[Tài liệu toán 12 file word] Phương pháp viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của hàm bậc ba bằng máy tính casio

Phương pháp viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của hàm bậc ba bằng máy tính Casio 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của một hàm số bậc ba. Thay vì giải bằng phương pháp phức tạp và tốn thời gian, bài học sẽ hướng dẫn sử dụng máy tính Casio để giải quyết nhanh chóng và chính xác. Mục tiêu chính là trang bị cho học sinh kỹ năng sử dụng công cụ máy tính hiệu quả trong giải toán và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề trong chương trình toán học.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu được khái niệm cực trị của hàm số bậc ba. Nhận biết được cách xác định tọa độ các điểm cực trị của hàm số bậc ba. Vận dụng các tính năng của máy tính Casio FX-580VN X (hoặc các dòng máy tính tương đương) để tính toán nhanh chóng và chính xác. Áp dụng công thức tính phương trình đường thẳng đi qua hai điểm đã biết tọa độ. Phân tích và xử lý dữ liệu một cách logic và hiệu quả. Nắm vững các bước giải bài toán bằng máy tính Casio một cách khoa học và hệ thống. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được thiết kế theo hướng dẫn thực hành, kết hợp lý thuyết và bài tập.

Phần 1: Lý thuyết cơ bản. Bài học sẽ nhắc lại khái niệm cực trị của hàm số bậc ba, các điều kiện cần thiết để một điểm là cực trị. Phần 2: Áp dụng máy tính Casio. Học sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết cách sử dụng các chức năng tính đạo hàm, tìm nghiệm của phương trình trên máy tính Casio, tìm tọa độ các điểm cực trị. Các bước thao tác sẽ được minh họa cụ thể bằng ví dụ và hình ảnh. Phần 3: Luyện tập. Bài học bao gồm các bài tập từ dễ đến khó, giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng. Giải đáp chi tiết từng bài tập, bao gồm cả quá trình sử dụng máy tính và phân tích kết quả. 4. Ứng dụng thực tế

Phương pháp này có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực như:

Kỹ thuật: Trong thiết kế và tính toán các đường cong phức tạp.
Vật lý: Phân tích chuyển động có gia tốc không đổi.
Toán học: Phân tích và giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này bổ sung cho chương trình toán học về hàm số bậc ba, giúp học sinh nâng cao kỹ năng giải toán về cực trị. Nó cũng liên quan đến các bài học về phương trình đường thẳng và ứng dụng của máy tính Casio trong việc giải quyết các bài toán toán học khác.

6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị: Học sinh cần có sẵn máy tính Casio FX-580VN X hoặc các dòng máy tính tương đương. Theo dõi: Theo dõi cẩn thận bài giảng, ghi chép lại các công thức và bước giải. Thực hành: Luyện tập giải các bài tập trong sách giáo khoa hoặc các bài tập bổ sung. Hiểu rõ: Cố gắng hiểu rõ tại sao lại làm như vậy, chứ không chỉ sao chép. Nắm vững nguyên tắc lý thuyết để áp dụng linh hoạt vào các bài toán mới. Tìm kiếm nguồn hỗ trợ: Nếu gặp khó khăn, hãy tìm kiếm sự trợ giúp từ giáo viên, bạn bè hoặc tài liệu tham khảo. Bài tập minh họa: (Ví dụ): Xác định phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của hàm số y = x³ - 3x² + 2. Hướng dẫn giải: (Bước 1): Tính đạo hàm của hàm số: y' = 3x² - 6x (Bước 2): Tìm nghiệm của phương trình y' = 0 để tìm tọa độ điểm cực trị: 3x² - 6x = 0 => x = 0, x = 2. (Bước 3): Tính y tại x = 0 và x = 2 để tìm tọa độ các điểm cực trị:
  • Khi x = 0, y = 2. Điểm cực trị (0, 2)
  • Khi x = 2, y = -2. Điểm cực trị (2, -2)
(Bước 4): Sử dụng công thức phương trình đường thẳng đi qua hai điểm (x1, y1) và (x2, y2):
y - y1 = (y2 - y1) / (x2 - x1)
(x - x1)

(Bước 5): Thay các giá trị vào công thức, ta tìm được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị. 40 Keywords liên quan:

Phương trình đường thẳng, hàm số bậc ba, điểm cực trị, máy tính Casio, đạo hàm, giải tích, toán học, cực đại, cực tiểu, phương pháp giải, ví dụ minh họa, hướng dẫn chi tiết, bài tập, công thức, tọa độ, nghiệm, Casio FX-580VN X, ứng dụng thực tế, kỹ thuật, vật lý, chương trình học, hàm bậc ba cực trị, phương trình đường thẳng cực trị, hai điểm cực trị, phương trình, toán đại số, cách sử dụng máy tính, bài tập nâng cao, hàm số, hướng dẫn học tập, giải nhanh, tính toán nhanh, máy tính khoa học, khoa học kỹ thuật.

Thuvienhoclieu.Com xin giới thiệu đến các bạn Phương pháp viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của hàm bậc ba bằng máy tính casio để giải quyết nhanh chóng các bài toán không có chứa tham số và có chứa tham số.


VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM CỰC TRỊ CỦA HÀM BẬC BA
I. Phương Pháp
Cho hàm số bậc ba $y = f(x) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\,\,\,(a \ne 0)$. Giả sử đồ thị có hai điểm cực trị. Khi đó, đường thẳng đi qua hai điểm cực trị có phương trình $y = f(x) – \frac{{{f^/}(x).{f^{//}}(x)}}{{18a}}$.
Sử dụng máy tính: $f(x) – \frac{{{f^/}(x).{f^{//}}(x)}}{{18a}}$ -> CALC -> x = i -> “=”. Kết quả có dạng
B + Ai. Khi đó đường thẳng qua hai điểm cực trị có phương trình y = Ax + B
II. Các ví dụ:

Câu 1. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số $y = {x^3} – 5{x^2} + 1$.
A. $y = \frac{1}{3}x – \frac{5}{9}$ B. $y = \frac{1}{3}x + \frac{5}{9}$ C. $y = – \frac{{50}}{9}x + 1$ D. $y = – \frac{{50}}{9}x – 1$
Giải:
$y = {x^3} – 5{x^2} + 1$
${y^/} = 3{x^2} – 10x$
${y^{//}} = 6x – 10$
Nhập ${x^3} – 5{x^2} + 1 – \frac{{(3{x^2} – 10x)(6x – 10)}}{{18.1}} \to CALC \to X = i \to = \to 1 – \frac{{50}}{9}i$
Vậy đường thẳng qua hai điểm cực trị có phương trình $y = – \frac{{50}}{9}x + 1$

Câu 2. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số $y = – 3{x^3} + {x^2} + x – 4$.
A. $y = \frac{{20}}{{27}}x – \frac{{107}}{{27}}$ B. $y = \frac{{20}}{{27}}x + \frac{{107}}{{27}}$ C. $y = – \frac{{20}}{{27}}x + \frac{{107}}{{27}}$ D. $y = – \frac{{20}}{{27}}x – \frac{{107}}{{27}}$
Giải:
Kết quả $ – \frac{{107}}{{27}} + \frac{{20}}{{27}}i$
Vậy đường thẳng qua hai điểm cực trị có phương trình $y = \frac{{20}}{{27}}x – \frac{{107}}{{27}}$
Câu 3. (ĐỀ THPT QG 2017) Đồ thị của hàm số y = x3 – 3×2 – 9x + 1 có hai điểm cực trị A và B. Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng AB ?
A. $P(1;0)$ B. $M(0; – 1)$ C. $N(1; – 10)$ D. $Q( – 1;10)$
Vậy đường thẳng qua hai điểm cực trị có phương trình $y = – 8x – 2$
A. $x = 1 \Rightarrow y = – 10 \ne 0$ loại
B. $x = 0 \Rightarrow y = – 2 \ne – 1$ loại
C. $x = 1 \Rightarrow y = – 10 \ne 0$ Nhận
Vậy ta chọn phương án C.

Câu 4. Giả sử đồ thị hàm số $y = {x^3} – 3m{x^2} + 3{m^3}$ có hai điểm cực trị. Khi đó đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số có phương trình.
A. $y = 2{m^2}x + 3{m^3}$ B. $y = – 2{m^2}x + 3{m^3}$
C. $y = 2{m^2}x – 3{m^3}$ D. $y = – 2{m^2}x – 3{m^3}$

Câu 5. Giả sử đồ thị hàm số $y = 2{x^3} – 3(m + 1){x^2} + 6x$ có hai điểm cực trị. Khi đó đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số có phương trình.
A. $y = – ({m^2} + 2m – 3)x + m + 1$ B. $y = – ({m^2} + 2m – 3)x + m$
C. $y = ({m^2} + 2m – 3)x + m + 1$ D. $y = – ({m^2} + 2m + 3)x + m + 1$

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm