} = \frac{{{x^3}}}{3} + C$ nên c đúng

d) $\int {\sqrt x dx} = \int {{x^{\frac{1}{2}}}dx} = \frac{2}{3}{x^{\frac{3}{2}}} + C$ nên d sai

Câu 2. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai

a) $\int {\left( {\sqrt[3]{{{x^2}}} + x – 2} \right)dx} = \frac{3}{5}\sqrt[3]{{{x^5}}} + \frac{1}{2}{x^2} – 2x + C$

b) $\int {\frac{1}{{2023{x^{2024}}}}dx} = \frac{1}{{{{2023}^2}{x^{2023}}}} + C$

c) $\int {{{\left( {2x – 2024} \right)}^2}dx} = x – 1012 + C$

d) $\int {\left( {\frac{1}{4}{x^4} + 4{x^3}} \right)dx} = \frac{1}{{20}}{x^5} + \frac{4}{3}{x^4} + C$

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Sai Sai Đúng

a) $\int {\left( {\sqrt[3]{{{x^2}}} + x – 2} \right)dx} = \int {\left( {{x^{\frac{2}{3}}} + x – 2} \right)dx} $

$ = \frac{{{x^{\frac{5}{3}}}}}{{\frac{5}{3}}} + \frac{1}{2}{x^2} – 2x + C = \frac{3}{5}\sqrt[3]{{{x^5}}} + \frac{1}{2}{x^2} – 2x + C$ nên a đúng.

b) $\int {\frac{1}{{2023{x^{2024}}}}dx} = \frac{1}{{2023}}\int {{x^{ – 2024}}dx = \frac{1}{{2023}}.\frac{{{x^{ – 2023}}}}{{ – 2023}} + C} = – \frac{1}{{{{2023}^2}{x^{2023}}}} + C$ nên b sai.

c) $\int {{{\left( {2x – 2024} \right)}^2}dx} = \frac{1}{2}.\frac{{{{\left( {2x – 2024} \right)}^3}}}{3} + C = \frac{{{{\left( {2x – 2024} \right)}^3}}}{6} + C$ nên c sai

Lưu ý: Áp dụng công thức $\int {{{\left( {ax + b} \right)}^\alpha }dx} = \frac{1}{a}.\frac{{{{\left( {ax + b} \right)}^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C$

d) $\int {\left( {\frac{1}{4}{x^4} + 4{x^3}} \right)dx} = \frac{1}{{20}}{x^5} + \frac{4}{3}{x^4} + C$ nên d đúng

Câu 3. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai

a) $F\left( x \right) = \frac{{{x^4}}}{4} – \frac{3}{2}{x^2} + \ln \left| x \right| + C$ là nguyên hàm của hàm số$f\left( x \right) = {x^3} – 3x + \frac{1}{x}$.

b) $F\left( x \right) = \frac{{{{(5x + 3)}^6}}}{6} + C$ là nguyên hàm của hàm số$f\left( x \right) = {\left( {5x + 3} \right)^5}$.

c) $F\left( x \right) = \frac{3}{2}x\sqrt x + \frac{4}{3}x\sqrt[3]{x} + \frac{5}{4}x\sqrt[4]{x} + C$ là nguyên hàm của hàm số$f(x) = \sqrt x + \sqrt[3]{x} + \sqrt[4]{x}$.

d) $F\left( x \right) = \frac{1}{3}{x^3} – 2024x + C$ là nguyên hàm của hàm số$f\left( x \right) = \frac{{{x^3} – 2024x}}{x}$.

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Sai Sai Đúng

a) $f\left( x \right) = {x^3} – 3x + \frac{1}{x}$

$ \Rightarrow F\left( x \right) = \int {f(x)dx = } \int {({x^3} – 3x + \frac{1}{x})dx = } $

$\int {{x^3}dx} – 3\int {xdx} + \int {\frac{1}{x}dx} = \frac{{{x^4}}}{4} – \frac{3}{2}{x^2} + \ln \left| x \right| + C$ nên a đúng.

b) $f\left( x \right) = {\left( {5x + 3} \right)^5}$$ \Rightarrow F\left( x \right) = \int {f(x)dx = } \int {{{(5x + 3)}^5}dx} $

$ = \frac{1}{5}.\frac{{{{(5x + 3)}^6}}}{6} + C = \frac{{{{(5x + 3)}^6}}}{{30}} + C$ nên b sai

Lưu ý:

Áp dụng công thức $\int {{{\left( {ax + b} \right)}^\alpha }dx} = \frac{1}{a}.\frac{{{{\left( {ax + b} \right)}^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C$

c) $f(x) = \sqrt x + \sqrt[3]{x} + \sqrt[4]{x}$

$ \Rightarrow F\left( x \right) = \int {\left( {\sqrt x + \sqrt[3]{x} + \sqrt[4]{x}} \right)} dx = \int {\left( {{x^{\frac{1}{2}}} + {x^{\frac{1}{3}}} + {x^{\frac{1}{4}}}} \right)} dx$

$ = \frac{2}{3}{x^{\frac{3}{2}}} + \frac{3}{4}{x^{\frac{4}{3}}} + \frac{4}{5}{x^{\frac{5}{4}}} + C = \frac{2}{3}x\sqrt x + \frac{3}{4}x\sqrt[3]{x} + \frac{4}{5}x\sqrt[4]{x} + C$ nên c sai.

d) $f\left( x \right) = \frac{{{x^3} – 2024x}}{x} \Rightarrow F\left( x \right) = \int {\frac{{{x^3} – 2024x}}{x}dx = } $

$\int {\left( {{x^2} – 2024} \right)dx = \frac{1}{3}} {x^3} – 2024x + C$ nên d đúng.

Dạng 2. Nguyên hàm của hàm số lượng giác:

Chú ý:

$\int {cosxdx = \sin x} + C$; $\int {cos\left( {ax + b} \right)dx = \frac{1}{a}\sin \left( {ax + b} \right)} + C$;

$\int {\sin xdx = – cosx} + C$; $\int {\sin \left( {ax + b} \right)dx = – \frac{1}{a}cosx\left( {ax + b} \right)} + C$;

$\int {\frac{1}{{co{s^2}x}}dx = \tan x} + C$;

$\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}dx = – \cot x} + C$;

Câu 4. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai?

a) $\int {\left( {\sin x + cosx} \right)dx} = cosx + \sin x + C$.

b) $\int {\sin 4xdx} = – cos4x + C$

c) $\int {cos\frac{x}{4}dx} = 4\sin \frac{x}{4} + C$.

d) $\int {\sin \left( {\frac{\pi }{2} – x} \right)} dx = cosx + C$

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Sai Sai Sai

a) $\int {\left( {\sin x + cosx} \right)dx} = – cosx + \sin x + C$ nên a sai.

b) $\int {\sin 4xdx} = – \frac{1}{4}cos4x + C$ nên b sai

c) $\int {cos\frac{x}{4}dx} = \frac{1}{{\frac{1}{4}}}\sin \frac{x}{4} + C = 4\sin \frac{x}{4} + C$ nên c đúng

d) $\int {\sin \left( {\frac{\pi }{2} – x} \right)} dx = \int {\cos x} dx = \sin x + C$ nên d sai

Lưu ý: Áp dụng công thức hai cung phụ nhau

$\sin \left( {\frac{\pi }{2} – x} \right) = cosx$; $cosx\left( {\frac{\pi }{2} – x} \right) = \sin x$

Câu 5. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai?

a) $\int {\left( {2 + {{\cot }^2}x} \right)dx} = x – \cot x + C$.

b) $\int {\left( {1 – {{\cos }^2}\frac{x}{2}} \right)dx} = \frac{1}{2}\left( {x + \sin x} \right) + C$

c) $\int {{{\left( {\sin \frac{x}{2} + \cos \frac{x}{2}} \right)}^2}} dx = x + \cos x + C$.

d) $\int {{{\left( {\sin \frac{x}{2} – \cos \frac{x}{2}} \right)}^2}} dx = x – \cos x + C$

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Sai Sai Sai

a) $\int {\left( {2 + {{\cot }^2}x} \right)dx} = \int {\left( {1 + 1 + {{\cot }^2}x} \right)dx} = \int {\left( {1 + \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}} \right)dx} = x – \cot x + C$ nên a đúng.

Lưu ý:

$1 + {\tan ^2}x = \frac{1}{{co{s^2}x}}$; $1 + {\cot ^2}x = \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}$.

b) $\int {\left( {1 – {{\cos }^2}\frac{x}{2}} \right)dx} = \int {{{\sin }^2}\frac{x}{2}dx} = \int {\frac{{1 – \cos x}}{2}dx} = \frac{1}{2}\left( {x – \sin x} \right) + C$ nên b sai.

Lưu ý:

Công thức hạ bậc $co{s^2}x = \frac{{1 + cos2x}}{2}$; ${\sin ^2}x = \frac{{1 – cos2x}}{2}$

c) $\int {{{\left( {\sin \frac{x}{2} + \cos \frac{x}{2}} \right)}^2}} dx = \int {\left( {1 + \sin x} \right)} dx = x – \cos x + C$ nên c sai.

Lưu ý:

Công thức nhân đôi $\sin 2\alpha = 2\sin \alpha .cos\alpha $

d) $\int {{{\left( {\sin \frac{x}{2} – \cos \frac{x}{2}} \right)}^2}} dx = \int {\left( {1 – \sin x} \right)} dx = x + \cos x + C$ nên d sai.

Dạng 3. Nguyên hàm của hàm số mũ

Chú ý:

$\int {{e^x}dx = {e^x}} + C$; $\int {{e^{ax + b}}dx = \frac{1}{a}{e^{ax + b}}} + C$

$\int {{a^x}dx = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}}} + C$

Câu 6. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai?

a) $\int {\frac{1}{x}} \,dx = \ln x + C$.

b) $\int {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}} \,dx = \tan x + C$.

c) $\int {\sin x} \,dx = – \cos x + C$.

d) $\int {{e^x}} \,dx = {e^x} + C$.

Lời giải

a) b) c) d)
Sai Đúng Đúng Đúng

a) $\int {\frac{1}{x}} \,dx = \ln \left| x \right| + C$ nên a sai

b) $\int {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}} \,dx = \tan x + C$ nên b đúng

$\int {\sin x} \,dx = – \cos x + C$ nên c đúng

$\int {{e^x}} \,dx = {e^x} + C$ nên d đúng

Câu 7. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai?

a) $\int {\cos xdx = \sin x + C} $.

b) $\int {{x^e}} dx = \frac{{{x^{e + 1}}}}{{e + 1}} + C$.

c) $\int {\frac{1}{x}dx = \ln \left| x \right|} + C$.

d) $\int {{e^x}dx = \frac{{{e^{x + 1}}}}{{x + 1}} + C} $.

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Đúng Đúng Sai

a) $\int {\cos xdx = \sin x + C} $ nên a đúng

b) $\int {{x^e}} dx = \frac{{{x^{e + 1}}}}{{e + 1}} + C$ nên b đúng

c) $\int {\frac{1}{x}dx = \ln \left| x \right|} + C$ nên c đúng

d) $\int {{e^x}dx = {e^x} + C} $ nên d sai

Câu 8. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai?

a) $\int {{2^x}dx} = {2^x}\ln 2 + C$.

b) $\int {{e^{2x}}dx} = \frac{{{e^{2x}}}}{2} + C$.

c) $\int {{e^x}\left( {{e^x}– 1} \right)} dx = \frac{1}{2}{e^{2x}} + {e^x} + C$.

d) $\int {{e^{3x}}{{.3}^x}dx} = \frac{{{{\left( {3{e^3}} \right)}^x}}}{{3 + \ln 3}} + C$.

Lời giải

a) b) c) d)
Sai Đúng Sai Đúng

a) $\int {{2^x}dx} = \frac{{{2^x}}}{{\ln 2}} + C$ nên a sai

b) $\int {{e^{2x}}dx} = \frac{{{e^{2x}}}}{2} + C$ nên b đúng

Lưu ý:

$\int {{e^{ax + b}}dx = \frac{1}{a}{e^{ax + b}}} + C$

c) $\int {{e^x}\left( {{e^x}– 1} \right)} dx = \int {\left( {{e^{2x}} – {e^x}} \right)} dx = \frac{1}{2}{e^{2x}} – {e^x} + C$nên c sai

d) $\int {{e^{3x}}{{.3}^x}dx} = \int {{{\left( {3{e^3}} \right)}^x}dx} = \frac{{{{\left( {3{e^3}} \right)}^x}}}{{\ln \left( {3{e^3}} \right)}} + C = \frac{{{{\left( {3{e^3}} \right)}^x}}}{{3 + \ln 3}} + C$ nên d đúng

Tài liệu đính kèm

  • Cac-dang-trac-nghiem-Dung-Sai-ve-nguyen-ham-hay.docx

    90.61 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm