[Tài liệu toán 12 file word] Tìm Nguyên Hàm Bằng Máy Tính Casio Phần 2

Tìm Nguyên Hàm Bằng Máy Tính Casio Phần 2 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc sử dụng máy tính Casio để tìm nguyên hàm của các hàm số phức tạp, tiếp nối phần 1. Mục tiêu chính là trang bị cho học sinh kỹ năng vận dụng máy tính Casio hiệu quả, tiết kiệm thời gian và nâng cao độ chính xác trong quá trình tính toán nguyên hàm. Học sinh sẽ học cách cài đặt, sử dụng các chức năng của máy tính và giải quyết các ví dụ thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ nguyên hàm : Học sinh cần nắm vững khái niệm nguyên hàm và ý nghĩa của nó trong giải tích. Các chức năng của máy tính Casio: Học sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết về các chức năng của máy tính Casio liên quan đến việc tìm nguyên hàm (ví dụ: tính toán tích phân xác định, tìm giá trị nguyên hàm tại một điểm). Sử dụng các chế độ cài đặt: Biết cách cài đặt các chế độ cần thiết trên máy tính để tính toán nguyên hàm. Nhập và giải quyết các ví dụ thực tế : Thực hành tìm nguyên hàm của các hàm số khác nhau, bao gồm hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit... và các trường hợp phức tạp hơn, giúp học sinh áp dụng thành thạo các kỹ năng đã học. Phân tích kết quả : Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích kết quả thu được từ máy tính để kiểm tra tính chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp hướng dẫn và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ cung cấp các khái niệm lý thuyết cơ bản và giải thích chi tiết về cách thức hoạt động của máy tính Casio trong việc tính toán nguyên hàm.
Ví dụ minh họa: Sử dụng nhiều ví dụ minh họa khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, để học sinh nắm rõ từng bước thực hiện. Ví dụ sẽ được phân tích chi tiết để học sinh hiểu rõ cách xử lý từng trường hợp.
Thực hành nhóm/cá nhân: Học sinh được khuyến khích thực hành các bài tập tương tự trên máy tính. Giáo viên sẽ hướng dẫn và hỗ trợ học sinh khi cần thiết.
Hỏi đáp trực tiếp : Tạo không gian cho học sinh đặt câu hỏi và thảo luận để hiểu rõ hơn về bài học.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức tìm nguyên hàm bằng máy tính Casio có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực:

Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc, quãng đường di chuyển dựa trên hàm số vận tốc.
Kỹ thuật: Tính diện tích, thể tích của các vật thể phức tạp.
Toán học: Giải quyết các bài toán liên quan đến tích phân và nguyên hàm.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này nằm trong khuôn khổ chương trình toán học ở cấp [Cấp học - Ví dụ: THPT] và liên quan trực tiếp đến các bài học về:

Nguyên hàm và tích phân Hàm số cơ bản Phương pháp tính nguyên hàm ...

Bài học này giúp học sinh nâng cao kỹ năng áp dụng máy tính vào giải các bài toán trong chương trình.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Nắm vững khái niệm nguyên hàm và cách thức hoạt động của máy tính Casio. Thực hành đều đặn: Thực hiện các ví dụ minh họa và bài tập tương tự trong sách bài tập. Ghi chú kỹ: Ghi lại các bước thực hiện và lưu ý khi sử dụng máy tính. Tra cứu tài liệu : Sử dụng tài liệu tham khảo, hướng dẫn sử dụng máy tính Casio để giải quyết các vấn đề khó khăn. Hỏi đáp với giáo viên: Liên hệ với giáo viên để được hướng dẫn và giải đáp những thắc mắc. Học nhóm: Thảo luận với bạn bè trong nhóm để cùng nhau tìm hiểu và nâng cao kỹ năng. Keywords liên quan (40 từ khóa):

Nguyên hàm, Tích phân, Máy tính Casio, Toán học, Giải tích, Hàm số, Hàm đa thức, Hàm lượng giác, Hàm mũ, Hàm logarit, Phương pháp tích phân, Tính toán, Tính nguyên hàm, Tìm giá trị, Bài tập, Ví dụ, Cài đặt máy tính, Chức năng máy tính, Thực hành, Hướng dẫn, Học tập, Học sinh, Phương pháp học, Kỹ năng, Giải quyết bài toán, Ứng dụng thực tế, Vật lý, Kỹ thuật, Đồ thị, Phân tích, Kết quả, Độ chính xác, Tiết kiệm thời gian, Thảo luận, Hỏi đáp, Kiểm tra, Chương trình, Cấp học, Cung cấp kiến thức.

TÌM NGUYÊN HÀM CỦA HÀM SỐ VÀ HẰNG SỐ C
I. Bài Toán: Cho $F(x)$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x)$ thỏa mãn $F(a) = b$. Tìm $F(x)$.
Bước 1. Giả sử $F(x) = G(x) + {C_0}$.
Ta tìm G(x).
+ Chọn ${x_0}$ mà f(x) liên tục tại ${x_0}$.
+ Tính $f({x_0})$
+ Tính ${G^/}({x_0})$
– Nếu ${G^/}({x_0}) = f({x_0}) \Rightarrow $G(x) là một nguyên hàm của f(x).
– Nếu ${G^/}({x_0}) \ne f({x_0}) \Rightarrow $G(x) không là một nguyên hàm của f(x).
Bước 2. Tìm C.
Giả sử $F(x) = F(x;{C_0}) = G(x) + {C_0}$
Ta tính $F(a;{C_0})$
+ Nếu $F(a;{C_0}) = b$ thì $F(x) = G(x) + {C_0}$ là một nguyên hàm của f(x).
+ Nếu $F(a;{C_0}) \ne b$ thì $F(x) = G(x) + {C_0}$ không là một nguyên hàm của f(x).
II. CÁC VÍ DỤ
Câu 1. ( ĐỀ THPT QG 2017). Cho $F(x)$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x) = {e^x} + 2x$ thỏa mãn $F(0) = \frac{3}{2}$. Tìm $F(x)$.
A. $F(x) = {e^x} + {x^2} + \frac{3}{2}.$ B. $F(x) = 2{e^x} + {x^2} – \frac{1}{2}.$
C. $F(x) = {e^x} + {x^2} + \frac{5}{2}.$ D. $F(x) = {e^x} + {x^2} + \frac{1}{2}.$
Giải:
Bước 1. Tìm nguyên hàm G(x) của hàm số f(x).
+ Tính $f(1) = 4,718281828$?
+ Tính ${G^/}(1)$
A. $F(x) = {e^x} + {x^2} + \frac{3}{2}.$
Ghi vào màng hình $\frac{d}{{dx}}\left( {{e^x} + {x^2}} \right)\left| {_{x = 1} = 4,718281828} \right.$ bằng f(1).
Như vậy $F(x) = {e^x} + {x^2} + C$
Vậy ta có thể chọn phương án A, C hoặc D.
Bước 2. $F(x;C) = {e^x} + {x^2} + C$
Ghi vào màng hình ${e^x} + {x^2} + C$
A. $F(x) = {e^x} + {x^2} + \frac{3}{2}.$ Tính $F(0;\frac{3}{2}) = \frac{5}{2}$$ \ne \frac{3}{2}$
C. $F(x) = {e^x} + {x^2} + \frac{5}{2}.$ Tính $F(0;\frac{5}{2}) = \frac{7}{2}$$ \ne \frac{3}{2}$
D. $F(x) = {e^x} + {x^2} + \frac{1}{2}.$ Tính $F(0;\frac{1}{2}) = \frac{3}{2}$
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 2. Cho $F(x)$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x) = {\sin ^2}x$ thỏa mãn $F\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = – \frac{1}{4}$. Tìm $F(x)$.
A. $F(x) = x – \frac{1}{2}\sin 2x + \frac{\pi }{8}.$ B. $F(x) = \frac{1}{2}x – \frac{1}{4}\sin 2x + \frac{\pi }{8}.$
C. $F(x) = \frac{1}{2}x – \frac{1}{4}\sin 2x – \frac{\pi }{8}.$ D. $F(x) = \frac{1}{2}x – \frac{1}{4}{\rm{cos}}2x – \frac{\pi }{8}.$
Giải:
Bước 1. Tìm nguyên hàm G(x) của hàm số f(x).
+ Tính $f(1) = 0,7080734183$?
+ Tính ${G^/}(1)$
A. $F(x) = x – \frac{1}{2}\sin 2x + \frac{\pi }{8}.$
Ghi vào màng hình $\frac{d}{{dx}}\left( {x – \frac{1}{2}\sin 2x} \right)\left| {_{x = 1} = 1,416146837} \right.$ khác f(1).
B. $F(x) = \frac{1}{2}x – \frac{1}{4}\sin 2x + \frac{\pi }{8}.$
Ghi vào màng hình $\frac{d}{{dx}}\left( {\frac{1}{2}x – \frac{1}{4}\sin 2x} \right)\left| {_{x = 1} = 0,7080734183} \right.$ bằng f(1).
Như vậy $G(x) = \frac{1}{2}x – \frac{1}{4}\sin 2x.$
Ta chọn phương án B hoặc phương án C
Bước 2. $F(x;C) = \frac{1}{2}x – \frac{1}{4}\sin 2x + C$
Ghi vào màng hình $\frac{1}{2}x – \frac{1}{4}\sin 2x + C$
B. Tính $F(\frac{\pi }{4};\frac{\pi }{8}) = 0,5353981634$ khác $ – \frac{1}{4}$
C. Tính $F(\frac{\pi }{4}; – \frac{\pi }{8}) = – \frac{1}{4}$
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 3. Cho $F(x)$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x) = (x – 1){e^x}$ thỏa mãn $F\left( 0 \right) = 1$. Tìm $F(x)$.
A. $F(x) = (x – 1).{e^x}$ B. $F(x) = (x – 2).{e^x}$
C. $F(x) = (x + 1).{e^x} + 1$ D. $F(x) = (x – 2).{e^x} + 3$
Giải:
Bước 1. Tìm nguyên hàm G(x) của hàm số f(x).
+ Tính $f(2) = 7,389056099$?
+ Tính ${G^/}(2)$
A. $F(x) = (x – 1).{e^x}$
Ghi vào màng hình $\frac{d}{{dx}}\left( {(x – 1).{e^x}} \right)\left| {_{x = 2} = 14,7781122} \right.$ khác f(2). (loại)
B. $F(x) = (x – 2).{e^x}$
Ghi vào màng hình $\frac{d}{{dx}}\left( {(x – 2).{e^x}} \right)\left| {_{x = 2} = 7,389056099} \right.$ bằng f(2).
Như vậy $G(x) = (x – 2).{e^x}.$
Chọn B hoặc D
Bước 2. $F(x;C) = (x – 2).{e^x} + C$
Ghi vào màng hình $(x – 2).{e^x} + C$
B. $F(x) = (x – 1).{e^x}.$ Tính $F(0;0) = – 2$ khác $1$ (loại)
D. $F(x) = (x – 2).{e^x} + 3.$ Tính $F(0;3) = 1$
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 4 (ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017). Cho hàm số $f(x)$ thỏa mãn ${f^/}(x) = 3 – 5\sin x$và $f(0) = 10$. Mệnh đề nào dưới đây đúng?.
A. $f(x) = 3x + 5{\mathop{\rm cosx}\nolimits} + 5$ B. $f(x) = 3x + 5{\mathop{\rm cosx}\nolimits} + 2$
C. $f(x) = 3x – 5{\mathop{\rm cosx}\nolimits} + 2$ D. $f(x) = 3x – 5{\mathop{\rm cosx}\nolimits} + 15$
Giải:
Bài Toán trên tương đương với bài toán.
Cho $F(x)$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x) = 3 – 5\sin x$ thỏa mãn $F\left( 0 \right) = 10$. Mệnh đề nào dưới đây đúng?.
A. $F(x) = 3x + 5{\mathop{\rm cosx}\nolimits} + 5$ B. $F(x) = 3x + 5{\mathop{\rm cosx}\nolimits} + 2$
C. $F(x) = 3x – 5{\mathop{\rm cosx}\nolimits} + 2$ D. $F(x) = 3x – 5{\mathop{\rm cosx}\nolimits} + 15$

Bước 1. Tìm nguyên hàm G(x) của hàm số f(x).
+ Tính $f(2) = – 1,546487134$?
+ Tính ${G^/}(2)$
A. $F(x) = 3x + 5{\mathop{\rm cosx}\nolimits} + 5$
Ghi vào màng hình $\frac{d}{{dx}}\left( {3x + 5{\mathop{\rm cosx}\nolimits} } \right)\left| {_{x = 2} = – 1,546487134} \right.$bằng f(2).
Như vậy ta chọn A hoặc B
Bước 2. $F(x;C) = 3x + 5{\mathop{\rm cosx}\nolimits} + C$
Ghi vào màng hình $3x + 5{\mathop{\rm cosx}\nolimits} + C$
A. Tính $F(0;5) = 10$ (Nhận)
Vậy ta chọn phương án A.

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm