[Tài liệu toán 12 file word] Cách Xác Định m Để GTLN Và GTNN Của Hàm Số Bằng Một Số Cho Trước

# Giới Thiệu Bài Học: Tìm m Để Giá Trị Lớn Nhất (GTLN) và Giá Trị Nhỏ Nhất (GTNN) của Hàm Số Thỏa Mãn Điều Kiện Cho Trước

1. Tổng Quan về Bài Học

Bài học này tập trung vào một dạng toán quan trọng trong chương trình Giải tích lớp 12: xác định tham số m để giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) của một hàm số thỏa mãn một điều kiện cho trước . Đây là một dạng toán thường xuất hiện trong các kỳ thi, đặc biệt là kỳ thi tốt nghiệp THPT, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về hàm số, đạo hàm, và kỹ năng giải phương trình, bất phương trình.

Mục tiêu chính của bài học: Giúp học sinh hiểu rõ bản chất của GTLN và GTNN của hàm số trên một khoảng hoặc đoạn. Trang bị các phương pháp và kỹ năng để xác định tham số m khi GTLN hoặc GTNN của hàm số thỏa mãn một điều kiện cụ thể (ví dụ: bằng một số cho trước, lớn hơn hoặc nhỏ hơn một số cho trước). Rèn luyện tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

2. Kiến Thức và Kỹ Năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ có thể:

Kiến thức:
Nắm vững định nghĩa GTLN và GTNN của hàm số trên một khoảng hoặc đoạn.
Hiểu rõ mối liên hệ giữa đạo hàm và sự biến thiên của hàm số.
Nắm vững các bước cơ bản để tìm GTLN và GTNN của hàm số.
Hiểu rõ vai trò của tham số m trong biểu thức của hàm số.
Kỹ năng:
Tính đạo hàm của các hàm số cơ bản và hàm số hợp.
Tìm các điểm cực trị của hàm số.
Xác định GTLN và GTNN của hàm số trên một khoảng hoặc đoạn.
Giải các phương trình, bất phương trình liên quan đến GTLN và GTNN.
Biện luận và giải quyết các bài toán tìm m để GTLN hoặc GTNN thỏa mãn điều kiện cho trước.
Sử dụng các phương pháp biến đổi, đặt ẩn phụ để đơn giản hóa bài toán.

3. Phương Pháp Tiếp Cận

Bài học được tổ chức theo trình tự sau:

1. Ôn tập kiến thức cơ bản:
Định nghĩa GTLN và GTNN của hàm số.
Các bước tìm GTLN và GTNN của hàm số trên một khoảng, đoạn.
Các định lý về tính đơn điệu của hàm số.
2. Phân loại các dạng bài tập:
Dạng 1: Tìm m để GTLN (hoặc GTNN) của hàm số bằng một số cho trước.
Dạng 2: Tìm m để GTLN (hoặc GTNN) của hàm số lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) một số cho trước.
Dạng 3: Tìm m để GTLN (hoặc GTNN) của hàm số thỏa mãn một hệ thức nào đó.
3. Phương pháp giải cho từng dạng bài tập:
Hướng dẫn chi tiết các bước giải cho từng dạng bài.
Phân tích các ví dụ minh họa cụ thể, từ dễ đến khó.
Lưu ý các trường hợp đặc biệt và các lỗi thường gặp.
4. Bài tập luyện tập:
Cung cấp hệ thống bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao.
Hướng dẫn giải chi tiết cho một số bài tập khó.
5. Bài tập tự đánh giá:
Giúp học sinh tự kiểm tra kiến thức và kỹ năng đã học.
Cung cấp đáp án và hướng dẫn chấm điểm.

Bài học sử dụng phương pháp trực quan, dễ hiểu, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Các ví dụ minh họa được lựa chọn kỹ càng để giúp học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức.

4. Ứng Dụng Thực Tế

Mặc dù có vẻ trừu tượng, việc tìm GTLN và GTNN của hàm số có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau, ví dụ:

Kinh tế: Tìm mức sản xuất tối ưu để đạt lợi nhuận cao nhất. Kỹ thuật: Thiết kế các công trình sao cho chịu lực tốt nhất. Vật lý: Tìm quỹ đạo tối ưu cho một vật thể chuyển động. Toán học: Giải quyết các bài toán tối ưu hóa.

Việc hiểu và vận dụng thành thạo các kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề, và có thể ứng dụng vào các lĩnh vực khác trong cuộc sống.

5. Kết Nối với Chương Trình Học

Bài học này có mối liên hệ mật thiết với các bài học khác trong chương trình Giải tích lớp 12, đặc biệt là:

Hàm số và đồ thị: Giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính chất của hàm số và cách vẽ đồ thị. Đạo hàm: Sử dụng đạo hàm để tìm các điểm cực trị và xác định tính đơn điệu của hàm số. Ứng dụng của đạo hàm: Áp dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Tích phân: Sử dụng tích phân để tính diện tích và thể tích.

Việc nắm vững kiến thức trong các bài học liên quan sẽ giúp học sinh học tốt hơn bài học này.

6. Hướng Dẫn Học Tập

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Đảm bảo hiểu rõ các khái niệm, định lý và công thức. Xem kỹ các ví dụ minh họa: Phân tích từng bước giải để hiểu rõ phương pháp. Làm bài tập luyện tập: Thực hành giải các bài tập từ dễ đến khó để rèn luyện kỹ năng. Tự đánh giá: Kiểm tra kiến thức và kỹ năng đã học bằng cách làm bài tập tự đánh giá. Thảo luận với bạn bè và thầy cô: Trao đổi kiến thức và giải đáp các thắc mắc. Sử dụng tài liệu tham khảo: Tìm đọc thêm các tài liệu tham khảo để mở rộng kiến thức. Ghi chép: Ghi lại những kiến thức quan trọng, các công thức cần nhớ và các lỗi thường gặp. Lời khuyên:

Nên bắt đầu từ những bài tập cơ bản trước khi chuyển sang những bài tập nâng cao.
Khi gặp khó khăn, hãy xem lại lý thuyết và các ví dụ minh họa, hoặc hỏi ý kiến bạn bè và thầy cô.
Đừng nản lòng nếu không giải được bài tập ngay lập tức, hãy kiên trì và cố gắng.
* Hãy biến việc học tập thành một quá trình thú vị và bổ ích.

40 keywords:

1. GTLN
2. GTNN
3. Hàm số
4. Tham số m
5. Điều kiện
6. Tìm m
7. Giá trị lớn nhất
8. Giá trị nhỏ nhất
9. Đạo hàm
10. Cực trị
11. Biến thiên
12. Khoảng
13. Đoạn
14. Phương trình
15. Bất phương trình
16. Biện luận
17. Giải toán
18. Ứng dụng
19. Kinh tế
20. Kỹ thuật
21. Vật lý
22. Tối ưu hóa
23. Giải tích
24. Lớp 12
25. THPT
26. Kiến thức
27. Kỹ năng
28. Phương pháp
29. Bài tập
30. Luyện tập
31. Tự đánh giá
32. Ví dụ
33. Minh họa
34. Trực quan
35. Dễ hiểu
36. Tư duy logic
37. Giải quyết vấn đề
38. Thực tế
39. Biến đổi
40. Đặt ẩn phụ

I. Phương pháp

+ Nếu hàm số $y = f(x)$ đồng biến trên $\left[ {a;b} \right]$ thì $\mathop {\min }\limits_{\left[ {a;b} \right]} f(x) = f(a)$ và $\mathop {max}\limits_{\left[ {a;b} \right]} f(x) = f(b)$.

+ Nếu hàm số $y = f(x)$ nghịch biến trên $\left[ {a;b} \right]$ thì $\mathop {\min }\limits_{\left[ {a;b} \right]} f(x) = f(b)$ và $\mathop {max}\limits_{\left[ {a;b} \right]} f(x) = f(a)$.

II. Các ví dụ

Ví dụ 1. Cho hàm số $y = {x^3} + 3{x^2} + m$. Tìm $m$ để $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 1;2} \right]} y + \mathop {max}\limits_{\left[ { – 1;2} \right]} y = 4$.

Lời giải

Ta tìm $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 1;2} \right]} y$ và $\mathop {max}\limits_{\left[ { – 1;2} \right]} y$.

Ta có: $y’ = 3{x^2} + 6x$

$y’ = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 0\,\,(nhận) \hfill \\
x = – 2\,\,(loại) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Khi đó, $y( – 1) = m + 2$; $y(2) = m + 20$; $y(0) = m$

Suy ra, $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 1;2} \right]} y = y\left( 2 \right) = m + 20$; $\mathop {max}\limits_{\left[ { – 1;2} \right]} y = y\left( 0 \right) = m$.

Theo đề $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 1;2} \right]} y + \mathop {max}\limits_{\left[ { – 1;2} \right]} y = 4$$ \Leftrightarrow m + m + 20 = 4$$ \Leftrightarrow m = – 8$

Vậy $m = – 8$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ví dụ 2. Cho hàm số $y = – {x^4} + 2{x^2} – m$. Tìm $m$ để $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – \sqrt 3 ;0} \right]} y + \mathop {max}\limits_{\left[ { – \sqrt 3 ;0} \right]} y = 10$.

Lời giải

Ta tìm $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – \sqrt 3 ;0} \right]} y$ và $\mathop {max}\limits_{\left[ { – \sqrt 3 ;0} \right]} y$.

Ta có: $y’ = – 4{x^3} + 4x$

$y’ = 0 \Leftrightarrow – 4{x^3} + 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 1\,\,(loại) \hfill \\
x = 0\,\,(nhận) \hfill \\
x = – 1\,\,(nhận) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Khi đó, $y\left( { – \sqrt 3 } \right) = – 3 – m$; $y(0) = – m$; $y( – 1) = 1 – m$.

Suy ra,$\mathop {\min }\limits_{\left[ { – \sqrt 3 ;0} \right]} y = y\left( { – \sqrt 3 } \right) = – 3 – m$ và $\mathop {max}\limits_{\left[ { – \sqrt 3 ;0} \right]} y = y( – 1) = 1 – m$.

Theo đề $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – \sqrt 3 ;0} \right]} y + \mathop {max}\limits_{\left[ { – \sqrt 3 ;0} \right]} y = 10$$ \Leftrightarrow – 3 – m + 1 – m = 10$$ \Leftrightarrow m = – 6$

Vậy $m = – 6$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ví dụ 3. Cho hàm số $y = \frac{{x – m}}{{x – 2}}$. Tìm $m$ để $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 2;1} \right]} y = 5$.

Lời giải

Ta có: $y’ = \frac{{ – 2 + m}}{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}}$

Trường hợp 1: $ – 2 + m > 0 \Leftrightarrow m > 2$$ \Rightarrow $Hàm số $y$ đồng biến trên $\left[ { – 2;1} \right]$

Nên $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 2;1} \right]} y = y\left( { – 2} \right) = \frac{{ – 2 – m}}{{ – 2 – 2}} = \frac{{2 + m}}{4}$.

Theo đề $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 2;1} \right]} y = 5 \Leftrightarrow \frac{{2 + m}}{4} = 5$$ \Leftrightarrow 2 + m = 20 \Leftrightarrow m = 18$ (thỏa $m > 2$).

Trường hợp 2: $ – 2 + m < 0 \Leftrightarrow m < 2$$ \Rightarrow $Hàm số $y$ nghịch biến trên $\left[ { – 2;1} \right]$

Nên $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 2;1} \right]} y = y\left( 1 \right) = \frac{{1 – m}}{{1 – 2}} = – 1 + m$.

Theo đề $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 2;1} \right]} y = 5 \Leftrightarrow – 1 + m = 5$$ \Leftrightarrow m = 6$ (không thỏa $m < 2$).

Trường hợp 3: $ – 2 + m = 0 \Leftrightarrow m = 2$$ \Rightarrow $ $y = 1$

Theo đề $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 2;1} \right]} y = 5 \Leftrightarrow 1 = 5$ (vô lí)

Vậy, $m = 18$ thỏa mãn yêu cầu bài toán

Ví dụ 4. Cho hàm số $y = \frac{{2x – m}}{{x + 3}}$. Tìm $m$ để $\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;1} \right]} y + 4\mathop {max}\limits_{\left[ {0;1} \right]} y = 11$.

Lời giải

Ta có: $y’ = \frac{{6 + m}}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}}$

Trường hợp 1: $6 + m > 0 \Leftrightarrow m > – 6$$ \Rightarrow $Hàm số $y$ đồng biến trên $\left[ {0;1} \right]$

Nên $\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;1} \right]} y = y\left( 0 \right) = \frac{{ – m}}{3}$ và $\mathop {max}\limits_{\left[ {0;1} \right]} y = y\left( 1 \right) = \frac{{2 – m}}{4}$.

Theo đề $\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;1} \right]} y + \mathop {max}\limits_{\left[ {0;1} \right]} y = 11$$ \Leftrightarrow \frac{{ – m}}{3} + 4.\frac{{2 – m}}{4} = 11$

$ \Leftrightarrow \frac{{ – m}}{3} + 2 – m = 11$$ \Leftrightarrow m = – \frac{{27}}{4}$(không thỏa $m > – 6$).

Trường hợp 2: $6 + m < 0 \Leftrightarrow m < – 6$$ \Rightarrow $Hàm số $y$ nghịch biến trên $\left[ {0;1} \right]$

Nên $\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;1} \right]} y = y\left( 1 \right) = \frac{{2 – m}}{4}$ và $\mathop {max}\limits_{\left[ {0;1} \right]} y = y\left( 0 \right) = \frac{{ – m}}{3}$.

Theo đề $\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;1} \right]} y + \mathop {max}\limits_{\left[ {0;1} \right]} y = 11$$ \Leftrightarrow \frac{{2 – m}}{4} + 4.\frac{{ – m}}{3} = 11 \Leftrightarrow m = – \frac{{126}}{{19}}$ (thỏa $m < – 6$).

Trường hợp 3: $6 + m = 0 \Leftrightarrow m = – 6$$ \Rightarrow $ $y = 2$

Theo đề $\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;1} \right]} y + 4\mathop {max}\limits_{\left[ {0;1} \right]} y = 11 \Leftrightarrow 2 + 4.2 = 11$ (vô lí)

Vậy, $m = – \frac{{126}}{{19}}$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ví dụ 5. Cho hàm số $y = \frac{{{x^2} – {m^2}}}{x}$. Tìm $m$ để $\mathop {\min }\limits_{\left[ {1;3} \right]} y + 3\mathop {max}\limits_{\left[ {1;3} \right]} y = 5$.

Lời giải

Ta tìm $\mathop {\min }\limits_{\left[ {1;3} \right]} y$ và $\mathop {max}\limits_{\left[ {1;3} \right]} y$.

Ta có: $y’ = \frac{{{x^2} – {m^2}}}{x} = \frac{{{{\left( {{x^2} – {m^2}} \right)}^\prime }x – \left( {{x^2} – {m^2}} \right){{\left( x \right)}^\prime }}}{{{x^2}}}$

$ = \frac{{2x.x – \left( {{x^2} – {m^2}} \right).1}}{{{x^2}}}$$ = \frac{{{x^2} + {m^2}}}{{{x^2}}} > 0,\,\forall x \in \left[ {1;3} \right]$

$ \Rightarrow $Hàm số $y$ đồng biến trên $\left[ {1;3} \right]$

Suy ra, $\mathop {\min }\limits_{\left[ {1;3} \right]} y = y\left( 1 \right) = 1 – {m^2}$ và $\mathop {max}\limits_{\left[ {1;3} \right]} y = y\left( 3 \right) = \frac{{9 – {m^2}}}{3}$.

Theo đề, $\mathop {\min }\limits_{\left[ {1;3} \right]} y + 3\mathop {max}\limits_{\left[ {1;3} \right]} y = 5$$ \Leftrightarrow 1 – {m^2} + 9 – {m^2} = 5 \Leftrightarrow {m^2} = \frac{5}{2} \Rightarrow m = \pm \frac{{\sqrt {10} }}{2}$

Vậy $m = \pm \sqrt 5 $ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ví dụ 6. Cho hàm số $y = \frac{{ – {x^2} + 2x + {m^2}}}{{x – 2}}$. Tìm $m$ để $\mathop {2\min }\limits_{\left[ { – 2;0} \right]} y + 4\mathop {max}\limits_{\left[ { – 2;0} \right]} y = – 10$.

Lời giải

Ta tìm $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 2;0} \right]} y$ và $\mathop {max}\limits_{\left[ { – 2;0} \right]} y$.

Ta có: $y’ = \frac{{{{\left( { – {x^2} + 2x + {m^2}} \right)}^\prime }\left( {x – 2} \right) – \left( { – {x^2} + 2x + {m^2}} \right){{\left( {x – 2} \right)}^\prime }}}{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}}$

$ = \frac{{\left( { – 2x + 2} \right)\left( {x – 2} \right) – \left( { – {x^2} + 2x + {m^2}} \right).1}}{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}}$

$ = \frac{{\left( { – 2x + 2} \right)\left( {x – 2} \right) – \left( { – {x^2} + 2x + {m^2}} \right).1}}{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}}$

$ = \frac{{ – 2{x^2} + 4x + 2x – 4 + {x^2} – 2x – {m^2}}}{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}}$

$ = \frac{{ – {x^2} + 4x – 4 – {m^2}}}{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}} = \frac{{ – \left( {{x^2} – 4x + 4} \right) – {m^2}}}{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}}$

$ = \frac{{ – {{\left( {x – 2} \right)}^2} – {m^2}}}{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}} < 0,\,\forall x \in \left[ { – 2;0} \right]$

$ \Rightarrow $Hàm số nghịch biến trên $\left[ { – 2;0} \right]$

Suy ra, $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 2;0} \right]} y = y\left( 0 \right) = – \frac{{{m^2}}}{2}$ và $\mathop {max}\limits_{\left[ { – 2;0} \right]} y = y\left( { – 2} \right) = \frac{{8 – {m^2}}}{4}$.

Theo đề, $\mathop {2\min }\limits_{\left[ { – 2;0} \right]} y + 4\mathop {max}\limits_{\left[ { – 2;0} \right]} y = 1$$ \Leftrightarrow – {m^2} + 8 – {m^2} = – 10$$ \Leftrightarrow {m^2} = 9 \Rightarrow m = \pm 3$

Vậy $m = \pm 3$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Tài liệu đính kèm

  • thuvienhoclieu.com-Xac-Dinh-m-De-GTLN-Va-GTNN-Cua-Ham-So-Bang-Mot-So-Cho-Truoc-hay.docx

    56.89 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm