[Tài liệu toán 12 file word] 30 Câu Trắc Nghiệm Ứng Dụng Đạo Hàm Để Giải Quyết Vấn Đề Thực Tiễn Giải Chi Tiết


# Giới thiệu bài học: Ứng dụng đạo hàm để giải quyết vấn đề thực tiễn

Chào mừng các bạn đến với bài học "Ứng dụng đạo hàm để giải quyết vấn đề thực tiễn". Bài học này sẽ trang bị cho các bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để vận dụng đạo hàm, một công cụ mạnh mẽ trong giải tích, vào việc phân tích và giải quyết các bài toán thường gặp trong cuộc sống và các lĩnh vực khoa học kỹ thuật.

1. Tổng quan về bài học

Chủ đề: Ứng dụng đạo hàm Mục tiêu chính: Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ có khả năng: Hiểu rõ ý nghĩa hình học và vật lý của đạo hàm. Xác định được các bài toán thực tế có thể giải quyết bằng đạo hàm. Vận dụng đạo hàm để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một hàm số. Giải quyết các bài toán tối ưu hóa trong các lĩnh vực khác nhau như kinh tế, vật lý, kỹ thuật,... Phân tích và giải thích kết quả tìm được trong ngữ cảnh thực tế.

Bài học tập trung vào việc xây dựng kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy phản biện và khả năng liên hệ toán học với thực tế. Chúng ta sẽ không chỉ học các công thức và quy tắc, mà còn tìm hiểu sâu sắc về cách đạo hàm hoạt động và tại sao nó lại hữu ích trong việc giải quyết các vấn đề phức tạp.

2. Kiến thức và kỹ năng

Trong quá trình học tập, các bạn sẽ được trang bị các kiến thức và kỹ năng sau:

Kiến thức nền tảng về đạo hàm:
Định nghĩa đạo hàm và ý nghĩa hình học, vật lý của đạo hàm.
Các quy tắc tính đạo hàm (đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp).
Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit).
Ứng dụng đạo hàm để tìm cực trị của hàm số:
Điều kiện cần và đủ để hàm số đạt cực trị.
Tìm điểm cực trị của hàm số bằng cách sử dụng đạo hàm cấp một và cấp hai.
Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
Ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán tối ưu:
Xác định hàm mục tiêu và các ràng buộc của bài toán.
Sử dụng đạo hàm để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm mục tiêu trong miền ràng buộc.
Giải các bài toán tối ưu trong các lĩnh vực như:
Kinh tế: Tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí.
Vật lý: Tìm quỹ đạo tối ưu, xác định vận tốc và gia tốc.
Kỹ thuật: Thiết kế cấu trúc tối ưu, điều khiển hệ thống.
Kỹ năng:
Phân tích và mô hình hóa các bài toán thực tế.
Sử dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán tối ưu.
Diễn giải và đánh giá kết quả trong ngữ cảnh thực tế.
Sử dụng công cụ tính toán (máy tính, phần mềm) để hỗ trợ giải quyết bài toán.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp tiếp cận "học qua làm" (learning by doing). Các bạn sẽ được tham gia vào các hoạt động sau:

Thuyết giảng: Giảng viên sẽ trình bày các kiến thức lý thuyết cơ bản về đạo hàm và các ứng dụng của nó.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể sẽ được sử dụng để minh họa cách áp dụng đạo hàm vào giải quyết các bài toán thực tế.
Bài tập thực hành: Các bạn sẽ được làm bài tập thực hành để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Thảo luận nhóm: Các bạn sẽ được chia thành nhóm để thảo luận và giải quyết các bài toán phức tạp.
Nghiên cứu tình huống: Các bạn sẽ được nghiên cứu các tình huống thực tế và đề xuất giải pháp sử dụng đạo hàm.

Trong suốt quá trình học tập, các bạn sẽ được khuyến khích đặt câu hỏi, chia sẻ ý tưởng và tham gia tích cực vào các hoạt động. Giảng viên sẽ đóng vai trò là người hướng dẫn, hỗ trợ và tạo điều kiện để các bạn phát triển tối đa khả năng của mình.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về ứng dụng đạo hàm có thể được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học kỹ thuật. Dưới đây là một vài ví dụ:

Kinh tế: Các nhà kinh tế sử dụng đạo hàm để phân tích hàm lợi nhuận, hàm chi phí, và tìm ra mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận hoặc tối thiểu hóa chi phí. Vật lý: Đạo hàm được sử dụng để mô tả vận tốc và gia tốc của một vật thể chuyển động. Nó cũng được sử dụng để tìm quỹ đạo tối ưu của một vật thể, ví dụ như quỹ đạo của một tên lửa. Kỹ thuật: Các kỹ sư sử dụng đạo hàm để thiết kế các cấu trúc tối ưu, ví dụ như thiết kế cầu, tòa nhà, hoặc máy bay. Đạo hàm cũng được sử dụng để điều khiển các hệ thống, ví dụ như điều khiển robot hoặc hệ thống điều hòa không khí. Y học: Đạo hàm có thể được sử dụng để mô hình hóa sự phát triển của bệnh tật và để tìm ra phương pháp điều trị tối ưu. Khoa học máy tính: Đạo hàm được sử dụng trong các thuật toán học máy để tối ưu hóa các mô hình.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này có mối liên hệ mật thiết với các bài học khác trong chương trình toán học, đặc biệt là các bài học về:

Hàm số: Hiểu biết về hàm số là điều kiện tiên quyết để học về đạo hàm.
Giới hạn: Đạo hàm được định nghĩa dựa trên khái niệm giới hạn.
Tích phân: Đạo hàm và tích phân là hai phép toán ngược nhau và có mối liên hệ chặt chẽ.
Giải tích: Bài học này là một phần quan trọng của giải tích và cung cấp nền tảng cho các bài học nâng cao hơn.

Ngoài ra, bài học này cũng có liên hệ với các môn học khác như vật lý, hóa học, kinh tế, và kỹ thuật.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả bài học này, các bạn nên:

Xem lại các kiến thức nền tảng: Đảm bảo rằng bạn đã nắm vững các kiến thức về hàm số, giới hạn, và các quy tắc tính đạo hàm.
Đọc kỹ tài liệu: Đọc kỹ tài liệu bài giảng, sách giáo khoa, và các tài liệu tham khảo khác.
Làm bài tập đầy đủ: Làm đầy đủ các bài tập thực hành để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Tham gia tích cực vào các hoạt động: Đặt câu hỏi, chia sẻ ý tưởng, và tham gia tích cực vào các hoạt động thảo luận nhóm.
Sử dụng công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính, phần mềm, và các công cụ trực tuyến để hỗ trợ giải quyết bài toán.
Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu bạn gặp khó khăn, đừng ngần ngại tìm kiếm sự giúp đỡ từ giảng viên, bạn bè, hoặc các nguồn tài liệu khác.
Áp dụng kiến thức vào thực tế: Tìm kiếm các bài toán thực tế có thể giải quyết bằng đạo hàm và thử áp dụng kiến thức đã học.

Chúc các bạn học tập tốt và đạt được nhiều thành công!

Điểm tin: Tên sách: 30 Câu Trắc Nghiệm Ứng Dụng Đạo Hàm Để Giải Quyết Vấn Đề Thực Tiễn Giải Chi Tiết Môn học: Toán học * Danh mục: Tài liệu học tập Download file 30 Câu Trắc Nghiệm Ứng Dụng Đạo Hàm Để Giải Quyết Vấn Đề Thực Tiễn Giải Chi Tiết tại đây!!! Keywords:

1. Đạo hàm
2. Ứng dụng đạo hàm
3. Bài toán thực tiễn
4. Giải chi tiết
5. Trắc nghiệm
6. Giá trị lớn nhất
7. Giá trị nhỏ nhất
8. Tối ưu hóa
9. Kinh tế
10. Vật lý
11. Kỹ thuật
12. Hàm số
13. Cực trị
14. Đồng biến
15. Nghịch biến
16. Hàm mục tiêu
17. Ràng buộc
18. Lợi nhuận
19. Chi phí
20. Vận tốc
21. Gia tốc
22. Quỹ đạo
23. Thiết kế
24. Điều khiển
25. Mô hình hóa
26. Phân tích
27. Giải quyết vấn đề
28. Tư duy phản biện
29. Ý nghĩa hình học
30. Ý nghĩa vật lý
31. Quy tắc tính đạo hàm
32. Hàm đa thức
33. Hàm lượng giác
34. Hàm mũ
35. Hàm logarit
36. Điểm cực trị
37. Điều kiện cần
38. Điều kiện đủ
39. Khoa học máy tính
40. Thuật toán học máy

30 câu trắc nghiệm ứng dụng đạo hàm để giải quyết vấn đề thực tiễn giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Câu 1: Công suất $P$ (đơn vị $W$ ) của một mạch điện được cung cấp bởi một nguồn pin $12V$ được cho bởi công thức $P = 24I – {I^2}$ với $I$ (đơn vị $A$ ) là cường độ dòng điện. Tìm công suất tối đa của mạch điện.

A. $144$.

B. $24$ .

C. $72$.

D. $12$.

Lời giải

Xét hàm số $P = 24I – {I^2}$ với $I \geqslant 0$.

$P’ = 24 – 2.I = 0 \Leftrightarrow I = 12.\;$

Bảng biến thiên:

Vậy, công suất tối đa của mạch điện là $144\,\left( W \right)$ đạt được khi cường độ dòng điện là $12\left( A \right)$.

Chọn A

Câu 2: Khi nuối cá thí nghiệm trong hồ, một nhà khoa học đã nhận thấy rằng: nếu trên mỗi đơn vị diện tích của mặt hồ có n con cá thì trung bình mỗi con cá sau một vụ cân nặng là $P\left( n \right) = 480 – 20n\left( g \right)$. Hỏi phải thả bao nhiêu con cá trên một đơn vị diện tích của mặt hồ để sau một vụ thu hoạch được nhiều cá nhất?

A. 14

B. 13

C. 12

D. 11

Lời giải

Gọi $F\left( n \right)$ là hàm cân nặng của n con cá sau vụ thu hoạch trên một đơn vị diện tích

Ta có: $F\left( n \right) = \left( {480 – 20n} \right) \cdot n = 480n – 20{n^2}$

Để sau một vụ thu hoạch được nhiều cá nhất thì cân nặng của n con cá trên một đơn vị diện tích của mặt hồ là lớn nhất.

Bài toán trở thành tìm $n \in {\mathbb{N}^*}$ sao cho $F\left( x \right)$ đạt GTLN.

$F’\left( n \right) = 480 – 40n$

$F’\left( n \right) = 0 \Leftrightarrow 480 – 40n = 0 \Leftrightarrow n = 12$

Bảng biến thiên:

Vậy phải thả 12 con cá trên một đơn vị diện tích của mặt hồ để sau một vụ thu hoạch được nhiều cá nhất.

Chọn C

Câu 3: Để giảm nhiệt độ trong phòng từ ${28^ \circ }C$, một hệ thống làm mát được phép hoạt động trong 10 phút. Gọi $T$ (đơn vị ${\;^0}C$ ) là nhiệt độ phòng ở phút thứ $t$ được cho bởi công thức $T = – 0,008{t^3} – 0,16t + 28$ với $t \in \left[ {1;10} \right]$. Tìm nhiệt độ thấp nhất trong phòng đạt được trong thời gian 10 phút kể từ khi hệ thống làm mát bắt đầu hoạt động.

A. $27,{832^ \circ }C$.

B. $18,{4^0}C$.

C. $26,{2^0}C$.

D. $25,{312^ \circ }C$.

Lời giải

Xét hàm số $T = – 0,008{t^3} – 0,16t + 28$ với $t \in \left[ {1;10} \right]$.

$T’ = – 0,024{t^2} – 0,16 < 0,\forall t \in \left[ {1;10} \right]$.

Suy ra hàm số $T$ nghịch biến trên đoạn $\left[ {1;10} \right]$.

Nhiệt độ thấp nhất trong phong đạt được là ${T_{min}} = T\left( {10} \right) = 18,{4^ \circ }C$.

Chọn B

Câu 4: Sự ảnh hưởng khi sử dụng một loại độc tố với vi khuẩn $X$ được một nhà sinh học mô tả bời hàm số $P(t) = \frac{{t + 1}}{{{t^2} + t + 4}}$, trong đó $P(t)$ là số lượng vi khuẩn sau $t$ sử dụng độc tố. Vào thời điểm nào thì số lượng vi khuẩn $X$ bắt đầu giàm?

A. Ngay từ lúc bắt đầu sử dụng độc tố.

B. Sau 0,5 giờ.

C. Sau 2 giờ.

D. Sau 1 giờ.

Lời giải

– Xét ${P^\prime }(t) = \frac{{ – {t^2} – 2t + 3}}{{{{\left( {{t^2} + t + 4} \right)}^2}}} = \frac{{(t – 1)( – t – 3)}}{{{{\left( {{t^2} + t + 4} \right)}^2}}}$ với $t \geqslant 0$.

$P'(t) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = – 3\,\,(loại)} \\
{t = 1}
\end{array}.} \right.$

Ta thấy hàm số đạt cực đại tại $t = 1$ và ${P^\prime }(t) < 0,\forall t \in (1; + \infty )$ nên sau $1\,\,(h)$ thì vi khuẩn bắt đầu giảm.

Chọn D

Câu 5: Một công ty bất động sản có 50 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ với giá 2.000.000 đồng mỗi tháng thì mọi căn hộ đều có người thuê và cứ mỗi lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ 100.000 đồng mỗi tháng thì có thêm 2 căn hộ bị bỏ trống. Muốn có thu nhập cao nhất, công ty đó phải cho thuê với giá mỗi căn hộ là bao nhiêu?

A. 2.250 .000

B. 2.350 .000

C. 2.450 .000

D. 2.550 .000

Lời giải

Gọi x là giá thuê thực tế của mỗi căn hộ, $(x$ : đồng; $x \geqslant 2000.000$ đồng $)$

Ta có thể lập luận như sau:

Tăng giá 100.000 đồng thì có 2 căn hộ bị bỏ trống.

Tăng giá $x – 2.000.000$ đồng thì có bao nhiêu căn hộ bị bỏ trống.

Theo quy tắc tam suất ta có số căn hộ bị bỏ trống là:

$\frac{{2\left( {x – 2.000.000} \right)}}{{100.000}} = \frac{{x – 2.000.000}}{{50.000}}$

Do đó khi cho thuê với giá x đồng thì số căn hộ cho thuê là:

$50 – \frac{{x – 2.000.000}}{{50.000}} = – \frac{x}{{50.000}} + 90$

Gọi $F\left( x \right)$ là hàm lợi nhuận thu được khi cho thuê các căn hộ, $(F\left( x \right)$ : đồng).

Ta có: $F\left( x \right) = \left( { – \frac{x}{{50.000}} + 90} \right)x = – \frac{1}{{50.000}}{x^2} + 90x$ ( bằng số căn hộ cho thuê nhân với giá cho thuê mỗi căn hộ).

Bài toán trở thành tìm GTLN của $F\left( x \right) = – \frac{1}{{50.000}}{x^2} + 90x$, ĐK: $x \geqslant 2.000.000$

$F’\left( x \right) = – \frac{1}{{25.000}}x + 90$

$F’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow – \frac{1}{{25.000}}x + 90 = 0$

$ \Leftrightarrow x = 2.250.000$

Bảng biến thiên:

Suy ra $F\left( x \right)$ đạt giá trị lớn nhất khi $x = 2.250.000$

Vậy công ty phải cho thuê với giá 2.250 .000 đồng mỗi căn hộ thì được lãi lớn nhất.

Chọn A

Nhận xét:

Sau khi tìm được hàm $F\left( x \right) = – \frac{1}{{50.000}}{x^2} + 90x$. Ta không cần phải đi khảo sát và vẽ bảng biến thiên như trên. Đề đã cho bốn đáp án x , ta dùng phím CALC của MTCT để thay lần lượt các giá trị vào, cái nào làm cho $F\left( x \right)$ lớn nhất chính là giá trị cần tìm.

Câu 6: Một cửa hàng bán bưởi Đoan Hùng của Phú Thọ với giá bán mỗi quả là 50.000 đồng. Với giá bán này thì cửa hàng chỉ bán được khoảng 40 quả bưởi. Cửa hàng này dự định giảm giá bán, ước tính nếu cửa hàng cứ giảm mỗi quả 5000 đồng thì số bưởi bán được tăng thêm là 50 quả. Xác định giá bán để cửa hàng đó thu được lợi nhuận lớn nhất, biết rằng giá nhập về ban đầu mỗi quả là 30.000 đồng.

A. 44.000 d

B. 43.000 d

C. 42.000 d

D. 41.000 d

Lời giải

Chọn C

Gọi x là giá bán thực tế của mỗi quả bưởi Đoan Hùng, (x: đồng; $30.000 \leqslant x \leqslant 50.000$ đồng).

Ta có thể lập luận như sau:

Giá 50.000 đồng thì bán được 40 quả bưởi

Giảm giá 5.000 đồng thì bán được thêm 50 quả.

Giảm giá $50.000 – x$ thì bán được thêm bao nhiêu quả?

Theo quy tắc tam xuất số quả bán thêm được là:

$\left( {50000 – x} \right) \cdot \frac{{50}}{{5000}} = \frac{1}{{100}}\left( {50000 – x} \right)$.

Do đó Số quả bưởi bán được tương ứng với giá bán x :

$40 + \frac{1}{{100}}\left( {50000 – x} \right) = – \frac{1}{{100}}x + 540$

Gọi $F\left( x \right)$ là hàm lợi nhuận thu được $(F\left( x \right)$ : đồng).

Ta có: $F\left( x \right) = \left( { – \frac{1}{{100}}x + 540} \right) \cdot \left( {x – 30.000} \right)$

$ = – \frac{1}{{100}}{x^2} + 840x – 16.200.000$

Bài toán trở thành tìm GTLN của

$F\left( x \right) = – \frac{1}{{100}}{x^2} + 840x – 16.200.000$ với $30.000 \leqslant x \leqslant 50.000$

$F’\left( x \right) = – \frac{1}{{50}}x + 840$

$F’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow – \frac{1}{{50}}x + 840 = 0 \Leftrightarrow x = 42.000$

Vì hàm $F\left( x \right)$ liên tục trên $30.000 \leqslant x \leqslant 50.000$ nên ta có:

$F\left( {30.000} \right) = 0$

$F\left( {42.000} \right) = 1.440.000$

$F\left( {50.000} \right) = 800.000$

Vậy với $x = 42.000$ thì $F\left( x \right)$ đạt GTLN.

Vậy để cửa hàng đó thu được lợi nhuận lớn nhất thì giá bán thực tế của mỗi quả bưởi Đoan Hùng là 42.000 đồng.

Câu 7: Ông A dự định sử dụng hết $5,5\;{m^2}$ kính để làm một bể cá có dạng hình hộp chữ nhật không nắp, chiều dài gấp đôi chiều rộng (các mối ghép có kích thước không đáng kể). Bể cá có dung tích lớn nhất bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) ?:

A. $1,17\;{m^3}$.

B. $1,01\;{m^3}$.

C. $1,51\;{m^3}$.

D. $1,40\;{m^3}$.

Lời giải

Gọi x, 2 x, h lần lượt là chiều rộng, dài, cao của bể cá.

Ta có $2{x^2} + 2(xh + 2xh) = 5,5 \Leftrightarrow h = \frac{{5,5 – 2{x^2}}}{{6x}}$ ( Điều kiện $0 < x < \sqrt {\frac{{5,5}}{2}} $ ).

Thể tích bể cá $V = 2{x^2} \cdot \frac{{5,5 – 2{x^2}}}{{6x}} = \frac{1}{3}\left( {5,5x – 2{x^3}} \right)$.

$V’ = \frac{1}{3}\left( {5,5 – 6{x^2}} \right)$;

$V’ = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = \sqrt {\frac{{5,5}}{6}} \hfill \\
x = – \sqrt {\frac{{5,5}}{6}} \,\,(loai) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Bảng biến thiên:

Suy ra ${V_{\max }} = \frac{{11\sqrt {33} }}{{54}} \approx 1,17\;{m^3}$.

Câu 8: Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được đo bởi công thức $G\left( x \right) = 0,25{x^2}\left( {30 – x} \right)$ trong đó $x\left( {mg} \right)$ và $x > 0$ là lượng thuốc cần tiêm cho bệnh nhân. Để huyết áp giảm nhiều nhất thì cần tiêm cho bệnh nhân một liều lượng bằng bao nhiêu:

A. 15 mg

B. 30 mg

C. 40 mg

D. 20 mg

Lời giải

Chọn D

Ta có: $G\left( x \right) = 0,25{x^2}\left( {30 – x} \right) = \frac{3}{4}{x^2} – \frac{1}{{40}}{x^3}$

$G’\left( x \right) = \frac{3}{2}x – \frac{3}{{40}}{x^2}$

$G’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \frac{3}{2}x – \frac{3}{{40}}{x^2}$$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0\;(loại)\;} \\
{x = 20\left( {nhận} \right)}
\end{array}} \right.$

Bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên thì bênh nhân cần tiêm một lượng thuốc 20 mg

Câu 9: Sau khi phát hiện một bệnh dịch, các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm bệnh kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ $t$ là $G\left( t \right):45{t^2} – {t^3}$, (kết quả khảo sát được trong 10 tháng vừa qua). Nếu xem $G’\left( t \right)$ là tốc độ truyền bệnh (người / ngày) tại thời điểm t thì tốc độ truyền bệnh lớn nhất sẽ vào ngày thứ:

A. 25

B. 30

C. 20

D. 15

Lời giải

Chọn D

Ta có:

$G’\left( t \right) = 90t – 3{t^2}$

$G”\left( t \right) = 90 – 6t$

$G”\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow 90 – 6t = 0 \Leftrightarrow t = 15$

Bảng biến thiên:

Vậy tốc độ truyền bệnh lớn nhất sẽ vào ngày thứ 15 .

Câu 10: Hằng ngày mực nước của con kênh lên xuống theo thủy triều. độ sâu $h\left( m \right)$ của mực nước trong kênh tính theo thời gian $t\left( h \right)$ trong ngày cho bởi công thức $h = 3cos\left( {\frac{{\pi t}}{6} + \frac{\pi }{3}} \right) + 12$. Khi nào mực nước của kênh là cao nhất với thời gian ngắn nhất?

A. $t = 10\left( h \right)$

B. $t = 14\left( h \right)$

C. $t = 15\left( h \right)$

D. $t = 22\left( h \right)$

Lời giải

Chọn A

Ta có:

$h’ = – 3\left( {\frac{{\pi t}}{6} + \frac{\pi }{3}} \right)sin\left( {\frac{{\pi t}}{6} + \frac{\pi }{3}} \right) = – \frac{\pi }{2}sin\left( {\frac{{\pi t}}{6} + \frac{\pi }{3}} \right)$

$h’ = 0 \Leftrightarrow – \frac{\pi }{2}sin\left( {\frac{{\pi t}}{6} + \frac{\pi }{3}} \right) = 0 \Leftrightarrow t = – 2 + 6k,\left( {k \in {Z_{\left( + \right)}}} \right)$

ở đây ta chỉ cần xét một số giá trị

k 1 2 3 4
t 4 10 16 22

Bảng biến thiên:

Ta suy ra được $h$ đạt GTLN khi $t = 10\left( h \right)$

Lưu ý: Ngoài cách trên ta có thể làm như sau

Vì $ – 1 \leqslant cos\left( {\frac{{\pi t}}{6} + \frac{\pi }{3}} \right) \leqslant 1 \Rightarrow 9 \leqslant 3cos\left( {\frac{{\pi t}}{6} + \frac{\pi }{3}} \right) + 12 \leqslant 15$.

Vậy để h lớn nhất thì $cos\left( {\frac{{\pi t}}{6} + \frac{\pi }{3}} \right) = 1 \Leftrightarrow t = – 2 + 12k,\left( {k \in {Z_{\left( + \right)}}} \right)$

Vậy h đạt GTLN khi $t = 10\left( h \right)$

Câu 11: Thể tích nước của một bề bơi sau t phút bơm tính theo công thức $V\left( t \right) = \frac{1}{{100}}\left( {30{t^3} – \frac{{{t^4}}}{4}} \right)$ $\left( {0 \leqslant t \leqslant 90} \right)$

Tốc độ bơm nước tại thời điểm t được tính bởi $v\left( t \right) = V’\left( t \right)$. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng.

A. Tốc độ bơm giảm từ phút 60 đến phút thứ 90 .

B. Tốc độ bơm luôn giảm.

C. Tốc độ bơm tăng từ phút 0 đến phút thứ 75 .

D. Cả A, B, C đều sai.

Lời giải

Chọn A

Xét hàm $V’ = \frac{9}{{10}}{t^2} – \frac{1}{{100}}{t^3}\;\left( {0 \leqslant t \leqslant 90} \right)$

$V” = \frac{9}{5}t – \frac{3}{{100}}{t^2} \Rightarrow V” = 0$ khi $t = 0,t = 60$

Dựa vào bảng biến thiên, Ta có hàm số $V’$ đồng biến trên $\left( {0;60} \right)$, nghịch biến trên $\left( {60;90} \right)$.

Câu 12: Một xe khách đi từ Việt Trì về Hà Nội chở tối đa được là 60 hành khách một chuyến. Nếu một chuyến chở được m hành khách thì giá tiền cho mỗi hành khách được tính là ${\left( {30 – \frac{{5m}}{2}} \right)^2}$ đồng. Tính số hành khách trên mỗi chuyến xe để nhà xe thu được lợi nhuận mỗi chuyến xe là lớn nhất.?

A. 30

B. 40

C. 50

D. 60

Lời giải

Chọn B

Gọi x là số hành khách trên mỗi chuyến xe để số tiền thu được là lớn nhất, $(0 < x \leqslant 60)$

Gọi $F\left( x \right)$ là hàm lợi nhuận thu được $(F\left( x \right)$ : đồng)

Số tiền thu được:

$F\left( x \right) = {\left( {300 – \frac{{5x}}{2}} \right)^2} \cdot x = 90.000x – 1500{x^2} + \frac{{25}}{4}{x^3}$

Bài toán trở thành tìm x để $F\left( x \right)$ đạt giá trị lớn nhất.

$F’\left( x \right) = 90000 – 3000x + \frac{{75}}{4}{x^2}$

$F’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 90000 – 3000x + \frac{{75}}{4}{x^2} = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 120\left( {\;loại\;} \right)} \\
{x = 40\left( {nhận} \right)}
\end{array}} \right.$

Bảng biến thiên

Vậy để thu được số tiền lớn nhất thì trên mỗi chuyến xe khách đó phải chở 40 người.

Câu 13: Gia đình ông Thanh nuôi tôm với diện tích ao nuôi là $100\;{m^2}$. Vụ tôm vừa qua ông nuôi với mật độ là $1\left( {\;kg/{m^2}} \right)$ tôm giống và sản lượng tôm khi thu hoạch được khoảng 2 tấn tôm. Với kinh nghiệm nuôi tôm nhiều năm, ông cho biết cứ thả giảm đi $\left( {200\;g/{m^2}} \right)$ tôm giống thì sản lượng tôm thu hoạch được 2,2 tấn tôm. Vậy vụ tới ông phải thả bao nhiêu kg tôm giống để đạt sản lượng tôm cho thu hoạch là lớn nhất? (Giả sử không có dịch bệnh, hao hụt khi nuôi tôm giống).

A. $\frac{{230}}{3}\;kg$

B. 70 kg

C. 72 kg

D. 69 kg

Lời giải

Chọn A

Số Kg tôm giống mà ông Thanh thả vụ vừa qua: $100.1 = 100\left( {\;kg} \right)$.

Gọi $x(0 < x < 100)$ là số kg tôm cần thả ít đi trong vụ tôm tới.

Khối lượng trung bình $1\left( {\;kg/{m^2}} \right)$ tôm giống thu hoạch được: $2000:100 = 20\left( {\;kg} \right)$

Khi giảm $0,2\;kg$ tôm giống thì thì sản lượng tôm thu hoạch tăng thêm là $2\left( {\;kg/{m^2}} \right)$

Gọi $F\left( x \right)$ là hàm sản lượng tôm thu được vụ tới $\left( {F\left( x \right):kg} \right)$

Vậy sản lượng tôm thu hoạch được trong vụ tới có pt tổng quát là:

$F\left( x \right) = \left( {100 – x} \right)\left( {20 + \frac{3}{8}x} \right) = 2000 + \frac{{35}}{2}x – \frac{3}{8}{x^2}$

Bài toán trở thành tìm x để $F\left( x \right)$ lớn nhất.

Ta có:

$F’\left( x \right) = \frac{{25}}{2} – \frac{3}{4}x$

$F’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \frac{{25}}{2} – \frac{3}{4}x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{70}}{3}$

Bảng biến thiên

Vậy vụ tới ông Thanh phải thả số kg tôm giống là:

$100 – \frac{{70}}{3} = \frac{{230}}{3} \approx 76,67\left( {\;kg} \right)$

Nhận xét:

Làm sao ta có thể tìm được hàm $F\left( x \right)$ và tìm được hệ số $\frac{3}{8}$

Ta có thể hiểu đơn giản như sau: nếu ta không giảm số lượng tôm giống thì sản lượng tôm thu hoạch được là: $100.20 = 2000\left( {\;kg} \right)$ tôm.

Nếu ta giảm số $x\left( {\;kg} \right)$ tôm giống thì số tôm giống cần thả là $100 – x$ và số kg tôm thu hoạch được là: $\left( {100 – x} \right)\left( {20 + mx} \right)kg$

Theo giả thiết tôm giống giảm $0,2\left( {\;kg/{m^2}} \right)$ thì $100\;{m^2}$ giảm $x = 20\;kg$, sản lượng thu được là 2200 kg .

Ta có: $\left( {100 – 20} \right)\left( {20 + m20} \right) = 2200 \Leftrightarrow m = \frac{3}{8}$

Câu 14: Một khách sạn có 50 phòng. Hiện tại mỗi phòng cho thuê với giá 400 ngàn đồng một ngày thì toàn bộ phòng được thuê hết. Biết rằng cứ mỗi lần tăng giá thêm 20 ngàn đồng thì có thêm 2 phòng trống. Giám đốc phải chọn giá phòng mới là bao nhiêu để thu nhập của khách sạn trong ngày là lớn nhất.

A. 480 ngàn.

B. 50 ngàn.

C. 450 ngàn.

D. 80 ngàn.

Lời giải

Chọn C

Gọi $x$ (ngàn đồng) là giá phòng khách sạn cần đặt ra, $x > 400$ (đơn vị: ngàn đồng).

Giá chênh lệch sau khi tăng $x – 400$.

Số phòng cho thuê giảm nếu giá là $x:\frac{{\left( {x – 400} \right) + 2}}{{20}} = \frac{{x – 400}}{{10}}$.

Số phòng cho thuê với giá $x$ là $50 – \frac{{x – 400}}{{10}} = 90 – \frac{x}{{10}}$.

Tổng doanh thu trong ngày là: $f\left( x \right) = x\left( {90 – \frac{x}{{10}}} \right) = – \frac{{{x^2}}}{{10}} + 90x$.

$f’\left( x \right) = – \frac{x}{5} + 90 \cdot f’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 450$.

Bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy $f\left( x \right)$ đạt giá trị lớn nhất khi $x = 450$.

Vậy nếu cho thuê với giá 450 ngàn đồng thì sẽ có doanh thu cao nhất trong ngày là 2.025 .000 đồng.

Câu 15: Một doanh nghiệp bán xe gắn máy trong đó có loại xe A bán ế nhất với giá mua vào mỗi chiếc xe là 26 triệu VNĐ và bán ra 30 triệu VNĐ , với giá bán này thì số lượng bán một năm là 600 chiếc. Cửa hàng cần đẩy mạnh việc bán được loại xe này nên đã đưa ra chiến lược kinh doanh giảm giá bán và theo tính toán của CEO nếu giảm 1 triệu VNĐ mỗi chiếc thì số lượng xe bán ra trong một năm sẽ tăng thêm 200 chiếc. Hỏi cửa hàng định giá bán loại xe đó bao nhiêu thì doanh thu loại xe đó của cửa hàng đạt lớn nhất.

A. 29 triệu VNĐ

B. 27,5 triệu VNĐ

C. 29, 5 triệu VNĐ

D. 27 triệu VNĐ

Lời giải

Chọn C

Gọi $x$ (triệu VNĐ) là số tiền cần giảm cho mỗi chiếc $xe\left( {0 \leqslant x \leqslant 4} \right)$.

Số lượng xe bán ra được trong một năm sau khi giảm giá là: $x.200 + 600$ (chiếc)

Số lợi nhuận thu được từ việc bán xe trong một năm sau khi giảm giá là: $\left( {x.200 + 600} \right)\left( {4 – x} \right)$

Xét hàm số $f\left( x \right) = \left( {x.200 + 600} \right)\left( {4 – x} \right) = 200\left( { – {x^2} + x + 12} \right)$ với $\left( {0 \leqslant x \leqslant 4} \right)$ đạt giá trị lớn nhất là 2450 khi $x = \frac{1}{2}$.

Câu 16: Công ty dụ lịch Ban Mê dự định tổ chức một tua xuyên Việt. Công ty dự định nếu giá tua là 2 triệu đồng thì sẽ có khoảng 150 người tham gia. Để kích thích mọi người tham gia, công ty quyết định giảm giá và cứ mỗi lần giảm giá tua 100 ngàn đồng thì sẽ có thêm 20 người tham gia. Hỏi công ty phải bán giá tua là bao nhiêu để doanh thu từ tua xuyên Việt là lớn nhất.

A. 1375000 .

B. 3781250 .

C. 2500000 .

D. 3000000 .

Lời giải

Chọn A

Gọi $x$ (triệu đồng) là giá tua.

Giá đã giảm so với ban đầu là $2 – x$.

Số người tham gia tăng thêm nếu giá bán $x$ là: $\frac{{\left( {2 – x} \right)20}}{{0,1}} = 400 – 200x$.

Số người sẽ tham gia nếu bán giá $x$ là: $150 + \left( {400 – 200x} \right) = 550 – 220x$.

Tổng doanh thu là: $f\left( x \right) = x\left( {550 – 200x} \right) = – 200{x^2} + 550x$.

$f’\left( x \right) = – 400x + 550.f’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{11}}{8}$.

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy $f\left( x \right)$ đạt giá trị lớn nhất khi $x = \frac{{11}}{8} = 1,375$.

Vậy công ty cần đặt giá tua 1375000 đồng thì tổng doanh thu sẽ cao nhất là 378125000 đồng.

Câu 17: Một cửa hàng nhận làm những chiếc xô bằng nhôm hình trụ không có nắp đủ chứa được 10 lít nước. Hỏi bán kính đáy (đơn vị cm , làm tròn đến hàng phần chục) của chiếc xô bằng bao nhiêu để cửa hàng tốn ít nguyên vật liệu nhất.

A. 14,7

B. 15

C. 15,2

D. 14

Lời giải

Chọn A

Gọi $x$ $(x > 0)$ là bán kính của chiếc xô. Khi đó $V = \pi {x^2}h \Rightarrow h = \frac{V}{{\pi {x^2}}}$.

Để tiết kiệm nguyên vật liệu thì diện tích toàn phần của chiếc xô phải bé nhất.

Ta có: $10l = 10d{m^3} = 10000\;c{m^3}$.

Diện tích toàn phần của chiếc xô là:

$S\left( x \right) = \pi {x^2} + 2\pi xh = \pi {x^2} + 2\pi x\frac{V}{{\pi {x^2}}}$

$ = \pi {x^2} + 2\frac{{10000}}{x} = \pi {x^2} + \frac{{20000}}{x}$

$S’\left( x \right) = 2\pi x – \frac{{20000}}{{{x^2}}} = \frac{{2\pi {x^3} – 20000}}{{{x^2}}}$

$S’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 2\pi {x^3} – 20000 = 0$

$ \Leftrightarrow {x^3} = \frac{{10000}}{\pi } \Leftrightarrow x = 10 \cdot \sqrt[3]{{\frac{{10}}{\pi }}}$

Bảng biến thiên:

Ta thấy diện tích toàn phần chiếc xô nhỏ nhất khi bán kính đáy xô là $x = 10\sqrt[3]{{\frac{{10}}{\pi }}} \approx 14,7\left( {\;cm} \right)$.

Câu 18: Một người đàn ông muốn chèo thuyền ở vị trí $A$ tới điểm $B$ về phía hạ lưu bờ đối diện, càng nhanh càng tốt, trên một bờ sông thẳng rộng 3 km (như hình vẽ). Anh có thể chèo thuyền của mình trực tiếp qua sông để đến $C$ và sau đó chạy đến $B$, hay có thể chèo trực tiếp đến $B$, hoặc anh ta có thể chèo thuyền đến một điểm $D$ giữa $C$ và $B$ và sau đó chạy đến $B$. Biết anh ấy có thể chèo thuyền $6\;km/h$, chạy $8\;km/h$ và quãng đường $BC = 8\;km$. Biết tốc độ của dòng nước là không đáng kể so với tốc độ chèo thuyền của người đàn ông. Tìm khoảng thời gian ngắn nhất (đơn vị: giờ) để người đàn ông đến $B$.

A. $\frac{3}{2}$

B. $\frac{9}{{\sqrt 7 }}$

C. $\frac{{\sqrt {73} }}{6}$

D. $1 + \frac{{\sqrt 7 }}{8}$.

Lời giải

Chọn B

Đặt $CD = x$. Quãng đường chạy bộ $DB = 8 – x$ và quãng đường chèo thuyền $AD = \sqrt {9 + {x^2}} $.

Khi đó, thời gian chèo thuyền là $\frac{{\sqrt {9 + {x^2}} }}{6}$ và thời gian chạy bộ là $\frac{{8 – x}}{8}$.

Tổng thời gian mà người đàn ông cần có là:

$T\left( x \right) = \frac{{\sqrt {{x^2} + 9} }}{6} + \frac{{8 – x}}{8},\forall x \in \left[ {0;8} \right]$.

Ta có: $T’\left( x \right) = \frac{x}{{6\sqrt {{x^2} + 9} }} – \frac{1}{8}$.

$T’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \frac{x}{{6\sqrt {{x^2} + 9} }} = \frac{1}{8} \Leftrightarrow 4x = 3\sqrt {{x^2} + 9} $

$ \Leftrightarrow 16{x^2} = 9\left( {{x^2} + 9} \right) \Leftrightarrow 7{x^2} = 81 \Rightarrow x = \frac{9}{{\sqrt 7 }}$

Ta có: $T\left( 0 \right) = \frac{3}{2};T\left( {\frac{9}{{\sqrt 7 }}} \right) = 1 + \frac{{\sqrt 7 }}{8};T\left( 8 \right) = \frac{{\sqrt {73} }}{6}$.

Do đó: .

Vậy thời gian ngắn nhất mà người đàn ông cần dùng là $1 + \frac{{\sqrt 7 }}{8} \approx 1,33\left( h \right)$ bằng cách chèo thuyền đến điểm $D$ cách $C$ một khoảng $\frac{9}{{\sqrt 7 }}\left( {\;km} \right)$ rồi từ đó chạy bộ đến điểm $B$.

Câu 19: Một vật chuyển động theo quy luật $s = – \frac{1}{2}{t^3} + 9{t^2}$ với $t$ (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc bắt đầu chuyển động và $S$ (mét) là quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian 10 giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng bao nhiêu?

A. $216\left( {\;m/s} \right)$

B. $30\left( {\;m/s} \right)$

C. $400\left( {\;m/s} \right)$

D. $54\left( {\;m/s} \right)$

Lời giải

Chọn D

Vận tốc tại thời điểm $t$ là $v\left( t \right) = s’\left( t \right) = – \frac{3}{2}{t^2} + 18t$ với $t \in \left[ {0;10} \right]$.

Ta có $:v’\left( t \right) = – 3t + 18 = 0 \Leftrightarrow t = 6$.

Suy ra: $v\left( 0 \right) = 0;v\left( {10} \right) = 30;v\left( 6 \right) = 54$. Vậy vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng $54\left( {\;m/s} \right)$.

Câu 20: Một vật chuyển động theo quy luật $s = – \frac{1}{2}{t^3} + 6{t^2}$ với $t$ (giây) là khoảng thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động và $s$ (mét) là quãng đường vật di chuyển được trong khoảng thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian 6 giây, kể từ khi bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng bao nhiêu?

A. $24\left( {\;m/s} \right)$.

B. $108\left( {\;m/s} \right)$.

C. $18\left( {\;m/s} \right)$.

D. $64\left( {\;m/s} \right)$.

Lời giải

Chọn A

Ta có $v\left( t \right) = s’\left( t \right) = – \frac{{3{t^2}}}{2} + 12t$;

$v’\left( t \right) = – 3t + 12;v’\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow t = 4$.

$v\left( 0 \right) = 0;v\left( 4 \right) = 24;v\left( 6 \right) = 18$. Suy ra vận tốc lớn nhất của vật đạt được trong 6 giây đầu là $24\left( {m/s} \right)$.

Câu 21: Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh 12 cm . Người ta cắt ở bốn góc của tấm nhôm đó bốn hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng $x\left( {\;cm} \right)$, rồi gập tấm nhôm lại như hình vẽ dưới đây để được một cái hộp không nắp. Tìm $x$ để hộp nhận được có thể tích lớn nhất.

A. $x = 6$

B. $x = 3$

C. $x = 2$

D. $x = 4$

Lời giải

Chọn C

Ta có : $h = x\left( {\;cm} \right)$ là đường cao hình hộp

Vì tấm nhôm được gấp lại tạo thành hình hộp nên cạnh đáy của hình hộp là: $12 – 2x\left( {\;cm} \right)$

Vậy diện tích đáy hình hộp $S = {(12 – 2x)^2}\left( {\;c{m^2}} \right)$. Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 0} \\
{12 – 2x > 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 0} \\
{x < 6}
\end{array} \Leftrightarrow x \in \left( {0;6} \right)} \right.} \right.$

Thể tích của hình hộp là: $V = S.h = x.{(12 – 2x)^2}$

Xét hàm số: $y = x.{(12 – 2x)^2}\forall x \in \left( {0;6} \right)$

Ta có : $y’ = {(12 – 2x)^2} – 4x\left( {12 – 2x} \right) = \left( {12 – 2x} \right)\left( {12 – 6x} \right)$;

$y’ = 0 \Leftrightarrow \left( {12 – 2x} \right) \cdot \left( {12 – 6x} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow x = 2$ hoặc $x = 6$ (loại).

Suy ra với $x = 2$ thì thể tích hộp là lớn nhất và giá trị lớn nhất đó là $y\left( 2 \right) = 128$.

Câu 22: Một kiến trúc sư mốn thiết kế một mô hình kim tự tháp Ai Cập có dạng là một hình chóp tứ giác đều ngoại tiếp một mặt cầu có bán kính bằng 6 m .Đề tiết kiệm nguyên liệu xây dựng thì kiến trúc sư đó phải thiết kế kim tự tháp sao cho có thể tích nhỏ nhất. Chiều cao của kim tự tháp đó là:

A. $12m$.

B. $18m$.

C. 36 m .

D. $24m$.

Lời giải

Chọn D

Giả sử kim tự tháp là hình chóp đều $S.ABCD$, gọi $M$ là trung điểm của $BC$

Kẻ phân giác trong góc cắt $SH$ tại $I.I$ là tâm mặt cầu nội tiếp hình chóp đã cho

Từ $I$ hạ $IJ$ vuông góc $\left( {SBC} \right)$, Từ $H$ hạ $HK$ vuông góc $\left( {SBC} \right),I\;J = R = 6$

Theo Ta-lét. $\frac{{SI}}{{SH}} = \frac{{IJ}}{{HK}} \Leftrightarrow \frac{{h – 6}}{h} = \frac{6}{{HK}}$

$ \Leftrightarrow HK = \frac{{6h}}{{h – 6}};SH = h;HM = \frac{a}{2}$

$HK = \frac{{SH \cdot HM}}{{\sqrt {S{H^2} + H{M^2}} }} \Leftrightarrow \frac{{6h}}{{h – 6}} = \frac{{ah}}{{2\sqrt {{h^2} + \frac{{{a^2}}}{4}} }}$

$ \Leftrightarrow {a^2} = \frac{{144{h^2}}}{{{h^2} – 12h}} = \frac{{144h}}{{h – 12}} \Rightarrow V = \frac{1}{3} \cdot \frac{{144h}}{{h – 12}}h$

Xét hàm $f\left( h \right) = \frac{{{h^2}}}{{h – 12}} \Rightarrow f’\left( h \right) = \frac{{h\left( {h – 24} \right)}}{{{{(h – 12)}^2}}}$

$ \Rightarrow f’\left( h \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{h = 0} \\
{h = 24}
\end{array}} \right.$

Lập bảng biến thiên có Thể tích V đạt GTNN khi $h = 24$.

Câu 23: Một công ty chuyên sản xuất thùng phi nhận được đơn đặt hàng với yêu cầu là thùng phi phải chứa được $16\pi \left( {{m^3}} \right)$ mỗi chiếc. Hỏi chiếc thùng phải có kích thước như thế nào để sản suất ít tốn vật liệu nhất?

A. $R = 2\left( m \right),h = 4\left( m \right)$ B. $R = 4\left( m \right),h = 2\left( m \right)$

C. $R = 3\left( m \right),h = 4\left( m \right)$ D. $R = 4\left( m \right),h = 4\left( m \right)$

Lời giải

Chọn A

Do thùng phi có dạng hình trụu nên:

${V_{tru}} = \pi {R^2}h = 16\pi \Leftrightarrow h = \frac{{16}}{{{R^2}}},\left( 1 \right)$

Diện tích toàn phần của thùng phi là:

$\begin{array}{*{20}{c}}
{{S_{{T_p}}} = 2\pi {R^2} + 2\pi Rh = 2\pi R\left( {h + R} \right)\# \left( 2 \right)}
\end{array}$

Thay (1) vào (2) ta được:

${S_{Tp}} = 2\pi R\left( {\frac{{16}}{{{R^2}}} + R} \right) = 2\pi \left( {\frac{{16}}{R} + {R^2}} \right)$

$S_{{T_p}}’ = 2\pi \left( { – \frac{{16}}{{{R^2}}} + 2R} \right) = \frac{{4\pi }}{{{R^2}}}\left( {{R^3} – 8} \right)$

$S_{{T_p}}’ = 0 \Leftrightarrow \frac{{4\pi }}{{{R^2}}}\left( {{R^3} – 8} \right) = 0 \Leftrightarrow R = 2$

Bảng biến thiên

Vậy để sản xuất thùng phi ít tốn vật liệu nhất thì $R = 2\left( {\;m} \right)$ và chiều cao là $h = 4\left( {\;m} \right)$.

Câu 24: Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh 12 cm . Người ta cắt ở bốn góc của tấm nhôm đó bốn hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh $x\left( {\;cm} \right)$, rồi gấp tấm nhôm lại như hình vẽ dưới đây để được cái hộp không nắp. Tìm x để được một cái hộp có thể tích lớn nhất.

A. $x = 6\left( {\;cm} \right)$

B. $x = 3\left( {\;cm} \right)$

C. $x = 2\left( {\;cm} \right)$

D. $x = 4\left( {\;cm} \right)$

Lời giải

Chọn C

Khi cắt tấm nhôm hình vuông và gập thành một cái hộp thì độ dài cạnh của cái hộp là: $12 – 2x$

Ta có:

$V = S.h = {(12 – 2x)^2} \cdot x = 4{x^3} – 48x + 144x$ với $0 < x \leqslant 6$

Bài toán trở thành tìm x để V lớn nhất.

Ta có:

$V’ = 12{x^2} – 96x + 144$

$V’ = 0 \Leftrightarrow 12{x^2} – 96x + 144 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 2} \\
{x = 6}
\end{array}} \right.$

Bảng biến thiên:

Vậy để thể tích hộp lớn nhất thì $x = 2\;cm$

Câu 25: Cuốn sách giáo khoa cần một trang chữ có diện tích là $384\;c{m^2}$. Lề trên và dưới là 3 cm , lề trái và lề phải là 2 cm . Kích thước tối ưu của trang giấy?

A. Dài 24 cm , rộng 17 cm

B. Dài 30 cm , rộng 20 cm

C. Dài 24 cm , rộng 18 cm

D. Dài 24 cm , rộng 19 cm

Lời giải

Chọn B

Gọi chiều dài của trang chữ nhật là $x\left( {\;cm} \right),(x > 0)$

Chiều rộng của trang chữ nhật là: $\frac{{384}}{x}\;cm$

Chiều dài của trang giấy là $x + 6\left( {\;cm} \right)$

Chiều rộng của trang giấy là: $\frac{{384}}{x} + 4\left( {\;cm} \right)$

Diện tích trang giấy: $S = \left( {x + 6} \right)\left( {\frac{{384}}{x} + 4} \right) = 408 + 4x + \frac{{2304}}{x}$

Bài toán trở thành tìm x để S đạt giá trị nhỏ nhất.

Ta có: $S’\left( x \right) = 4 – \frac{{2304}}{{{x^2}}}$

$S’ = 0 \Leftrightarrow 4 – \frac{{2304}}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 24\left( {nhận} \right)} \\
{x = – 24\;(loại)\;}
\end{array}} \right.$

Bảng biến thiên

Vậy kích thước tối ưu của trang giấy có chiều dài là 30 cm , chiều rộng là 20 cm .

Câu 26: Một màn ảnh hình chữ nhật cao 1,4 mét và đặt ở độ cao 1,8 mét so với tầm mắt (tính từ đầu mép dưới của màn hình). Để nhìn rõ nhất phải xác định vị trí đó? Biết rằng góc $\widehat {BOC}$ là góc nhọn.

A. $AO = 2,4m$

B. $AO = 2m$

C. $AO = 2,6m$

D. $AO = 3m$

Lời giải

Chọn A

Đặt độ dài cạnh $AO = x\left( {\;cm} \right),(x > 0)$

Suy ra:

$BO = \sqrt {3,24 + {x^2}} ,CO = \sqrt {10,24 + {x^2}} $

Ta sử dụng định lí cosin trong tam giác OBC ta có:

$cos\widehat {BOC} = \frac{{O{B^2} + O{C^2} – B{C^2}}}{{2 \cdot OB \cdot OC}}$

$ = \frac{{\left( {3,24 + {x^2}} \right) + \left( {10,24 + {x^2}} \right) – 1,96}}{{2\sqrt {\left( {3,24 + {x^2}} \right)\left( {10,24 + {x^2}} \right)} }}$

$ = \frac{{5,76 + {x^2}}}{{\sqrt {\left( {3,24 + {x^2}} \right)\left( {10,24 + {x^2}} \right)} }}$

Vì góc $\widehat {BOC}$ là góc nhọn nên Bài toán trở thành Bài toán tìm x để $F\left( x \right) = \frac{{5,76 + {x^2}}}{{\sqrt {\left( {3,24 + {x^2}} \right)\left( {10,24 + {x^2}} \right)} }}$

Đạt GTNN.

Đặt $\left( {3,24 + {x^2}} \right) = t,(t > 3,24)$.

Suy ra $F\left( t \right) = \frac{{t + \frac{{63}}{{25}}}}{{\sqrt {t\left( {t + 7} \right)} }} = \frac{{25t + 63}}{{25\sqrt {t\left( {t + 7} \right)} }}$

Ta tìm t để $F\left( t \right)$ nhận giá trị nhỏ nhất.

$F’\left( t \right) = {\left( {\frac{{25t + 63}}{{25\sqrt {t\left( {t + 7} \right)} }}} \right)’}$

$ = \frac{1}{{25}}\left( {\frac{{25\sqrt {t\left( {t + 7} \right)} – \left( {25t + 63} \right)\left( {\frac{{2t + 7}}{{2\sqrt {t\left( {t + 7} \right)} }}} \right)}}{{t\left( {t + 7} \right)}}} \right)$

$ = \frac{1}{{25}}\left( {\frac{{50\left( {{t^2} + 7t} \right) – \left( {25t + 63} \right)\left( {2t + 7} \right)}}{{2t\left( {t + 7} \right)\sqrt {t\left( {t + 7} \right)} }}} \right)$$ = \frac{1}{{25}}\left( {\frac{{49t – 441}}{{2t\left( {t + 7} \right)\sqrt {t\left( {t + 7} \right)} }}} \right)$

$F’\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow t = 9$

Bảng biến thiên

Thay vào đặt ta có: $\left( {3,24 + {x^2}} \right) = 9 \Leftrightarrow {x^2} = \frac{{144}}{{25}}$ $ \Leftrightarrow x = 2,4m$

Vậy để nhìn rõ nhất thì $AO = 2,4\;m$.

Câu 27: Một khúc gỗ tròn hình trụ cần xẻ thành một chiếc xà có tiết diện ngang là hình vuông và 4 miếng phụ như hình vẽ. Hãy xác định kích thước của các miếng phụ để diện tích sử dụng theo tiết diện ngang là lớn nhất. Biết đường kính khúc gỗ là d.

A. Rộng $\frac{{\sqrt {34} – 3\sqrt 2 }}{{16}}d$, dài $\frac{{\sqrt {7 – \sqrt {17} } }}{4}d$

B. Rộng $\frac{{\sqrt {34} – 3\sqrt 2 }}{{15}}d$, dài $\frac{{\sqrt {7 – \sqrt {17} } }}{4}d$

C. Rộng $\frac{{\sqrt {34} – 3\sqrt 2 }}{{14}}d$, dài $\frac{{\sqrt {7 – \sqrt {17} } }}{4}d$

D. Rộng $\frac{{\sqrt {34} – 3\sqrt 2 }}{{13}}d$, dài $\frac{{\sqrt {7 – \sqrt {17} } }}{4}d$

Lời giải

Chọn A

Gọi chiều dài và chiều rộng của miếng phụ lần lượt là $x,y$. Đường kính của khúc gỗ là d , khi đó tiết diện ngang của thanh xà có độ dài cạnh là $\frac{d}{{\sqrt 2 }}$ và $0 < x < \frac{{d\left( {2 – \sqrt 2 } \right)}}{4},0 < y < \frac{d}{{\sqrt 2 }}$

Theo đề ta được hình chữ nhật ABCD như hình vẽ, theo định lý Pitago ta có:

${\left( {2x + \frac{d}{{\sqrt 2 }}} \right)^2} + {y^2} = {d^2}$$ \Leftrightarrow y = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\sqrt {{d^2} – 8{x^2} – 4\sqrt 2 x} $

Do đó, miếng phụ có diện tích là:

$S\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\sqrt {{d^2} – 8{x^2} – 4\sqrt 2 dx} $ với $0 < x < \frac{{d\left( {2 – \sqrt 2 } \right)}}{4}$

Bài toán trở thành tìm x để $S\left( x \right)$ đạt GTLN.

Ta có:

$S’\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\sqrt {{d^2} – 8{x^2} – 4\sqrt 2 dx} + \frac{{x\left( { – 8x – 2\sqrt 2 d} \right)}}{{\sqrt 2 \sqrt {{d^2} – 8{x^2} – 4\sqrt 2 dx} }}$

$ = \frac{{ – 16{x^2} – 6\sqrt 2 dx + {d^2}}}{{\sqrt 2 \sqrt {{d^2} – 8{x^2} – 4\sqrt 2 dx} }}$

$S’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow – 16{x^2} – 6\sqrt 2 dx + {d^2} = 0$

$ \Leftrightarrow – 16{\left( {\frac{x}{d}} \right)^2} – 6\sqrt 2 \left( {\frac{x}{d}} \right) + 1 = 0$

$ \Leftrightarrow x = \frac{{\sqrt {34} – 3\sqrt 2 }}{{16}}d$

Bảng biến thiên

Vậy miếng phụ có kích thước $x = \frac{{\sqrt {34} – 3\sqrt 2 }}{{16}}d,y = \frac{{\sqrt {7 – \sqrt {17} } }}{4}d$

Câu 28: Nhà Long muốn xây một hồ chứa nước có dạng một khối hộp chữ nhật có nắp đậy có thể tích bằng $576\;{m^3}$. Đáy hồ là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Giá tiền thuê nhân công để xây hồ tính theo ${m^2}$ là 500.000 đồng $/{m^2}$. Hãy xác định kích thước của hồ chứa nước sao cho chi phí thuê nhân công là ít nhất và chi phí đó là bao nhiêu?

A. Rộng 6 m , dài 12 m , cao 8 m . Tiền: 216 triệu

B. Rộng 6 m , dài 12 m , cao 8 m . Tiền: 215 triệu

C. Rộng 6 m , dài 12 m , cao 8 m . Tiền: 214 triệu

D. Rộng 6 m , dài 12 m , cao 8 m . Tiền: 213 triệu.

Lời giải

Chọn A

Gọi $x,y,h$ lần lượt là chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hồ chứa nước, $(x > 0,y > 0,h > 0,m)$

Ta có: $\frac{y}{x} = 2 \Leftrightarrow y = 2x$

Thể tích hồ chứa nước $V = xyh \Leftrightarrow h = \frac{V}{{xy}} = \frac{{576}}{{x\left( {2x} \right)}} = \frac{{288}}{{{x^2}}}$

Diện tích cần xây dựng hồ chứa nước:

$S\left( x \right) = 2xy + 2xh + 2yh$

$ = 2x\left( {2x} \right) + 2x\frac{{288}}{{{x^2}}} + 2\left( {2x} \right)\frac{{288}}{{{x^2}}}$$ = 4{x^2} + \frac{{1728}}{x}$

Để chi phí nhân công là ít nhất thì diện tích cần xây dựng là nhỏ nhất, mà vẫn đạt thể tích như mong muốn.

Bài toán trở thành tìm x để $S\left( x \right)$ nhỏ nhất.

$S\left( x \right) = 4{x^2} + \frac{{1728}}{x}$

$S’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 8x – \frac{{1728}}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow x = 6$

Bảng biến thiên

Vậy kích thước của hồ là: rộng 6 m, dài 12 m, cao 8 m . Diện tích cần xây: $432\;{m^2}$

Chi phí ít nhất là: $432×500.000 = 216.000.000$

Câu 29: Tìm diện tích lớn nhất của hình chữ nhật nội tiếp trong nửa đường tròn bán kính $R$, nếu một cạnh của hình chữ nhật nằm dọc theo đường kính của hình tròn mà hình chữ nhật đó nội tiếp?

A. $2{R^2}$

B. $5{R^2}$

C. ${R^2}$

D. $3{R^2}$

Lời giải

Chọn C

Gọi x là độ dài cạnh của hình chữ nhật không nằm dọc theo đường kính của hình tròn $(0 < x < R)$

Độ dài cạnh còn lại của hình chữ nhật là $2\sqrt {{R^2} – {x^2}} $

Ta có diện tích của hình chữ nhật là: $S\left( x \right) = 2x\sqrt {{R^2} – {x^2}} $

Bài toán trở thành tìm x để $S\left( x \right)$ đạt GTLN.

$S’\left( x \right) = 2\sqrt {{R^2} – {x^2}} – \frac{{2{x^2}}}{{\sqrt {{R^2} – {x^2}} }} = \frac{{2{R^2} – 4{x^2}}}{{\sqrt {{R^2} – {x^2}} }}$

$S’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \frac{{2{R^2} – 4{x^2}}}{{\sqrt {{R^2} – {x^2}} }} = 0$

$ \Leftrightarrow 2{R^2} – 4{x^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{R\sqrt 2 }}{2}\left( {t/m} \right)} \\
{x = \frac{{ – R\sqrt 2 }}{2}\;(loai)\;}
\end{array}} \right.$

Bảng biến thiên

Vậy diện tích lớn nhất của hình chữ nhật là ${R^2}$

Câu 30: Để thiết kế một chiếc bể cá hình chữ nhật có chiều cao là 60 cm , thể tích là $96.000\;c{m^3}$, người thợ dùng loại kính để sử dụng làm mặt bên có giá thành 70.000 đồng $/{m^2}$ và loại kính để làm mặt đáy có giá thành là 100.000 đồng $/{m^2}$. Chi phí thấp nhất để hoàn thành bể cá là:

A. 83.200 .000 đồng

B. 382.000 đồng

C. 83.200 đồng

C. 8.320 .000 đồng.

Lời giải

Chọn C

Diện tích của đáy hộp là: $S = \frac{V}{h} = \frac{{96.000}}{{60}} = 1600\;c{m^2} = 0,16\;{m^2}$

Gọi chiều dài cạnh đáy của hộp là $x,(x > 0,m)$

Chiều rộng của hộp là $\frac{{0,16}}{x}$

Gọi $F\left( x \right)$ là hàm chi phí để làm để cá.

Chi phí để hoàn thành bể cá:

$\left( x \right) = 0,16 \times 100 \cdot 000 + 2 \cdot 0,6x \cdot 70 \cdot 000 + 2 \cdot 0,6 \cdot \frac{{0,16}}{x} \cdot 70 \cdot 000$

$ = 16 \cdot 000 + 48 \cdot 000x + \frac{{13440}}{x}$

Bài toán trở thành tìm x để $F\left( x \right)$ đạt GTNN.

$F’\left( x \right) = 84.000 – \frac{{13440}}{{{x^2}}}$

$F’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 84.000 – \frac{{13440}}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow x = 0,4$

Vậy chi phí thấp nhất để hoàn thành bể cá là: 83.200 đồng

Tài liệu đính kèm

  • 30-Cau-trac-nghiem-ung-dung-dao-ham-de-giai-bai-toan-thuc-tien-hay.docx

    376.63 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm