[Tài liệu toán 12 file word] Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số bằng máy tính casio phần 1

Bài học: Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số bằng máy tính Casio u2013 Phần 1 1. Tổng quan về bài học

Bài học này giới thiệu phương pháp sử dụng máy tính Casio để tìm các khoảng đơn điệu của một hàm số. Phần 1 tập trung vào các hàm số đa thức và phân thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh làm quen với cách sử dụng chức năng tính đạo hàm trên máy tính để xác định dấu của đạo hàm, từ đó tìm được các khoảng đơn điệu của hàm số một cách hiệu quả và chính xác. Học sinh sẽ hiểu được cách đọc kết quả máy tính và áp dụng nó vào việc phân tích và giải quyết các bài toán liên quan.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ: Khái niệm về hàm số đồng biến, nghịch biến và điểm cực trị. Thành thạo: Cách sử dụng máy tính Casio (trong bài này tập trung vào các máy tính fx-580VN X, fx-570VN Plus) để tính đạo hàm của các hàm số đa thức và phân thức. Vận dụng: Phương pháp sử dụng máy tính để tìm các khoảng đơn điệu của hàm số. Phân tích: Kết quả máy tính để xác định đúng dấu của đạo hàm và các khoảng đơn điệu của hàm số. Giải quyết: Các bài toán liên quan đến tìm khoảng đơn điệu của hàm số. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành:

Giáo viên: Giới thiệu lý thuyết về hàm số đồng biến, nghịch biến, khái quát về đạo hàm, và chức năng tính đạo hàm trên máy tính. Ví dụ minh họa cụ thể với các hàm số khác nhau.
Học sinh: Thực hành giải các bài tập, từ đơn giản đến phức tạp hơn. Luyện tập sử dụng máy tính để tính đạo hàm, phân tích kết quả và xác định các khoảng đơn điệu của hàm số. Giáo viên hướng dẫn, hỗ trợ học sinh khắc phục những khó khăn.
Thảo luận: Giáo viên tạo không gian để học sinh thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm trong quá trình giải bài tập. Điều này giúp học sinh nắm bắt kiến thức sâu hơn, phát triển kỹ năng làm việc nhóm.
Phản hồi: Giáo viên cung cấp phản hồi kịp thời cho học sinh, giúp học sinh nhận biết và sửa lỗi trong quá trình làm bài.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tìm khoảng đơn điệu của hàm số có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực:

Kỹ thuật: Thiết kế đường cong, tối ưu hóa quá trình sản xuất.
Kinh tế: Phân tích xu hướng tăng trưởng, giảm sút của các chỉ số kinh tế.
Toán học ứng dụng: Phân tích sự biến thiên của các hiện tượng tự nhiên.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình đại số lớp 12 (hoặc tương đương). Nó được liên kết với các bài học trước về hàm số, đạo hàm và các bài toán về cực trị của hàm số. Nắm vững bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài học sau, đặc biệt là các bài toán về cực trị.

6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị: Học sinh nên đọc trước lý thuyết về hàm số và đạo hàm. Làm bài tập: Học sinh nên làm các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập bổ sung để nắm vững kiến thức. Sử dụng máy tính: Thực hành thường xuyên trên máy tính Casio để làm quen với cách sử dụng các tính năng. Tra cứu: Học sinh có thể tham khảo tài liệu bổ sung, ví dụ như hướng dẫn sử dụng máy tính Casio. * Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc các bạn để được hỗ trợ. Tóm lại: Bài học này cung cấp cho học sinh một phương pháp hiệu quả và tiết kiệm thời gian để tìm các khoảng đơn điệu của hàm số. Bằng việc kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, học sinh sẽ không chỉ hiểu rõ về khái niệm này mà còn nắm vững kỹ năng vận dụng vào giải quyết các bài tập. Keywords (40 từ khóa):

Tìm khoảng đơn điệu, Hàm số, Đạo hàm, Máy tính Casio, fx-580VN X, fx-570VN Plus, Hàm số đồng biến, Hàm số nghịch biến, Đa thức, Phân thức, Cực trị, Toán học, Đại số, Giải tích, Phương pháp, Kỹ năng, Lý thuyết, Thực hành, Bài tập, Ví dụ, Phân tích kết quả, Cách sử dụng, Ứng dụng thực tế, Tối ưu hóa, Kinh tế, Kỹ thuật, Biến thiên, Hiện tượng tự nhiên, Chuẩn bị, Thảo luận, Hỏi đáp, Liên kết, Chương trình học, Lớp 12.


PHƯƠNG PHÁP TÌM CÁC KHOẢNG ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ KHÔNG CÓ CHỨA THAM SỐ BẰNG MÁY TÍNH CASIO
I. Phương pháp:
– N ếu ${x_0} \in (a;b)$ và ${f^/}({x_0}) > 0$ thì hàm số $f(x)$không nghịch biến trên khoảng $(a;b).$

– N ếu ${x_0} \in (a;b)$ và ${f^/}({x_0}) < 0$ thì hàm số $f(x)$ không đồng biến trên khoảng $(a;b).$

– N ếu ${x_0} \in (a;b)$ và ${f^/}({x_0}) = 0$ thì không kết luận được hàm số $f(x)$đồng biến hoặc nghịch biến trên khoảng $(a;b).$

II. Các ví dụ:

Câu 1. (ĐỀ THPT QG 2017) Cho hàm số $y = {x^3} + 3x + 2$. Mệnh đề nào dưới đây là đúng ?

A. Hàm số đồng biến trên khoảng $( – \infty ;0)$ và nghịch biến trên khoảng $(0; + \infty )$.

B. Hàm số nghịch biến trên khoảng $( – \infty ; + \infty )$.

C. Hàm số đồng biến trên khoảng $( – \infty ; + \infty )$.

D. Hàm số nghịch biến trên khoảng $( – \infty ;0)$ và đồng biến trên khoảng $(0; + \infty )$.

Giải:

A. Trên $( – \infty ;0)$ ta chọn ${x_0} = – 1$, ta tính đạo hàm của hàm số tại ${x_0} = – 1$. Nhập $\frac{d}{{dx}}{\left. {({x^3} + 3x + 2)} \right|_{x = – 1}} = 6 > 0$
Trên $(0; + \infty )$ ta chọn ${x_0} = 2$, ta tính đạo hàm của hàm số tại ${x_0} = 2$.
Nhập $\frac{d}{{dx}}{\left. {({x^3} + 3x + 2)} \right|_{x = 2}} = 15 > 0$
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 2. (ĐỀ THPT QG 2017) Cho hàm số $y = \sqrt {2{x^2} + 1} $. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
A. Hàm số nghịch biến trên khoảng $( – 1;1)$. (loại)
B. Hàm số đồng biến trên khoảng $(0; + \infty )$.
C. Hàm số đồng biến trên khoảng $( – \infty ;0)$ .
D. Hàm số nghịch biến trên khoảng $(0; + \infty )$.(loại)
Giải:
+ Trên $( – 1;1)$ ta chọn ${x_0} = 0$, ta tính đạo hàm của hàm số tại ${x_0} = 0$.
Nhập $\frac{d}{{dx}}{\left. {(\sqrt {2{x^2} + 1} )} \right|_{x = 0}} = 0$ ta không kết luận được sự đồng biến và nghịch biến của hàm số.
+ Trên $( – 1;1)$ ta chọn ${x_0} = \frac{1}{2}$, ta tính đạo hàm của hàm số tại ${x_0} = \frac{1}{2}$.
$\frac{d}{{dx}}{\left. {(\sqrt {2{x^2} + 1} )} \right|_{x = 0}} = 0,8164965809$, suy ra hàm số không nghịch biến trên khoảng $( – 1;1)$.
Như vậy ta loại phương án A, C và D.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 3. (ĐỀ THPT QG 2017 ) Hàm số $y = \frac{2}{{{x^2} + 1}}$nghịch biến trên khoảng nào dưới đây ?
A. $(0; + \infty )$ B. $( – 1;1)$ C. $( – \infty ; + \infty )$ D. $( – \infty ;0)$
Giải:
Chọn phương án A
Câu 4. (ĐỀ THPT QG 2017) Cho hàm số $y = {x^4} – 2{x^2}$. Mệnh đề nào dưới đây là đúng ?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng $( – \infty ; – 2)$. (loại)
B. Hàm số nghịch biến trên khoảng $( – \infty ; – 2)$.
C. Hàm số đồng biến trên khoảng $( – 1;1)$ .(loại)
D. Hàm số nghịch biến trên khoảng $( – 1;1)$.(loại)
Vậy ta chọn phương án B.

Câu 5. (ĐỀ THPT QG 2017) Hàm số nào sau đây đồng biến trên khoảng $( – \infty ; + \infty )$.
A. $y = \frac{{x + 1}}{{x + 3}}$.(loại) B. $y = {x^3} + x$. C. $y = \frac{{x – 1}}{{x – 2}}$.(loại) D. $y = – {x^3} – 3x$.(loại)
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 6. Hàm số nào sau đây là hàm số đồng biến trên ?
A. $y = {\left( {x – 1} \right)^2} – 3x + 2$. (loại) B. $y = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}$.
C. $y = \frac{x}{{x + 1}}$. (loại) D. $y = \tan x$.(loại)
Vậy ta chọn phương án B.

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm