[Tài liệu toán 12 file word] Các Dạng Trả Lời Ngắn Yếu Tố Liên Quan Đến Đường Thẳng Trong Không Gian Oxyz

Bài Giới Thiệu Chi Tiết Về Bài Học: Các Dạng Trả Lời Ngắn Yếu Tố Liên Quan Đến Đường Thẳng Trong Không Gian Oxyz

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc phân tích và giải quyết các dạng bài tập trắc nghiệm về đường thẳng trong không gian Oxyz. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản về phương trình đường thẳng, vector chỉ phương, vector pháp tuyến, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, và các bài toán liên quan. Qua việc làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, học sinh sẽ rèn luyện khả năng tư duy logic, phân tích và vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán phức tạp.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ: Khái niệm đường thẳng trong không gian Oxyz, vector chỉ phương, vector pháp tuyến, phương trình tham số, phương trình chính tắc, phương trình tổng quát của đường thẳng. Nắm vững: Các công thức liên quan đến đường thẳng trong không gian Oxyz, cách xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Có thể: Xác định phương trình đường thẳng khi biết một điểm và một vector chỉ phương hoặc hai điểm. Tính toán góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai đường thẳng. Giải quyết các bài toán trắc nghiệm về đường thẳng trong không gian Oxyz. Vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải quyết các bài tập thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành. Đầu tiên, bài học sẽ trình bày chi tiết các khái niệm và công thức liên quan đến đường thẳng trong không gian Oxyz. Sau đó, các ví dụ minh họa sẽ được đưa ra để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách vận dụng các công thức đó. Tiếp theo, bài học sẽ giới thiệu các dạng bài tập trắc nghiệm khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao. Học sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết cách phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và vận dụng kiến thức để tìm ra kết quả chính xác. Bên cạnh đó, bài học sẽ cung cấp các bài tập tự luyện để học sinh tự kiểm tra và củng cố kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về đường thẳng trong không gian Oxyz có nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như:

Kỹ thuật xây dựng: Thiết kế các cấu trúc không gian, xác định vị trí các đường ống, dây điện. Máy tính đồ họa: Xây dựng hình ảnh 3D, mô phỏng các quá trình vật lý. Hóa học: Mô tả cấu trúc phân tử, các phản ứng hóa học trong không gian. Công nghệ: Thiết kế các thiết bị điện tử, cơ khí. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học về hình học không gian. Nó dựa trên kiến thức về vector, phương trình mặt phẳng và sẽ là nền tảng cho việc học các chủ đề phức tạp hơn như mặt cầu, mặt nón, mặt trụ,… trong các bài học tiếp theo. Việc hiểu rõ về đường thẳng trong không gian Oxyz sẽ giúp học sinh có nền tảng vững chắc để vận dụng vào các bài toán phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh cần:

Đọc kỹ: Các định nghĩa, công thức và ví dụ trong bài học. Ghi chú: Các điểm quan trọng và công thức cần nhớ. Làm bài tập: Các ví dụ minh họa và bài tập tự luyện trong bài học. Thực hành: Giải quyết các bài tập trắc nghiệm khác nhau. Hỏi đáp: Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp. Ôn tập: Định kỳ để củng cố kiến thức đã học. Danh sách 40 keywords về Các Dạng Trả Lời Ngắn Yếu Tố Liên Quan Đến Đường Thẳng Trong Không Gian Oxyz:

1. Đường thẳng trong không gian
2. Phương trình đường thẳng
3. Phương trình tham số
4. Phương trình chính tắc
5. Phương trình tổng quát
6. Vector chỉ phương
7. Vector pháp tuyến
8. Vị trí tương đối hai đường thẳng
9. Góc giữa hai đường thẳng
10. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
11. Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng
12. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
13. Điểm thuộc đường thẳng
14. Đường thẳng song song
15. Đường thẳng vuông góc
16. Đường thẳng cắt nhau
17. Hệ số góc
18. Vector chỉ phương
19. Vector pháp tuyến
20. Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm
21. Phương trình đường thẳng song song với mặt phẳng
22. Phương trình đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
23. Giao điểm đường thẳng và mặt phẳng
24. Vị trí tương đối đường thẳng và mặt phẳng
25. Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
26. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
27. Điều kiện song song
28. Điều kiện vuông góc
29. Tọa độ điểm
30. Tọa độ vector
31. Bài toán trắc nghiệm
32. Bài tập vận dụng
33. Bài tập tự luyện
34. Phân tích bài toán
35. Phương pháp giải
36. Kết quả chính xác
37. Vận dụng kiến thức
38. Hình học không gian
39. Hệ tọa độ Oxyz
40. Kiến thức cơ bản

Các dạng trả lời ngắn các yếu tố liên quan đến đường thẳng trong không gian Oxyz giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 2 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

CÁC DẠNG BÀI TẬP TRẢ LỜI NGẮN CÁC YẾU TỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN Oxyz

Dạng 1: Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng xác định điểm thuộc và không thuộc đường thẳng

Câu 1. Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $B\left( {1;\;1;\;1} \right),C\left( {3;\;4;\;0} \right)$. Biết một vectơ chỉ phương của đường thẳng $BC$ có tọa độ là $\left( {2;b;c} \right)$. Tính $b + c$.

Lời giải

Đường thẳng $BC$ có một vectơ chỉ phương là $\overrightarrow {BC} = \left( {2;3; – 1} \right)$

Vậy $b + c = 3 + ( – 1) = 2$.

Câu 2. Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A\left( {1;\;3;\; – 2} \right)$, $B\left( {0;\;5;\;4} \right)$. Biết một vectơ chỉ phương của đường thẳng qua hai điểm $A$, $B$ có tọa độ là $\left( {1;b;c} \right)$. Tính $b + c$.

Lời giải

Đường thẳng qua hai điểm $A$, $B$ có một vectơ chỉ phương là $\overrightarrow {AB} = \left( { – 1;\;2;\;6} \right) = – 1.\left( {1; – 2; – 6} \right)$ .

Suy ra nó cũng có một có một vectơ chỉ phương là $\overrightarrow u = \left( {1; – 2; – 6} \right)$.

Vậy $b + c = – 2 + ( – 6) = – 8$.

Câu 3. Trong không gian $Oxyz,$cho mặt phẳng $\left( P \right):x – 3y + 2z + 1 = 0.$ Gọi $\Delta $ là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng $\left( P \right)$. Biết một vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta $ có tọa độ là $\left( {3;b;c} \right)$. Tính $b + c$.

Lời giải

Đường thẳng $\Delta $ vuông góc với $\left( P \right)$có vectơ chỉ phương $\vec u = {\vec n_P} = \left( {1; – 3;2} \right) = \frac{1}{3}.\left( {3; – 9;6} \right)$.

Suy ra nó cũng có một có một vectơ chỉ phương là $\overrightarrow u = \left( {3; – 9;6} \right)$.

Vậy $b + c = – 9 + 3 = – 3$.

Câu 4. Trong không gian $Oxyz,$ cho hai mặt phẳng $\left( P \right):3x – 2y – z + 2024 = 0$, $\left( Q \right):x – 2y + 2025 = 0.$ Gọi $\Delta $ là đường thẳng song song với hai mặt phẳng $\left( P \right)$ và $\left( Q \right)$. Biết một vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta $ có tọa độ là $\left( {2;b;c} \right)$. Tính $b + c$.

Lời giải

Đường thẳng $\Delta $ song song với hai mặt phẳng $\left( P \right)$ và $\left( Q \right)$ nên có vectơ chỉ phương:

$\vec u = \left[ {{{\vec n}_P},{{\vec n}_Q}} \right] = \left( { – 2;1; – 4} \right) = – 1.\left( {2; – 1;4} \right)$.

Suy ra $\Delta $ cũng có một có một vectơ chỉ phương là $\overrightarrow u = \left( {2; – 1;4} \right)$.

Vậy $b + c = – 1 + 4 = 3$.

Câu 5. Trong không gian $Oxyz,$cho mặt phẳng $\left( P \right):x + 3y – 2z + 2025 = 0$, $\vec a = \left( {1;1;0} \right)$. Gọi $\Delta $ là đường thẳng song song với mặt phẳng $\left( P \right)$ và vuông góc với giá của vectơ $\vec a$. Biết một vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta $ có tọa độ là $\left( {2;b;c} \right)$. Tính $b + c$.

Lời giải

Đường thẳng $\Delta $ song song với mặt phẳng $\left( P \right)$ và song song vectơ $\vec a$ nên có vectơ chỉ phương:

$\vec u = \left[ {{{\vec n}_P},\vec a} \right] = \left( {2;2; – 2} \right)$.

Vậy $b + c = 2 + ( – 2) = 0$.

Câu 6. Trong không gian $Oxyz,$cho đường $\Delta :\frac{{x – 1}}{3} = \frac{y}{2} = \frac{z}{1}$. Gọi $M$ là điểm thuộc $\Delta $. Biết $M$ có tọa độ $\left( {a;b;2} \right)$. Tính $a + b$.

Lời giải

Ta có: $M\left( {a;b;2} \right)$ thuộc $\Delta $ nên $\frac{{a – 1}}{3} = \frac{b}{2} = \frac{2}{1} \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
\frac{{a – 1}}{3} = \frac{2}{1} \hfill \\
\frac{b}{2} = \frac{2}{1} \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
a = 7 \hfill \\
b = 4 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Vậy $a + b = 7 + 4 = 11$.

Dạng 2: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng

Câu 7. Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng ${\Delta _1}:\left\{ \begin{gathered}
x = t \hfill \\
y = 1 – t \hfill \\
z = 2 + t \hfill \\
\end{gathered} \right.$ và ${\Delta _2}:\frac{{x – 2}}{3} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z – 4}}{{ – 1}}$. Gọi $M\left( {a;b;c} \right)$ là tọa độ giao điểm của ${\Delta _1}$ và ${\Delta _2}$. Giá trị $a + b + c$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

Thay $x,\,y,\,z$ của ${\Delta _1}$ vào phương trình của ${\Delta _2}$ ta được $\frac{{t – 2}}{3} = \frac{{1 – t + 1}}{2} = \frac{{2 + t – 4}}{{ – 1}}$

$ \Leftrightarrow \frac{{t – 2}}{3} = \frac{{2 – t}}{2} = \frac{{t – 2}}{{ – 1}}$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
\frac{{t – 2}}{3} = \frac{{2 – t}}{2} \hfill \\
\frac{{2 – t}}{2} = \frac{{t – 2}}{{ – 1}} \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow t = 2$

Suy ra, $\left\{ \begin{gathered}
x = 2 \hfill \\
y = – 1 \hfill \\
z = 4 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Do đó, $M(2; – 1;4)$.

Vậy $a + b + c = 2 + ( – 1) + 4 = 5$

Câu 8. Trong không gian $Oxyz$, cho hai đường thẳng: ${d_1}:\frac{x}{1} = \frac{y}{{ – 2}} = \frac{{z – 1}}{1}$, ${d_2}:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z – 1}}{1}$. Gọi $M\left( {a;b;c} \right)$ là tọa độ giao điểm của ${d_1}$ và ${d_2}$. Giá trị $5a + 5b + 5c$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

Giao điểm của ${d_1}$ và ${d_2}$ là nghiệm của hệ: $\left\{ \begin{gathered}
\frac{x}{1} = \frac{y}{{ – 2}} = \frac{{z – 1}}{1} \hfill \\
\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z – 1}}{1} \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
– 2x – y = 0 \hfill \\
x – z = – 1 \hfill \\
x – 2y = 3 \hfill \\
x – 2z = – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = – \frac{1}{5} \hfill \\
y = \frac{2}{5} \hfill \\
z = \frac{4}{5} \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Suy ra $M\left( { – \frac{1}{5};\frac{2}{5};\frac{4}{5}} \right)$

Vậy $5a + 5b + 5c = – 1 + 2 + 4 = 5$.

Dạng 3: Tính góc giữa hai đường thẳng-Tính góc giữa đường thẳng với mặt phẳng-Tính góc giữa hai mặt phẳng

Câu 9. Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $H( 2;1;2)$ là hình chiếu vuông góc của gốc tọa độ $O$ xuống mặt phẳng $\left( P \right)$. Biết số đo góc giữa mặt $\left( P \right)$ và mặt phẳng $\left( Q \right):x + y – 11 = 0$ là ${a^0}$. Giá trị $a$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

$\left( P \right)$qua O và nhận $\overrightarrow {OH} = \left( {2;1;2} \right)$làm VTPT

$\left( Q \right):x – y – 11 = 0$ có VTPT $\overrightarrow n = \left( {1;1;0} \right)$

Ta có $\cos \left( {\widehat {\left( P \right),\left( Q \right)}} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow {OH} .\overrightarrow n } \right|}}{{OH.\left| {\overrightarrow n } \right|}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}$$ \Rightarrow \widehat {\left( {\left( P \right),\left( Q \right)} \right)} = {45^0}$

Vậy $a = 45$.

Câu 10. Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)$có phương trình $x – 2y + 2z – 5 = 0$. Xét mặt phẳng $(Q):x + (2m – 1)z + 7 = 0$, với $m$ là tham số thực. Gọi ${m_1}$ và ${m_2}$ là các giá trị để $(P)$ tạo với $(Q)$ góc $\frac{\pi }{4}$. Tính ${m_1} + {m_2}$.

Lời giải

Mặt phẳng $(P)$, $(Q)$ có vectơ pháp tuyến lần lượt là $\overrightarrow {{n_p}} = \left( {1; – 2;2} \right)$, $\overrightarrow {{n_Q}} = \left( {1;0;2m – 1} \right)$

Vì $(P)$ tạo với $(Q)$ góc $\frac{\pi }{4}$ nên

$cos\frac{\pi }{4} = \left| {cos\left( {\overrightarrow {{n_p}} ;\overrightarrow {{n_Q}} } \right)} \right| \Leftrightarrow \frac{1}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\left| {1 + 2(2m – 1)} \right|}}{{3.\sqrt {1 + {{(2m – 1)}^2}} }}$

$ \Leftrightarrow 2{\left( {4m – 1} \right)^2} = 9\left( {4{m^2} – 4m + 2} \right)$

$ \Leftrightarrow 4{m^2} – 20m + 16 = 0$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
m = 1 \hfill \\
m = 4 \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Vậy ${m_1} + {m_2} = 1 + 4 = 5$.

Câu 11. Trong không gian $Oxyz$, cho hai mặt phẳng $\left( \alpha \right):\left( {2m – 1} \right)x – 3my + 2z + 3 = 0$ và $\left( \beta \right):mx + \left( {m – 1} \right)y + 4z – 5 = 0$. Gọi ${m_1}$ và ${m_2}$ là các giá trị để $\left( \alpha \right)$ và $\left( \beta \right)$ vuông góc với nhau. Tính ${m_1} + {m_2}$.

Lời giải

Ta có: $\overrightarrow {{n_\alpha }} = \left( {2m – 1; – 3m;2} \right)$; $\overrightarrow {{n_\beta }} = \left( {m;m – 1;4} \right)$.

Khi đó, $\left( \alpha \right) \bot (\beta ) \Leftrightarrow \overrightarrow {{n_\alpha }} \bot \overrightarrow {{n_\beta }} \Leftrightarrow \overrightarrow {{n_\alpha }} .\overrightarrow {{n_\beta }} = 0$

$ \Leftrightarrow \left( {2m – 1} \right).m – 3m\left( {m – 1} \right) + 2.4 = 0$

$ \Leftrightarrow 2{m^2} – m – 3{m^2} + 3m + 8 = 0$

$ \Leftrightarrow – {m^2} + 2m + 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
m = 4 \hfill \\
m = – 2 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Vậy ${m_1} + {m_2} = 4 + ( – 2) = 2$.

Câu 12. Trong không gian $Oxyz$, cho hai đường thẳng ${\Delta _1}:\left\{ \begin{gathered}
x = 1 + 2t \hfill \\
y = 3 – mt \hfill \\
z = – 4 + 3t \hfill \\
\end{gathered} \right.$ và ${\Delta _2}:\frac{{x + 3}}{2} = \frac{{y – 1}}{3} = \frac{z}{{ – 1}}$. Gọi $m$ là giá trị của tham số để ${\Delta _1} \bot {\Delta _2}$. Tìm $m$ (quy tròn đến hàng phần trăm)

Lời giải

Ta có: $\overrightarrow {{u_{{\Delta _1}}}} = \left( {2; – m;3} \right)$; $\overrightarrow {{u_{{\Delta _1}}}} = \left( {2;3; – 1} \right)$.

Khi đó, ${\Delta _1} \bot {\Delta _2} \Leftrightarrow \overrightarrow {{u_{{\Delta _1}}}} \bot \overrightarrow {{u_{{\Delta _2}}}} \Leftrightarrow \overrightarrow {{u_{{\Delta _1}}}} .\overrightarrow {{u_{{\Delta _2}}}} \, = 0$

$ \Leftrightarrow 2.2 + ( – m).3 + 3.( – 1) = 0 \Leftrightarrow m = \frac{1}{3} \approx 0,33$.

Vậy $m = 0,33$.

Tài liệu đính kèm

  • Cac-dang-TRA-LOI-NGAN-cac-yeu-to-lien-quan-den-duong-thang-trong-KG-Oxyz-hay.docx

    238.45 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm