[Tài liệu toán 12 file word] Các Dạng Trắc Nghiệm Đúng Sai Ứng Dụng Tích Phân Để Tính Diện Tích Hình Phẳng


# Giới Thiệu Chi Tiết Bài Học: Các Dạng Trắc Nghiệm Đúng Sai Ứng Dụng Tích Phân Để Tính Diện Tích Hình Phẳng

## 1. Tổng Quan Về Bài Học

Bài học này tập trung vào việc ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng, đặc biệt thông qua các dạng bài trắc nghiệm đúng sai. Đây là một kỹ năng quan trọng trong giải tích và có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững lý thuyết cơ bản về tích phân, hiểu rõ cách sử dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng, và thành thạo giải các bài tập trắc nghiệm đúng sai liên quan. Bài học sẽ trang bị cho học sinh khả năng tư duy logic, phân tích và vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề cụ thể.

## 2. Kiến Thức và Kỹ Năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

* Kiến thức:
* Hiểu rõ định nghĩa và tính chất của tích phân xác định.
* Nắm vững công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi một hoặc nhiều đường cong và đường thẳng.
* Hiểu rõ điều kiện để áp dụng công thức tính diện tích hình phẳng.
* Nhận biết các dạng bài trắc nghiệm đúng sai thường gặp về ứng dụng tích phân tính diện tích.
* Kỹ năng:
* Xác định chính xác hàm số và cận tích phân khi tính diện tích hình phẳng.
* Vận dụng linh hoạt công thức tính diện tích hình phẳng trong các bài toán khác nhau.
* Phân tích và đánh giá tính đúng sai của các khẳng định liên quan đến ứng dụng tích phân tính diện tích.
* Giải quyết các bài tập trắc nghiệm đúng sai một cách nhanh chóng và chính xác.
* Áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến diện tích.

## 3. Phương Pháp Tiếp Cận

Bài học được tổ chức theo trình tự logic, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành:

1. Ôn tập lý thuyết: Nhắc lại các kiến thức cơ bản về tích phân xác định, bao gồm định nghĩa, tính chất và các công thức tính tích phân thường gặp.
2. Giới thiệu công thức tính diện tích: Trình bày chi tiết các công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong, hai đường cong, hoặc đường cong và đường thẳng. Giải thích rõ ràng ý nghĩa của từng thành phần trong công thức và điều kiện áp dụng.
3. Phân loại các dạng bài tập trắc nghiệm đúng sai: Giới thiệu các dạng bài tập trắc nghiệm đúng sai thường gặp về ứng dụng tích phân tính diện tích, ví dụ như:
* Xác định đúng công thức tính diện tích cho một hình phẳng cụ thể.
* Đánh giá tính đúng sai của một khẳng định về diện tích hình phẳng.
* Xác định đúng cận tích phân trong một bài toán tính diện tích.
* Phân tích ảnh hưởng của việc thay đổi hàm số hoặc cận tích phân đến diện tích hình phẳng.
4. Ví dụ minh họa: Cung cấp các ví dụ minh họa chi tiết cho từng dạng bài tập, kèm theo lời giải thích cặn kẽ và phân tích lỗi sai thường gặp.
5. Bài tập thực hành: Cung cấp một loạt các bài tập trắc nghiệm đúng sai để học sinh tự luyện tập và củng cố kiến thức. Các bài tập được thiết kế với độ khó tăng dần để thử thách khả năng của học sinh.
6. Giải đáp thắc mắc: Tạo không gian để học sinh đặt câu hỏi và được giải đáp các thắc mắc liên quan đến bài học.

## 4. Ứng Dụng Thực Tế

Kiến thức về ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau, bao gồm:

* Kỹ thuật: Tính diện tích bề mặt của các chi tiết máy, thiết kế các bộ phận có hình dạng phức tạp.
* Xây dựng: Tính diện tích mặt cắt ngang của các công trình, ước tính vật liệu cần thiết cho xây dựng.
* Vật lý: Tính diện tích dưới đường cong biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng vật lý, ví dụ như công suất theo thời gian.
* Kinh tế: Tính diện tích dưới đường cong cung và cầu để xác định thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng.
* Đồ họa máy tính: Tính diện tích các đối tượng 2D trong các ứng dụng đồ họa.

## 5. Kết Nối Với Chương Trình Học

Bài học này liên quan mật thiết đến các bài học khác trong chương trình giải tích, đặc biệt là:

* Tích phân bất định: Nền tảng kiến thức về tích phân bất định là cần thiết để hiểu và tính toán tích phân xác định.
* Ứng dụng của tích phân: Bài học này là một phần trong chuỗi các bài học về ứng dụng của tích phân, bao gồm tính thể tích vật thể tròn xoay, tính độ dài đường cong, v.v.
* Hình học giải tích: Kiến thức về hình học giải tích giúp học sinh xác định phương trình đường cong và đường thẳng, từ đó xác định được hàm số và cận tích phân trong bài toán tính diện tích.
* Giải tích hàm nhiều biến: Khái niệm diện tích hình phẳng được mở rộng trong giải tích hàm nhiều biến để tính diện tích bề mặt trong không gian.

## 6. Hướng Dẫn Học Tập

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

* Nghiên cứu kỹ lý thuyết: Đọc kỹ các định nghĩa, công thức và ví dụ minh họa trong tài liệu học tập.
* Làm bài tập đầy đủ: Luyện tập giải các bài tập trắc nghiệm đúng sai để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
* Đặt câu hỏi khi gặp khó khăn: Không ngại hỏi giáo viên hoặc bạn bè khi gặp các vấn đề khó hiểu.
* Sử dụng các nguồn tài liệu tham khảo: Tìm kiếm thêm thông tin trên internet hoặc trong các sách tham khảo để hiểu sâu hơn về chủ đề.
* Tự kiểm tra kiến thức: Sử dụng các bài kiểm tra trực tuyến hoặc tự tạo bài kiểm tra để đánh giá mức độ hiểu bài.
* Áp dụng kiến thức vào thực tế: Tìm kiếm các ứng dụng thực tế của ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng trong các lĩnh vực khác nhau.

Keywords: Tích phân, diện tích hình phẳng, trắc nghiệm đúng sai, giải tích, ứng dụng tích phân, công thức tính diện tích, cận tích phân, hàm số, bài tập tích phân, lý thuyết tích phân, hình học giải tích, kỹ thuật tính toán, vật lý, kinh tế, đồ họa máy tính, bài toán thực tế, kiến thức toán học, phương pháp học tập, tài liệu học tập, bài giảng, ví dụ minh họa, bài tập thực hành, ôn tập, kiểm tra, đánh giá, kỹ năng giải toán, tư duy logic, phân tích, vận dụng kiến thức, đường cong, đường thẳng, diện tích, ứng dụng, bài học, học sinh, giáo viên, chương trình học, kiến thức cơ bản, kỹ năng nâng cao, hình phẳng, phương trình, hệ trục tọa độ, bài tập tự luyện.

Các dạng trắc nghiệm đúng sai ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng có lời giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

CÁC DẠNG TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

ĐỂ TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG

Dạng 1: Tính diện tích giới hạn bởi các đường cong khi biết hàm số các đường cong

Chú ý:  $\left\{ \begin{gathered}
y = f\left( x \right) \hfill \\
y = g\left( x \right) \hfill \\
x = a \hfill \\
x = b \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Rightarrow S = \int\limits_a^b {\left| {f(x) – g\left( x \right)} \right|dx} $

Câu 1. Cho hình phẳng $(H)$ giới hạn bởi các đường giới hạn bởi các đường $y = f(x) = {e^x}$, $y = 0$, $x = 0$, $x = 2$. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai?

a) Diện tích của hình phẳng $(H)$ là $S = {e^2} + 1$.

b) Diện tích của hình phẳng giới hạn của đồ thị hàm số $y = f(x) – 1$, trục hoành và hai đường thẳng $x = 0$, $x = 2$ là ${S_1} = {e^2} – 3$.

c) Diện tích của hình phẳng giới hạn của đồ thị hàm số $y = f(x)$, $y = {e^2}$ và trục tung là ${S_2} = {e^2} + 1$.

d) Diện tích của hình phẳng giới hạn của đồ thị hàm số $y = f(x) – e$, trục hoành và hai đường thẳng $x = 0$, $x = 2$ là ${S_3} = {e^2} + 2e + 1$

Lời giải

a) b) c) d)
Sai Đúng Đúng Sai

a) Diện tích hình phẳng $(H)$ giới hạn bởi các đường$y = {e^x}$, $y = 0$, $x = 0$, $x = 2$ là:

$S = \int\limits_0^2 {{e^x}dx} = {e^2} – 1$ nên a sai

b) Diện tích của hình phẳng giới hạn của đồ thị hàm số $y = f(x) – 1$, trục hoành và hai đường thẳng $x = 0$, $x = 2$ là ${S_1} = {e^2} – 3$

${S_1} = \int\limits_0^2 {\left| {f(x) – 1 – 0} \right|dx} = \int\limits_0^2 {\left| {{e^x} – 1} \right|dx} = \int\limits_0^2 {\left( {{e^x} – 1} \right)dx} $

$ = \left( {\left. {{e^x} – x} \right|} \right)_0^2 = {e^2} – 2 – 1 = {e^2} – 3$ nên b đúng.

c) Diện tích của hình phẳng giới hạn của đồ thị hàm số $y = f(x)$, $y = {e^2}$ và trục tung là ${S_2} = {e^2} + 1$

Phương trình hoành độ giao điểm $f(x) = {e^2} \Leftrightarrow {e^x} = {e^2} \Leftrightarrow x = 2$.

$ \Rightarrow {S_2} = \int\limits_0^2 {\left| {{e^x} – {e^2}} \right|dx} = – \int\limits_0^2 {\left( {{e^x} – {e^2}} \right)dx} $

$ = – \left. {\left( {{e^x} – {e^2}x} \right)} \right|_0^2 = – \left( {{e^2} – 2{e^2} – 1} \right) = {e^2} + 1$ nên c đúng.

d) Diện tích của hình phẳng giới hạn của đồ thị hàm số $y = f(x) – e$, trục hoành và hai đường thẳng $x = 0$, $x = 2$ là ${S_3} = \frac{1}{{\ln 2}}$

Phương trình hoành độ giao điểm $f(x) – e = 0 \Leftrightarrow {e^x} – e = 0$$ \Leftrightarrow {e^x} = e \Leftrightarrow x = 1$.

$S = \int\limits_0^2 {\left| {{e^x} – e} \right|} dx = \int\limits_0^1 {\left| {{e^x} – e} \right|} dx + \int\limits_1^2 {\left| {{e^x} – e} \right|} dx$

$ = – \int\limits_0^1 {\left( {{e^x} – e} \right)} dx + \int\limits_1^2 {\left( {{e^x} – e} \right)} dx$

$ = – \left. {\left( {{e^x} – ex} \right)} \right|_0^1 + \left. {\left( {{e^x} – ex} \right)} \right|_1^2$

$ = 1 + {e^2} – 2e = {e^2} – 2e + 1$ nên d sai.

Câu 2. Cho hình phẳng $(H)$ giới hạn bởi các đường $y = f(x) = {2^x}$, $y = 0$, $x = 0$, $x = 2$. Khi đó:

a) Diện tích của hình phẳng $(H)$ là $S = \frac{3}{{\ln 2}}$.

b) Diện tích của hình phẳng giới hạn của đồ thị hàm số $y = f(x) – 1$, trục hoành và hai đường thẳng $x = 0$, $x = 2$ là ${S_1} = \frac{3}{{\ln 2}} – 2$

c) Diện tích của hình phẳng giới hạn của đồ thị hàm số $y = f(x)$, $y = 8$ và trục tung là ${S_2} = 24 + \frac{7}{{\ln 2}}$

d) Diện tích của hình phẳng giới hạn của đồ thị hàm số $y = f(x) – 2$, trục hoành và hai đường thẳng $x = 0$, $x = 2$ là ${S_3} = \frac{1}{{\ln 2}}$

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Đúng Sai Đúng

a) $S = \int\limits_0^2 {\left| {{2^x} – 0} \right|dx} = \int\limits_0^2 {{2^x}dx} = \left. {\frac{{{2^x}}}{{\ln 2}}} \right|_0^2 = \frac{4}{{\ln 2}} – \frac{1}{{\ln 2}} = \frac{3}{{\ln 2}}$ nên a đúng.

b) ${S_1} = \int\limits_0^2 {\left| {f(x) – 1 – 0} \right|dx} = \int\limits_0^2 {\left| {{2^x} – 1} \right|dx} = \int\limits_0^2 {\left( {{2^x} – 1} \right)dx} $

$ = \left( {\left. {\frac{{{2^x}}}{{\ln 2}} – x} \right|} \right)_0^2 = \frac{4}{{\ln 2}} – 2 – \frac{1}{{\ln 2}} = \frac{3}{{\ln 2}} – 2$ nên b đúng.

c) Diện tích của hình phẳng giới hạn của đồ thị hàm số $y = f(x)$, $y = 8$ và trục tung là ${S_2} = 24 + \frac{7}{{\ln 2}}$

Phương trình hoành độ giao điểm $f(x) = 8 \Leftrightarrow {2^x} = 8 \Leftrightarrow {2^x} = {2^3} \Leftrightarrow x = 3$.

$ \Rightarrow {S_2} = \int\limits_0^3 {\left| {{2^x} – 8} \right|dx} = – \int\limits_0^3 {\left( {{2^x} – 8} \right)dx} $

$ = – \left. {\left( {\frac{{{2^x}}}{{\ln 2}} – 8x} \right)} \right|_0^3 = – \left( {\frac{8}{{\ln 2}} – 24 – \frac{1}{{\ln 2}}} \right) = 24 – \frac{7}{{\ln 2}}$ nên c sai

d) Diện tích của hình phẳng giới hạn của đồ thị hàm số $y = f(x) – 2$, trục hoành và hai đường thẳng $x = 0$, $x = 2$ là ${S_3} = \frac{1}{{\ln 2}}$

Phương trình hoành độ giao điểm $f(x) – 2 = 0 \Leftrightarrow {2^x} – 2 = 0$$ \Leftrightarrow {2^x} = 2 \Leftrightarrow x = 1$.

$S = \int\limits_0^2 {\left| {{2^x} – 2} \right|} dx = \int\limits_0^1 {\left| {{2^x} – 2} \right|} dx + \int\limits_1^2 {\left| {{2^x} – 2} \right|} dx$ (

$ = – \int\limits_0^1 {\left( {{2^x} – 2} \right)} dx + \int\limits_1^2 {\left( {{2^x} – 2} \right)} dx$

$ = – \left. {\left( {\frac{{{2^x}}}{{\ln 2}} – 2x} \right)} \right|_0^1 + \left. {\left( {\frac{{{2^x}}}{{\ln 2}} – 2x} \right)} \right|_1^2$

$ = 2 – \frac{1}{{\ln 2}} + \frac{2}{{\ln 2}} – 2 = \frac{1}{{\ln 2}}$ nên d đúng.

Câu 3. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai.

a) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = {x^2}$, $y = 2x$, $x = 0,x = 1$ là $\frac{4}{3}$.

b) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = – {x^2} + 2x + 1$, $y = 2{x^2} – 4x + 1$, $x = 0,x = 2$ là $5$.

c) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}$, trục hoành, $x = 0,x = 1$ là $2\ln 2 – 1$.

d) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = – {x^3} + 12x$, $y = – {x^2}$, $x = – 3,x = 4$ là $\frac{{937}}{{12}}$

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Đúng Đúng Đúng

a) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = {x^2}$, $y = 2x$, $x = 0,x = 1$ là  $S = \int\limits_0^1 {\left| {{x^2} – x} \right|} dx = \left| {\int\limits_0^1 {\left( {{x^2} – x} \right)dx} } \right| = \frac{4}{3}$ nên a đúng.

b) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = – {x^2} + 2x + 1$, $y = 2{x^2} – 4x + 1$, $x = 0,x = 2$ là

$\int_0^2 {\left| {2{x^2} – 4x + 1 – \left( { – {x^2} + 2x + 1} \right)} \right|dx} = \int_0^2 {\left| {3{x^2} – 6x} \right|dx} = \int_0^2 {\left( {6x – 3{x^2}} \right)dx} = \left( {3{x^2} – {x^3}} \right)\left| \begin{gathered}
2 \hfill \\
0 \hfill \\
\end{gathered} \right. = 4$ nên b sai.

c) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}$, trục hoành, $x = 0,x = 1$ là

$S = \int\limits_0^1 {\left| {\frac{{x – 1}}{{x + 1}}} \right|dx = } \left| {\int\limits_0^1 {\left( {\frac{{x – 1}}{{x + 1}}} \right)dx} } \right| = \left| {\int\limits_0^1 {\left( {1 – \frac{2}{{x + 1}}} \right)dx} } \right| = \left| {\left. {\left( {x – 2\ln \left| {x + 1} \right|} \right)} \right|_0^1} \right| = 2\ln 2 – 1$ nên c đúng.

d) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = – {x^3} + 12x$, $y = – {x^2}$

$S = \int\limits_{ – 3}^4 {\left| {{x^3} – {x^2} – 12x} \right|} \,dx = \int\limits_{ – 3}^0 {\left| {{x^3} – {x^2} – 12x} \right|} \,dx + \int\limits_0^4 {\left| {{x^3} – {x^2} – 12x} \right|} \,dx$

$ = \left| {\int\limits_{ – 3}^0 {\left( {{x^3} – {x^2} – 12x} \right)} \,dx} \right| + \left| {\int\limits_0^4 {\left( {{x^3} – {x^2} – 12x} \right)} \,dx} \right| = \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} – \frac{{{x^3}}}{3} – 6{x^2}} \right)} \right|_{ – 3}^0} \right| + \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} – \frac{{{x^3}}}{3} – 6{x^2}} \right)} \right|_0^4} \right|$

$ = \left| {\frac{{ – 99}}{4}} \right| + \left| {\frac{{ – 160}}{3}} \right| = \frac{{937}}{{12}}$ nên d đúng.

Dạng 2: Tính diện tích giới hạn bởi các đường cong khi biết đồ thị hàm số của các đường cong

Chú ý:

– Nếu trên $\left( {a;b} \right)$ đồ thị hàm số $y = f(x)$ nằm phía trên trục hành $Ox$ thì $\int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} = \int\limits_a^b {f(x)dx} $

– Nếu trên $\left( {a;b} \right)$ đồ thị hàm số $y = f(x)$ nằm phía dưới trục hành $Ox$ thì $\int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} = \int\limits_a^b {f(x)dx} $

– Nếu trên $\left( {a;b} \right)$ đồ thị hàm số $y = f(x)$ nằm phía trên đồ thị hàm số $y = g(x)$ thì $\int\limits_a^b {\left| {f(x) – g(x)} \right|dx} = \int\limits_a^b {\left[ {f(x) – g(x)} \right]dx} $

– Nếu trên $\left( {a;b} \right)$ đồ thị hàm số $y = f(x)$ nằm phía dưới đồ thị hàm số $y = g(x)$ thì $\int\limits_a^b {\left| {f(x) – g(x)} \right|dx} = – \int\limits_a^b {\left[ {f(x) – g(x)} \right]dx} $

Câu 4. Cho hàm số $f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và có đồ thị hàm số $y = f(x)$ như hình vẽ dưới. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai?

a) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, $y = 0$ và hai đường thẳng $x = – 1$, $x = 0$ là

${S_1} = \int\limits_{ – 1}^0 {f\left( x \right)dx} $.

b) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, $y = 0$ và hai đường thẳng $x = 1$, $x = 4$ là

${S_2} = \int\limits_1^4 {f\left( x \right)dx} $.

c) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, $y = 0$ và hai đường thẳng $x = 0$, $x = 4$ là

${S_3} = \int\limits_0^4 {f\left( x \right)dx} $.

d) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, $y = 0$ và hai đường thẳng $x = – 1$, $x = 4$ là

${S_4} = \int\limits_{ – 1}^1 {f\left( x \right)dx} – \int\limits_1^4 {f\left( x \right)dx} $.

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Sai Sai Đúng

a) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, $y = 0$ và hai đường thẳng $x = – 1$, $x = 0$ là

${S_1} = \int\limits_{ – 1}^0 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} = \int\limits_{ – 1}^0 {f\left( x \right)dx} $ nên a đúng.

b) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, $y = 0$ và hai đường thẳng $x = 1$, $x = 4$ là

${S_2} = \int\limits_1^4 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} = – \int\limits_1^4 {f\left( x \right)dx} $ nên b sai.

c) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, $y = 0$ và hai đường thẳng $x = 0$, $x = 4$ là

${S_3} = \int\limits_0^4 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} = \int\limits_0^1 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} + \int\limits_1^4 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} $

$ = \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} – \int\limits_1^4 {f\left( x \right)dx} $ nên c sai.

d) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, $y = 0$ và hai đường thẳng $x = – 1$, $x = 4$ là

${S_4} = \int\limits_{ – 1}^4 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} = \int\limits_{ – 1}^1 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} + \int\limits_1^4 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} $

$ = \int\limits_{ – 1}^1 {f\left( x \right)dx} – \int\limits_1^4 {f\left( x \right)dx} $ nên d đúng.

Câu 5. Cho hình phẳng được gạch chéo trong hình bên dưới.

Các mệnh đề sau đây đúng hay sai

a) Hình phẳng được gạch chéo trong hình trên được giới hạn các đồ thị $y = {x^2} – 2x – 2$, $y = – {x^2} + 2$, $x = – 1,x = 2$.

b) Diện tích hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ là $S = \int\limits_{ – 1}^2 {\left| {2{x^2} – 2x + 4} \right|} dx$.

c) Diện tích hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ là $S = \int\limits_{ – 1}^2 {\left( { – 2{x^2} – 2x + 4} \right)} dx$.

d) Diện tích hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ là $S = 9$.

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Sai Sai Đúng

a) Diện tích hình phẳng được gạch chéo trong hình trên được giới hạn các đồ thị $y = {x^2} – 2x – 2$, $y = – {x^2} + 2$, $x = – 1,x = 2$ nên a đúng.

b) Diện tích hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ là:

$S = \int\limits_{ – 1}^2 {\left| {\left( { – {x^2} + 2} \right) – \left( {{x^2} – 2x – 2} \right)} \right|} dx$

$ = \int\limits_{ – 1}^2 {\left| { – 2{x^2} + 2x + 4} \right|} dx = \int\limits_{ – 1}^2 {\left| { – \left( { – 2{x^2} + 2x + 4} \right)} \right|} dx$

$ = \int\limits_{ – 1}^2 {\left| {2{x^2} – 2x – 4} \right|} dx$ nên b sai.

c) Diện tích hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ là:

$S = \int\limits_{ – 1}^2 {\left| {\left( { – {x^2} + 2} \right) – \left( {{x^2} – 2x – 2} \right)} \right|} dx$

$ = \int\limits_{ – 1}^2 {\left| { – 2{x^2} + 2x + 4} \right|} dx = \int\limits_{ – 1}^2 {\left( { – 2{x^2} + 2x + 4} \right)} dx$

nên c sai.

d) Diện tích hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ là:

$S = \int\limits_{ – 1}^2 {\left| {\left( { – {x^2} + 2} \right) – \left( {{x^2} – 2x – 2} \right)} \right|} dx$

$ = \int\limits_{ – 1}^2 {\left| { – 2{x^2} + 2x + 4} \right|} dx = 9$ nên d đúng.

Câu 6. Cho đồ thị hàm số $y = f\left( t \right)$ như hình vẽ.

Các mệnh đề sau đây đúng hay sai

a) Diện tích hình phẳng được giới hạn các đồ thị hàm số $y = f\left( t \right)$, trục $Ot$ và hai đường thẳng là:$t = 0;t = 1$ là $S = \frac{1}{2}\int\limits_0^1 {tdt} = \frac{1}{4}$.

b) Diện tích hình phẳng được giới hạn các đồ thị hàm số $y = f\left( t \right)$, trục $Ot$ và hai đường thẳng là:$t = 1;t = 2$ là $S = \int\limits_1^2 {2dt} = 2$.

c) Tích phân $\int\limits_2^3 {f\left( x \right)dx} $ biểu thị cho phần diện tích của hình phẳng giới hạn các đồ thị hàm số $y = f\left( t \right)$, trục $Ot$ và hai đường thẳng là:$t = 2;t = 3$.

d) Tích phân $\int\limits_3^5 {f\left( x \right)dx} $ biểu thị cho phần diện tích của hình phẳng giới hạn các đồ thị hàm số $y = f\left( t \right)$, trục $Ot$ và hai đường thẳng là:$t = 3;t = 5$.

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Đúng Đúng Sai

a) đồ thị hàm số $y = f\left( t \right)$ trên đoạn $\left[ {0;1} \right]$ là $y = \frac{1}{2}t$. Do đó diện tích hình phẳng được giới hạn các đồ thị hàm số $y = f\left( t \right)$, trục $Ot$ và hai đường thẳng là: $t = 0;t = 1$ là $S = \frac{1}{2}\int\limits_0^1 {tdt} = \frac{1}{4}$.

b) Diện tích hình phẳng được giới hạn các đồ thị hàm số $y = f\left( t \right)$, trục $Ot$ và hai đường thẳng là:$t = 1;t = 2$ là $y = 2,y = 0,t = 1;t = 2$ hay $S = \int\limits_1^2 {2dt} = 2$.

c) Tích phân $\int\limits_2^3 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_2^3 {f\left( t \right)dt} $ nên $\int\limits_2^3 {f\left( t \right)dt} $ là cho phần diện tích của hình phẳng giới hạn các đồ thị hàm số $y = f\left( t \right)$, trục $Ot$ và hai đường thẳng là:$t = 2;t = 3$.

d) Tích phân $\int\limits_3^5 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_3^5 {f\left( t \right)dt} $

Diện tích hình phẳng được giới hạn các đồ thị hàm số $y = f\left( t \right)$, trục $Ot$ và hai đường thẳng là:$t = 3;t = 5$ là $S = \int\limits_3^5 {\left| {f\left( t \right)} \right|dt} $.

Tài liệu đính kèm

  • Cac-dang-bai-tap-trac-nghiem-DUNG-SAI-ung-dung-tich-phan-tinh-dien-tich-hinh-phang-hay.docx

    286.72 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm