[Tài liệu toán 12 file word] Cách Tìm Tiệm Cận Đứng Ngang Dựa Vào Bảng Biến Thiên


# Bài Giới Thiệu: Cách Tìm Tiệm Cận Đứng và Tiệm Cận Ngang Dựa Vào Bảng Biến Thiên

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào một kỹ năng quan trọng trong giải tích: xác định tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của hàm số dựa vào bảng biến thiên . Tiệm cận là những đường thẳng mà đồ thị hàm số tiến gần đến khi x tiến đến vô cùng hoặc tiến đến một giá trị cụ thể. Việc xác định tiệm cận giúp chúng ta hình dung và phác họa đồ thị hàm số một cách chính xác hơn.

Mục tiêu chính của bài học là: Hiểu rõ định nghĩa tiệm cận đứng và tiệm cận ngang. Nắm vững các dấu hiệu nhận biết tiệm cận dựa vào bảng biến thiên. Áp dụng kiến thức để giải các bài tập tìm tiệm cận một cách thành thạo.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ đạt được những kiến thức và kỹ năng sau:

Kiến thức:
Định nghĩa tiệm cận đứng: Đường thẳng x = a là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các giới hạn sau xảy ra: lim (x→a+) f(x) = ±∞ hoặc lim (x→a-) f(x) = ±∞.
Định nghĩa tiệm cận ngang: Đường thẳng y = b là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các giới hạn sau xảy ra: lim (x→+∞) f(x) = b hoặc lim (x→-∞) f(x) = b.
Mối liên hệ giữa bảng biến thiên và sự tồn tại của tiệm cận.
Kỹ năng:
Đọc và phân tích bảng biến thiên để xác định các giá trị giới hạn của hàm số.
Xác định các điểm mà hàm số không xác định (ví dụ: mẫu số bằng 0) để tìm kiếm tiệm cận đứng.
Tìm giới hạn của hàm số khi x tiến đến vô cùng để tìm kiếm tiệm cận ngang.
Giải các bài tập tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang dựa vào bảng biến thiên một cách chính xác và nhanh chóng.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo trình tự logic, từ lý thuyết cơ bản đến các ví dụ minh họa và bài tập vận dụng:

1. Ôn tập kiến thức cơ bản: Nhắc lại định nghĩa giới hạn, bảng biến thiên và các khái niệm liên quan.
2. Giới thiệu định nghĩa tiệm cận: Trình bày rõ ràng định nghĩa tiệm cận đứng và tiệm cận ngang, kèm theo hình ảnh minh họa để dễ hình dung.
3. Liên hệ giữa bảng biến thiên và tiệm cận: Giải thích cách đọc bảng biến thiên để xác định các giá trị giới hạn có liên quan đến tiệm cận.
4. Các bước tìm tiệm cận dựa vào bảng biến thiên: Hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện, bao gồm:
Xác định các điểm mà hàm số không xác định.
Tìm giới hạn của hàm số tại các điểm đó và khi x tiến đến vô cùng.
Kết luận về sự tồn tại và phương trình của các đường tiệm cận.
5. Ví dụ minh họa: Phân tích các ví dụ cụ thể với các dạng bảng biến thiên khác nhau để học sinh hiểu rõ cách áp dụng kiến thức.
6. Bài tập vận dụng: Cung cấp các bài tập từ cơ bản đến nâng cao để học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng.
7. Giải đáp thắc mắc: Tạo không gian để học sinh đặt câu hỏi và được giải đáp những vấn đề còn chưa rõ.

4. Ứng dụng thực tế

Việc nắm vững kiến thức về tiệm cận không chỉ quan trọng trong việc giải các bài tập trong chương trình học, mà còn có nhiều ứng dụng thực tế:

Phác họa đồ thị hàm số: Tiệm cận giúp chúng ta hình dung được hình dạng của đồ thị hàm số và vẽ đồ thị một cách chính xác hơn.
Phân tích các hiện tượng vật lý: Nhiều hiện tượng vật lý được mô tả bằng các hàm số có tiệm cận, ví dụ như sự tăng trưởng dân số, sự phân rã phóng xạ,...
Ứng dụng trong kinh tế: Tiệm cận có thể được sử dụng để mô hình hóa các giới hạn trong sản xuất, tiêu thụ,...

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình giải tích:

Giới hạn: Kiến thức về giới hạn là nền tảng để hiểu định nghĩa tiệm cận. Đạo hàm: Đạo hàm được sử dụng để lập bảng biến thiên, từ đó xác định tiệm cận. Khảo sát hàm số: Việc tìm tiệm cận là một bước quan trọng trong quá trình khảo sát và vẽ đồ thị hàm số.

Bài học này cũng là tiền đề để học các kiến thức nâng cao hơn về giải tích, như tích phân và phương trình vi phân.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Nắm vững định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết tiệm cận.
Xem kỹ ví dụ minh họa: Phân tích từng bước giải trong ví dụ để hiểu rõ cách áp dụng kiến thức.
Làm bài tập đầy đủ: Luyện tập các bài tập từ cơ bản đến nâng cao để củng cố kỹ năng.
Đặt câu hỏi khi gặp khó khăn: Đừng ngại hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có bất kỳ thắc mắc nào.
Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả và hình dung rõ hơn về tiệm cận.
* Tự đánh giá: Sau khi hoàn thành bài học, hãy tự đánh giá lại kiến thức và kỹ năng của mình để xác định những điểm cần cải thiện.

Chúc các bạn học tốt! Keywords: Cách tìm tiệm cận, tiệm cận đứng, tiệm cận ngang, bảng biến thiên, giới hạn, đồ thị hàm số, giải tích, khảo sát hàm số, phương trình tiệm cận, dấu hiệu nhận biết tiệm cận, ví dụ tiệm cận, bài tập tiệm cận, ứng dụng tiệm cận, kiến thức cơ bản về tiệm cận, kỹ năng tìm tiệm cận, tiệm cận của hàm số hữu tỉ, tiệm cận của hàm số lượng giác, tiệm cận của hàm số mũ, tiệm cận của hàm số logarit, cách vẽ tiệm cận, định nghĩa tiệm cận, tiệm cận xiên, tiệm cận cong, tiệm cận trong giải tích, tiệm cận và giới hạn, tiệm cận và đạo hàm, tiệm cận và khảo sát hàm số, tìm tiệm cận bằng máy tính, tìm tiệm cận online, tài liệu về tiệm cận, bài giảng về tiệm cận, công thức tiệm cận, các dạng bài tập về tiệm cận, phương pháp giải bài tập tiệm cận, mẹo tìm tiệm cận, luyện thi tiệm cận, ôn tập tiệm cận, tự học tiệm cận, hướng dẫn giải bài tập tiệm cận, sách về tiệm cận, video về tiệm cận.

Cách tìm tiệm cận đứng ngang dựa vào bảng biến thiên được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số dựa vào bảng biến thiên

1. Phương pháp

Bước 1: Tìm các giá trị ${x_0}$ mà hàm số không xác định (Dấu hai gạch dọc).

Bước 2: Sử dụng định nghĩa đường tiệm cận đứng.

Đường thẳng $x = {x_0}$ được gọi là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = f(x)$ nếu ít nhất một trong các điều kiện sau đây thỏa mãn:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) =  + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f(x) =  – \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ – } f(x) =  + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ – } f(x) =  – \infty $.

2. Các ví dụ

Ví dụ 1. Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên như hình vẽ dưới. Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = f(x)$.

Lời giải

Hàm số không xác định tại ${x_0} = 6$.

Ta có:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {6^ + }} y = – \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {6^ + }} y = + \infty $

$ \Rightarrow $ Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 6$

Ví dụ 2. Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên như hình vẽ dưới. Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = f(x)$.

Lời giải

Hàm số không xác định tại ${x_0} = – 7$ và ${x_0} = 4$.

* Ta có:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to – {7^ + }} y = + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to – {7^ – }} y = 9$

$ \Rightarrow $ Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = – 7$.

* Ta có:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} y = 2$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ – }} y = 1$

$ \Rightarrow $ Đường thẳng $x = 4$ không phải là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Vậy, hàm số có tiệm đứng là $x = – 7$.

Ví dụ 3. Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên như hình vẽ dưới. Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = f(x)$.

Lời giải

Hàm số không xác định tại ${x_0} = 1$ và ${x_0} = 5$.

* Ta có:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = 3$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} y = + \infty $

$ \Rightarrow $ Đường thẳng $x = 1$ là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

* Ta có:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ + }} y = 0$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ + }} y = – \infty $

$ \Rightarrow $ Đường thẳng $x = 5$ là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Vậy, hàm số có hai tiệm đứng là $x = 1$; $x = 5$.

II. Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

1. Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa: Đường thẳng $y = {y_0}$ được gọi là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f(x)$ nếu $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f(x) = {y_0}$ hoặc $\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } f(x) = {y_0}$.

2. Các ví dụ

Ví dụ 4. Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên như hình vẽ dưới. Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f(x)$.

Lời giải

Ta có:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty $

$ \Rightarrow $ Đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.

Ví dụ 5. Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên như hình vẽ dưới. Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f(x)$.

Lời giải

Ta có:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 10$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty $

$ \Rightarrow $ Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là đường thẳng $y = 10$.

Ví dụ 6. Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên như hình vẽ dưới. Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f(x)$.

Lời giải

Ta có:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – 5$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – 5$

$ \Rightarrow $ Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là đường thẳng $y = – 5$.

Ví dụ 7. Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên như hình vẽ dưới. Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f(x)$.

Lời giải

Ta có:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 9$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – 2$

$ \Rightarrow $ Đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là đường thẳng $y = 9$ và $y = – 2$.

Chú ý: Đồ thị hàm số $y = f(x)$ có tối đa hai tiệm cận ngang.

Ví dụ 8. Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên như hình vẽ dưới. Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f(x)$.

Lời giải

* Tìm tiệm cận đứng

Hàm số không xác định tại ${x_0} = – 1$và ${x_0} = 7$.

Ta có:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} y = 2$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ – }} y = 3$

$ \Rightarrow $ Đường thẳng $x = – 1$ không phải là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {7^ + }} y = – \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {7^ + }} y = – 6$

$ \Rightarrow $ Đường thẳng $x = 7$ là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

* Tìm tiệm cận ngang

Ta có:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 20$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty $

$ \Rightarrow $ Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là đường thẳng $y = 20$.

Vậy, đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng $x = 7$ và tiệm cận ngang là đường thẳng $y = 20$.

Tài liệu đính kèm

  • Cach-tim-tiem-can-dua-vao-BBT.docx

    97.72 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm