[Tài liệu toán 12 file word] Các Dạng Câu Hỏi Trả Lời Ngắn Nguyên Hàm Thỏa Điều Kiện Giải Chi Tiết


# Giới thiệu bài học: Các Dạng Câu Hỏi Trả Lời Ngắn Nguyên Hàm Thỏa Điều Kiện Giải Chi Tiết

## 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào một chủ đề quan trọng trong chương trình Giải tích: Nguyên hàm. Cụ thể, chúng ta sẽ đi sâu vào các dạng câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn thường gặp liên quan đến việc tìm nguyên hàm thỏa mãn điều kiện cho trước. Mục tiêu chính của bài học là trang bị cho học sinh những kiến thức, kỹ năng và phương pháp giải quyết các bài toán nguyên hàm một cách nhanh chóng, chính xác, và hiệu quả, đặc biệt là trong bối cảnh thi cử, kiểm tra. Bài học không chỉ cung cấp các công thức cơ bản mà còn nhấn mạnh vào việc hiểu bản chất của nguyên hàm và ứng dụng linh hoạt vào các tình huống khác nhau.

## 2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

* Kiến thức:
* Nắm vững định nghĩa và tính chất của nguyên hàm.
* Thuộc các công thức nguyên hàm cơ bản của các hàm số thường gặp (hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit).
* Hiểu rõ các phương pháp tìm nguyên hàm (nguyên hàm trực tiếp, phương pháp đổi biến số, phương pháp tích phân từng phần).
* Nắm vững cách tìm hằng số tích phân C khi biết điều kiện cho trước (ví dụ: f(a) = b).
* Nhận biết và phân loại các dạng bài toán nguyên hàm thỏa điều kiện.
* Kỹ năng:
* Tính toán nguyên hàm một cách nhanh chóng và chính xác.
* Vận dụng linh hoạt các phương pháp tìm nguyên hàm để giải quyết các bài toán khác nhau.
* Xác định hằng số tích phân C dựa trên điều kiện cho trước.
* Giải quyết các bài toán trắc nghiệm nguyên hàm một cách hiệu quả về thời gian.
* Phân tích và lựa chọn phương pháp giải phù hợp cho từng dạng bài toán.

## 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo hướng tiếp cận thực hành, tập trung vào việc giải các bài tập cụ thể. Cấu trúc bài học bao gồm:

* Ôn tập lý thuyết: Tóm tắt các kiến thức cơ bản về nguyên hàm, các công thức nguyên hàm quan trọng và các phương pháp tìm nguyên hàm.
* Phân loại các dạng bài toán: Chia các bài toán nguyên hàm thỏa điều kiện thành các dạng cụ thể (ví dụ: tìm nguyên hàm khi biết giá trị của hàm số tại một điểm, tìm nguyên hàm thỏa mãn một phương trình).
* Hướng dẫn giải chi tiết: Đối với mỗi dạng bài toán, bài học cung cấp các ví dụ minh họa kèm theo lời giải chi tiết, từng bước một.
* Bài tập tự luyện: Sau mỗi dạng bài, học sinh sẽ được cung cấp các bài tập tương tự để tự luyện tập và củng cố kiến thức.
* Đáp án và hướng dẫn giải: Tất cả các bài tập tự luyện đều có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết để học sinh có thể tự kiểm tra và đánh giá kết quả.

Phương pháp tiếp cận này giúp học sinh không chỉ nắm vững lý thuyết mà còn có thể áp dụng kiến thức vào thực tế giải bài tập một cách hiệu quả.

## 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về nguyên hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

* Tính diện tích hình phẳng: Nguyên hàm được sử dụng để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong.
* Tính thể tích vật thể tròn xoay: Nguyên hàm được sử dụng để tính thể tích vật thể tròn xoay được tạo ra khi quay một hình phẳng quanh một trục.
* Giải các bài toán vật lý: Nguyên hàm được sử dụng để giải các bài toán về chuyển động, công, và năng lượng.
* Ứng dụng trong kinh tế: Nguyên hàm được sử dụng để tính tổng chi phí, tổng doanh thu, và lợi nhuận.

Mặc dù bài học này tập trung vào kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm, nhưng việc hiểu rõ ứng dụng thực tế của nguyên hàm sẽ giúp học sinh có thêm động lực học tập và thấy được tầm quan trọng của kiến thức.

## 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Giải tích, đặc biệt là chương về Tích phân. Kiến thức về nguyên hàm là nền tảng để học sinh tiếp tục học về tích phân xác định và các ứng dụng của tích phân. Ngoài ra, bài học này cũng liên quan đến các kiến thức đã học trước đó, chẳng hạn như đạo hàm, hàm số, và các phép biến đổi đại số.

Bài học này cũng có mối liên hệ mật thiết với các môn học khác như Vật lý và Kinh tế, nơi mà kiến thức về nguyên hàm được sử dụng để giải quyết các bài toán thực tế.

## 6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

* Ôn lại lý thuyết: Trước khi bắt đầu giải bài tập, hãy ôn lại các kiến thức cơ bản về nguyên hàm, công thức nguyên hàm, và các phương pháp tìm nguyên hàm.
* Đọc kỹ ví dụ: Đọc kỹ các ví dụ minh họa và hiểu rõ từng bước giải.
* Tự giải bài tập: Sau khi đọc ví dụ, hãy tự giải các bài tập tự luyện mà không nhìn vào đáp án.
* Kiểm tra đáp án: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra đáp án và so sánh với lời giải chi tiết.
* Phân tích lỗi sai: Nếu giải sai, hãy phân tích lỗi sai của mình và tìm hiểu nguyên nhân.
* Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.
* Hỏi khi cần: Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại hỏi giáo viên hoặc bạn bè.
* Sử dụng tài liệu tham khảo: Sử dụng các tài liệu tham khảo khác để mở rộng kiến thức và hiểu sâu hơn về nguyên hàm.

Keywords:

1. Nguyên hàm
2. Tích phân
3. Công thức nguyên hàm
4. Phương pháp đổi biến số
5. Tích phân từng phần
6. Hằng số tích phân
7. Điều kiện ban đầu
8. Bài tập trắc nghiệm
9. Giải chi tiết
10. Hàm số
11. Đạo hàm
12. Diện tích
13. Thể tích
14. Vật lý
15. Kinh tế
16. Ứng dụng
17. Luyện tập
18. Bài toán
19. Giải tích
20. Toán học
21. Hàm đa thức
22. Hàm lượng giác
23. Hàm mũ
24. Hàm logarit
25. Tích phân xác định
26. Chuyển động
27. Công
28. Năng lượng
29. Tổng chi phí
30. Tổng doanh thu
31. Lợi nhuận
32. Hình phẳng
33. Vật thể tròn xoay
34. Kỹ năng giải toán
35. Ôn tập
36. Lý thuyết
37. Ví dụ minh họa
38. Bài tập tự luyện
39. Đáp án
40. Hướng dẫn giải

Các dạng câu hỏi trả lời ngắn nguyên hàm thỏa điều kiện giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 2 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

DẠNG 1: CHO HÀM $f(x)$, TÌM NGUYÊN HÀM CỦA $f(x)$

Câu 1. Biết $F\left( x \right) = a{x^2} + b{e^x} + c$ là một nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right) = 2x + {e^x}$ thỏa mãn $F\left( 0 \right) = 2025$. Tính giá trị $a + b + c$.

Lời giải

Ta có $\int {f\left( x \right)dx = \int {\left( {2x + {e^x}} \right)} dx} = {x^2} + {e^x} + C$.

$F\left( 0 \right) = 2025 \Leftrightarrow {0^2} + {e^0} + C = 2025 \Leftrightarrow C = 2024$.

Suy ra $F\left( x \right) = {x^2} + {e^x} + 2024$.

Vậy $a + b + c = 1 + 1 + 2024 = 2026$.

Câu 2. Biết $F\left( x \right) = ax + b\cos x + \frac{{\sqrt c }}{2} – \frac{\pi }{d}$ là một nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right) = \sin x + 1$ thỏa mãn $F\left( {\frac{\pi }{6}} \right) = 0$. Tính giá trị $a + b + c + d$.

Lời giải

Ta có $\int {f\left( x \right)dx = \int {\left( {\sin x + 1} \right)} dx} = – cosx + x + C$.

$F\left( {\frac{\pi }{6}} \right) = 0 \Rightarrow \frac{\pi }{6} – \cos \left( {\frac{\pi }{6}} \right) + C = 0 \Leftrightarrow C = \frac{{\sqrt 3 }}{2} – \frac{\pi }{6}$.

Suy ra $F\left( x \right) = x – \cos x + \frac{{\sqrt 3 }}{2} – \frac{\pi }{6}$.

Vậy $a + b + c = 1 – 1 + 3 + 6 = 9$.

Câu 3. Cho $F\left( x \right)$ là một nguyên hàm của $f\left( x \right) = {\left( {5x + 3} \right)^5}$ và $F\left( 1 \right) = 0$. Biết $F\left( 0 \right) = \frac{a}{b}$ với $\frac{a}{b}$ tối giản và $b > 0$. Giá trị $a + b$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

$F\left( x \right) = \int {f(x)dx = } \int {{{(5x + 3)}^5}dx = } \frac{{{{(5x + 3)}^6}}}{{30}} + C$

$F\left( 1 \right) = 0 \Rightarrow 0 = \frac{{{{(5.1 + 3)}^6}}}{{30}} + C \Rightarrow C = – \frac{{131072}}{{15}}$

$ \Rightarrow F\left( x \right) = \frac{{{{(5x + 3)}^6}}}{{30}} – \frac{{131072}}{{15}}$

$ \Rightarrow F\left( 0 \right) = \frac{{{{(5.0 + 3)}^6}}}{{30}} – \frac{{131072}}{{15}} = – \frac{{52283}}{6}$

Vậy $a + b = – 52283 + 6 = – 52277$.

Câu 4. Cho $F\left( x \right)$ là một nguyên hàm của $f(x) = \frac{{3 – 5{x^2}}}{x}$. Biết $F(e) = 1$. Tính $F\left( 2 \right)$ (làm tròn đến hàng phần trăm).

Lời giải

$F\left( x \right) = \int {f(x)dx = } \int {\frac{{3 – 5{x^2}}}{x}dx = } \int {\left( {\frac{3}{x} – 5x} \right)dx = 3\ln \left| x \right|} – \frac{{5{x^2}}}{2} + C$

$F(e) = 1 \Rightarrow 3\ln \left| e \right| – \frac{{5{e^2}}}{2} + C \Rightarrow C = \frac{{5{e^2}}}{2} – 3$

$ \Rightarrow F\left( x \right) = 3\ln \left| x \right| – \frac{{5{x^2}}}{2} + \frac{{5{e^2}}}{2} – 3$

Vậy $F\left( 2 \right) = 3\ln \left| 2 \right| – \frac{{{{5.2}^2}}}{2} + \frac{{5{e^2}}}{2} – 3 \approx 7,55$

Câu 5. Cho hàm số $f(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x + 5,}&{x \geqslant 1} \\
{3{x^2} + 4,}&{x < 1}
\end{array}.} \right.$ Giả sử $F$ là nguyên hàm của $f$ trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $F(0) = 2$. Tính giá trị của $F( – 1) + 2F(2)$.

Lời giải

Ta có $f(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x + 5}&{ khi x \geqslant 1} \\
{3{x^2} + 4}&{ khi x < 1}
\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{F(x) = {x^2} + 5x + {C_1}}&{x \geqslant 1} \\
{F(x) = {x^3} + 4x + {C_2}}&{x < 1}
\end{array}} \right.} \right.$

Vì $F$ là nguyên hàm của $f$ trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $F(0) = 2$ nên ${C_2} = 2 \Rightarrow F(x) = {x^3} + 4x + 2$.

Vì $F(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ nên $F(x)$ liên tục tại $x = 1$ nên:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} F(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} F(x) = F(1) \Rightarrow 6 + {C_1} = 7 \Rightarrow {C_1} = 1$

Vậy ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{F(x) = {x^2} + 5x + 2}&{x \geqslant 1} \\
{F(x) = {x^3} + 4x + 1}&{x < 1}
\end{array} \Rightarrow F( – 1) + 2F(2) = – 3 + 2.15 = 27} \right.$

Câu 6. Gọi $F\left( x \right)$ là một nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right) = {2^x}$, thỏa mãn $F\left( 0 \right) = \frac{1}{{\ln 2}}$. Biết biểu thức $T = F\left( 0 \right) + F\left( 1 \right) + … + F\left( {2024} \right) + F\left( {2025} \right) = \frac{{{2^a} – 1}}{{\ln b}}$. Giá trị $a + b$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

Ta có $\int {f\left( x \right)} dx = \int {{2^x}} dx = \frac{{{2^x}}}{{\ln 2}} + C$

$F\left( x \right)$ là một nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right) = {2^x}$, ta có $F\left( x \right) = \frac{{{2^x}}}{{\ln 2}} + C$ mà $F\left( 0 \right) = \frac{1}{{\ln 2}}$

$ \Rightarrow C = 0 \Rightarrow F\left( x \right) = \frac{{{2^x}}}{{\ln 2}}$.

$T = F\left( 0 \right) + F\left( 1 \right) + … + F\left( {2024} \right) + F\left( {2025} \right)$

$ = \frac{1}{{\ln 2}}\left( {1 + 2 + {2^2} + … + {2^{2024}} + {2^{2025}}} \right)$$ = \frac{1}{{\ln 2}}.\frac{{{2^{2026}} – 1}}{{2 – 1}}$$ = \frac{{{2^{2026}} – 1}}{{\ln 2}}$

Vậy $a + b = 2026 + 2 = 2028$.

Câu 7. Cho $F\left( x \right)$ là một nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right) = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}$. Biết $F\left( {\frac{\pi }{4} + k\pi } \right) = k$ với mọi $k \in \mathbb{Z}$. Tính giá trị của biểu thức $T = F\left( 0 \right) + F\left( \pi \right) + F\left( {2\pi } \right) + … + F\left( {10\pi } \right)$.

Lời giải

Ta có $\int {f\left( x \right)dx = } \int {\frac{{dx}}{{{{\cos }^2}x}} = \tan x + C} $.

Suy ra $F\left( x \right) = \left\{ \begin{gathered}
\tan x + {C_0},\,\,\,x \in \left( { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right) \hfill \\
\tan x + {C_1},\,\,\,x \in \left( {\frac{\pi }{2};\frac{{3\pi }}{2}} \right) \hfill \\
\tan x + {C_2},\,\,\,x \in \left( {\frac{{3\pi }}{2};\frac{{5\pi }}{2}} \right) \hfill \\
… \hfill \\
\tan x + {C_9},\,\,\,x \in \left( {\frac{{17\pi }}{2};\frac{{19\pi }}{2}} \right) \hfill \\
\tan x + {C_{10}},\,\,\,x \in \left( {\frac{{19\pi }}{2};\frac{{21\pi }}{2}} \right) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
F\left( {\frac{\pi }{4} + 0\pi } \right) = 1 + {C_0} = 0 \Rightarrow {C_0} = – 1 \hfill \\
F\left( {\frac{\pi }{4} + \pi } \right) = 1 + {C_1} = 1 \Rightarrow {C_1} = 0 \hfill \\
F\left( {\frac{\pi }{4} + 2\pi } \right) = 1 + {C_2} = 2 \Rightarrow {C_0} = 1 \hfill \\
… \hfill \\
F\left( {\frac{\pi }{4} + 9\pi } \right) = 1 + {C_9} = 9 \Rightarrow {C_9} = 8 \hfill \\
F\left( {\frac{\pi }{4} + 10\pi } \right) = 1 + {C_{10}} = 10 \Rightarrow {C_{10}} = 9. \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Vậy $F\left( 0 \right) + F\left( \pi \right) + F\left( {2\pi } \right) + … + F\left( {10\pi } \right)$

$ = \tan 0 – 1 + \tan \pi + \tan 2\pi + 1 + … + \tan 10\pi + 9 = 44$

DẠNG 2: BÀI TOÁN CHO HÀM $f'(x)$, TÌM HÀM $f(x)$

Chú ý:

$\int {f'(x)dx} = f(x) + C$

Câu 8. Hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ và $f’\left( x \right) = 2x – 5$,$\forall x \in \mathbb{R}$ và $f\left( { – 1} \right) = 2$. Biết hàm số $f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c$. Giá trị $a + b + c$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

$f’\left( x \right) = 2x – 5$

$ \Rightarrow f\left( x \right) = \int {f'(x)dx} = \int {\left( {2x – 5} \right)} dx = {x^2} – 5x + C$

Mà $f\left( { – 1} \right) = 2$

$ \Rightarrow {( – 1)^2} – 5.( – 1) + C = 2 \Leftrightarrow C = – 4$

Suy ra $f\left( x \right) = {x^2} – 5x – 4$

Vậy $a + b + c = 1 – 5 – 4 = – 8$

Câu 9. Hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ và $f’\left( x \right) = 2025 – 2{\sin ^2}\frac{x}{2}$,$\forall x \in \mathbb{R}$ và $f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 1012\pi $. Biết hàm số $f\left( x \right) = ax + b\sin x + c$. Giá trị $a + b + c$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

$f’\left( x \right) = 2025 – 2{\sin ^2}\frac{x}{2}$

$ \Rightarrow f\left( x \right) = \int {f'(x)dx} = \int {\left( {2025 – 2{{\sin }^2}\frac{x}{2}} \right)} dx$

$ = \int {\left( {2025 – 2.\frac{{1 – cosx}}{2}} \right)} dx = \int {\left( {2024 + \cos x} \right)} dx = 2024x – \sin x + C$

$ \Rightarrow f\left( x \right) = 2024x – \sin x + C$

$f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 1012\pi $

$ \Rightarrow 2024.\frac{\pi }{2} – \sin \frac{\pi }{2} + C = 1012\pi \Leftrightarrow C = 1$

Suy ra $f\left( x \right) = 2024x – \sin x + 1$

Vậy $a + b + c = 2024 + 1 – 1 = 2024$

Câu 10. Hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ và $f’\left( x \right) = 1 + {e^{2x}}$, $\forall x,\,f\left( 0 \right) = 2$. Biết hàm số $f\left( x \right) = ax + b{e^{2x}} + c$. Giá trị $a + 20b + c$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

$f’\left( x \right) = 1 + {e^{2x}}$

$ \Rightarrow f\left( x \right) = \int {\left( {1 + {e^{2x}}} \right)} dx = x + \frac{1}{2}{e^{2x}} + C$

$f\left( 0 \right) = 2 \Leftrightarrow 1 + C = 2 \Rightarrow C = 1$

Suy ra $f\left( x \right) = x + \frac{1}{2}{e^{2x}} + 1$

Vậy $a + 20b + c = 1 + 20.\frac{1}{2} + 2 = 12$

Câu 11. Hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ và: $f’\left( x \right) = {2^x} + {3^x}$, $\forall x,\,f\left( 0 \right) = \frac{1}{{\ln 3}}$. Tính $f\left( 1 \right)$ (làm tròn đến hàng phần trăm).

Lời giải

$f’\left( x \right) = {2^x} + {3^x}$

$ \Rightarrow f\left( x \right) = \int {({2^x} + {3^x}) dx = } \int {{2^x}dx} + \int {{3^x}dx} = \frac{{{2^x}}}{{\ln 2}} + \frac{{{3^x}}}{{\ln 3}} + C$

$ \Rightarrow f\left( x \right) = \frac{{{2^x}}}{{\ln 2}} + \frac{{{3^x}}}{{\ln 3}} + C$

Mà $f\left( 0 \right) = \frac{1}{{\ln 3}}$$ \Rightarrow \frac{1}{{\ln 3}} = \frac{1}{{\ln 2}} + \frac{1}{{\ln 3}} + C \Leftrightarrow C = \frac{1}{{\ln 2}}$

$ \Rightarrow f\left( x \right) = \frac{{{2^x}}}{{\ln 2}} + \frac{{{3^x}}}{{\ln 3}} + \frac{1}{{\ln 2}}$

Vậy $f\left( 1 \right) = \frac{{{2^1}}}{{\ln 2}} + \frac{{{3^1}}}{{\ln 3}} + \frac{1}{{\ln 2}} \approx 7,06$

Câu 12. Hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ và: $f’\left( x \right) = {e^{3x + 2024}}$, $\forall x \in \mathbb{R}$ và $f\left( { – 675} \right) = 1$. Tính $f\left( { – 674} \right)$ (làm tròn đến hàng phần trăm).

Lời giải

$f’\left( x \right) = {e^{3x + 2024}}$

$ \Rightarrow f\left( x \right) = \int {{e^{3x + 2024}}dx} = \frac{1}{3}{e^{3x + 2024}} + C$

Mà $\,f\left( { – 675} \right) = 1$

$ \Rightarrow 1 = \frac{1}{3}{e^{3.\left( { – 675} \right) + 2024}} + C \Rightarrow C = 1 – \frac{1}{{3e}}$

$ \Rightarrow f\left( x \right) = \frac{1}{3}{e^{3x + 2024}} + 1 – \frac{1}{{3e}}$

Vậy $f\left( { – 674} \right) = \frac{1}{3}{e^{3.( – 674) + 2024}} + 1 – \frac{1}{{3e}} \approx 3,34$.

Câu 13. Hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ và $f’\left( x \right) = {3^{x + 2}}{.2^{2x + 1}},\,\forall x \in \mathbb{R}$, và $f\left( 0 \right) = \frac{1}{{2\ln 2}}$. Tính $f\left( 1 \right)$ (làm tròn đến hàng phần chục).

Lời giải

$f’\left( x \right) = {3^{x + 2}}{.2^{2x + 1}}$

$ \Rightarrow f\left( x \right) = \int {{3^{x + 2}}{{.2}^{2x + 1}}dx} = \int {{3^2}{{.3}^x}{{.2.4}^x}dx} = 18\int {{{12}^x}dx} = 18.\frac{{{{12}^x}}}{{\ln 12}} + C$

$ \Rightarrow f\left( x \right) = 18.\frac{{{{12}^x}}}{{\ln 12}} + C$

Mà $f\left( 0 \right) = \frac{1}{{2\ln 2}}$

$ \Rightarrow \frac{1}{{2\ln 2}} = 18.\frac{1}{{\ln 12}} + C \Rightarrow C = \frac{1}{{2\ln 2}} – \frac{{18}}{{2\ln 2 + \ln 3}}$

$ \Rightarrow f\left( x \right) = 18.\frac{{{{12}^x}}}{{\ln 12}} + \frac{1}{{2\ln 2}} – \frac{{18}}{{2\ln 2 + \ln 3}}$

Vậy $f\left( 1 \right) = 18.\frac{{{{12}^1}}}{{\ln 12}} + \frac{1}{{2\ln 2}} – \frac{{18}}{{2\ln 2 + \ln 3}} \approx 80,4$.

Câu 14. Hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ và $f’\left( x \right) = {\left( {{3^x} + {5^x}} \right)^2},\,\forall x \in \mathbb{R}$ và $f\left( 0 \right) = \frac{1}{{\ln 5 + \ln 3 + \ln 2}}$. Tính $f\left( 1 \right)$ (làm tròn đến hàng phần trăm).

Lời giải

$f’\left( x \right) = {\left( {{3^x} + {5^x}} \right)^2}$

$ \Rightarrow f\left( x \right) = \int {{{\left( {{3^x} + {5^x}} \right)}^2}dx} = \int {\left( {{9^x} + {{30}^x} + {{25}^x}} \right)dx} = \frac{{{9^x}}}{{\ln 9}} + \frac{{{{30}^x}}}{{\ln 30}} + \frac{{{{25}^x}}}{{\ln 25}} + C$

$ = \frac{{{9^x}}}{{2\ln 3}} + \frac{{{{30}^x}}}{{\ln 5 + \ln 3 + \ln 2}} + \frac{{{{25}^x}}}{{2\ln 5}} + C$

$ \Rightarrow f\left( x \right) = \frac{{{9^x}}}{{2\ln 3}} + \frac{{{{30}^x}}}{{\ln 5 + \ln 3 + \ln 2}} + \frac{{{{25}^x}}}{{2\ln 5}} + C$

$\,f\left( 0 \right) = \frac{1}{{\ln 5 + \ln 3 + \ln 2}}$

$ \Rightarrow \,\frac{1}{{\ln 5 + \ln 3 + \ln 2}} = \frac{1}{{2\ln 3}} + \frac{1}{{\ln 5 + \ln 3 + \ln 2}} + \frac{1}{{2\ln 5}} + C \Leftrightarrow C = – \frac{1}{{2\ln 3}} – \frac{1}{{2\ln 5}}$

$ \Rightarrow f\left( x \right) = \frac{{{9^x}}}{{2\ln 3}} + \frac{{{{30}^x}}}{{\ln 5 + \ln 3 + \ln 2}} + \frac{{{{25}^x}}}{{2\ln 5}} – \frac{1}{{2\ln 3}} – \frac{1}{{2\ln 5}}$

Vậy $f\left( 1 \right) = \frac{{{9^1}}}{{2\ln 3}} + \frac{{{{30}^1}}}{{\ln 5 + \ln 3 + \ln 2}} + \frac{{{{25}^1}}}{{2\ln 5}} – \frac{1}{{2\ln 3}} – \frac{1}{{2\ln 5}} \approx 19,92$.

Tài liệu đính kèm

  • Cac-dang-tra-loi-ngan-nguyen-ham-thoa-dieu-kien-cho-truoc.docx

    142.81 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm