[Tài liệu toán 12 file word] Trắc Nghiệm Các Yếu Tố Liên Quan Đến Đường Thẳng Trong Không Gian Oxyz

Trắc Nghiệm Các Yếu Tố Liên Quan Đến Đường Thẳng Trong Không Gian Oxyz 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải trắc nghiệm về các yếu tố liên quan đến đường thẳng trong không gian Oxyz. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, nhằm nắm vững phương pháp xác định phương trình đường thẳng, tìm điểm thuộc đường thẳng, xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, và các bài toán liên quan khác. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng linh hoạt kiến thức đã học về đường thẳng trong không gian Oxyz để giải quyết các bài toán trắc nghiệm hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ các dạng phương trình đường thẳng: Phương trình tham số, phương trình chính tắc, và phương trình tổng quát của đường thẳng trong không gian Oxyz. Xác định điểm thuộc đường thẳng: Xác định tọa độ điểm thuộc đường thẳng dựa trên phương trình của đường thẳng. Xác định véctơ chỉ phương của đường thẳng: Xác định véctơ chỉ phương của đường thẳng từ các phương trình khác nhau. Xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, sử dụng các công thức và kiến thức về tích có hướng của véctơ. Giải quyết các bài toán trắc nghiệm về đường thẳng trong không gian: Áp dụng kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết các bài toán trắc nghiệm liên quan đến đường thẳng, bao gồm các bài toán về khoảng cách, giao điểm, và các bài toán phức tạp hơn. Vận dụng linh hoạt các kiến thức liên quan: Nắm vững các kiến thức về véctơ, mặt phẳng, và các phép toán liên quan để giải quyết bài toán. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn và thực hành. Sẽ bao gồm:

Giải thích lý thuyết: Mỗi khái niệm về đường thẳng sẽ được giải thích rõ ràng, kèm theo ví dụ minh họa. Phân tích các dạng bài tập: Bài học sẽ phân tích kỹ các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp, từ đơn giản đến phức tạp. Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được làm bài tập nhóm để trao đổi ý kiến, phân tích và tìm ra phương pháp giải quyết. Giải đáp thắc mắc: Giáo viên sẽ hỗ trợ giải đáp thắc mắc của học sinh trong quá trình học tập. Bài tập trắc nghiệm: Học sinh sẽ được làm các bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về đường thẳng trong không gian Oxyz có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

Thiết kế kết cấu kiến trúc: Xác định vị trí và hướng của các cấu trúc trong không gian.
Kỹ thuật máy tính: Xử lý các vấn đề liên quan đến hình học không gian trong các ứng dụng máy tính.
Đo đạc địa hình: Xác định vị trí và hướng của các đối tượng trên mặt đất.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học Hình học không gian, kết nối với các bài học trước về véctơ, mặt phẳng, và các khái niệm cơ bản khác. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ là nền tảng quan trọng để học tốt các bài học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và định nghĩa về đường thẳng trong không gian Oxyz. Làm nhiều bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm để rèn luyện kỹ năng. Phân tích các dạng bài tập: Nắm vững cách phân tích và xử lý các dạng bài tập khác nhau. Tìm kiếm sự hỗ trợ: Đừng ngần ngại hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Luyện tập đều đặn: Tập trung làm bài tập thường xuyên để củng cố kiến thức. Sử dụng tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo bổ sung để tìm hiểu thêm về chủ đề. Keywords: Trắc nghiệm, Đường thẳng, Không gian Oxyz, Phương trình đường thẳng, Véctơ chỉ phương, Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, Khoảng cách, Giao điểm, Hình học không gian, Toán học, Phương trình tham số, Phương trình chính tắc, Phương trình tổng quát, Bài tập trắc nghiệm, Giải toán trắc nghiệm, Kỹ năng giải toán.

Trắc nghiệm các yếu tố liên quan đến đường thẳng trong không gian oxyz giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

CÁC DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÁC YẾU TỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN Oxyz

Dạng 1: Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng xác định điểm thuộc và không thuộc đường thẳng

Câu 1. Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $d$: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 7 + 2t} \\
{y = – 3 – t} \\
{z = 5 + t}
\end{array}} \right.$ .Vecctơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của $d$?

A. $\overrightarrow {{u_1}} = (2; – 1;1).$ B. $\overrightarrow {{u_1}} = (7; – 3;5).$ C. $\overrightarrow {{u_3}} = (1; – 1;2).$ D. $\overrightarrow {{u_4}} = (2;1;1).$

Lời giải

Chọn A.

Từ phương trình đường thẳng $d$ ta thấy vectơ $\overrightarrow {{u_1}} = (2; – 1;1).$ là một vectơ chỉ phương của $d$.

Câu 2. Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $d:\frac{{x – 3}}{2} = \frac{{y – 4}}{{ – 5}} = \frac{{z + 1}}{3}$. Vecto nào dưới đây là một vecto chỉ phương của $d$?

A. $\overrightarrow {{u_2}} \left( {2;4; – 1} \right)$. B. $\overrightarrow {{u_1}} \left( {2; – 5;3} \right)$. C. $\overrightarrow {{u_3}} \left( {2;5;3} \right)$. D. $\overrightarrow {{u_4}} \left( {3;4;1} \right)$.

Lời giải

Chọn B.

Đường thẳng $d:\frac{{x – 3}}{2} = \frac{{y – 4}}{{ – 5}} = \frac{{z + 1}}{3}$ có một vectơ chỉ phương là. $\overrightarrow {{u_1}} \left( {2; – 5;3} \right)$

Câu 3. Trong không gian $Oxyz$, đường thẳng $d:\frac{{x + 3}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 5}}{2}$ có một vectơ chỉ phương là

A. $\overrightarrow {{u_1}} = \left( {3;\, – 1;\,5} \right)$ B. $\overrightarrow {{u_4}} = \left( { – 1;\,1;\, – 2} \right)$ C. $H$ D. $O$

Lời giải

Chọn B

Đường thẳng $\left( P \right)$ có một vectơ chỉ phương là $\overrightarrow u = \left( {1;\, – 1;\,2} \right) = – 1\left( { – 1;\,1;\, – 2} \right)$$ \Rightarrow \overrightarrow {{u_4}} = \left( { – 1;\,1;\, – 2} \right)$.

Câu 4. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho đường thẳng $d:\frac{x}{{ – 1}} = \frac{{y – 4}}{2} = \frac{{z – 3}}{3}$. Hỏi trong các vectơ sau, đâu không phải là vectơ chỉ phương của $d$?

A. $\overrightarrow {{u_1}} = \left( { – 1;2;3} \right)$. B. $\overrightarrow {{u_2}} = \left( {3; – 6; – 9} \right)$. C. $\overrightarrow {{u_3}} = \left( {1; – 2; – 3} \right)$. D. $\overrightarrow {{u_4}} = \left( { – 2;4;3} \right)$.

Lời giải

Chọn D

Ta có một vectơ chỉ phương của $d$ là $\overrightarrow {{u_1}} = \left( { – 1;2;3} \right)$.

$\overrightarrow {{u_2}} = – 3\overrightarrow {{u_1}} $, $\overrightarrow {{u_3}} = – \overrightarrow {{u_1}} $ $ \Rightarrow $ các vectơ $\overrightarrow {{u_2}} ,\overrightarrow {{u_3}} $ cũng là vectơ chỉ phương của $d$.

Không tồn tại số $k$ để $\overrightarrow {{u_4}} = k\overrightarrow {.{u_1}} $ nên $\overrightarrow {{u_4}} = \left( { – 2;4;3} \right)$ không phải là vectơ chỉ phương của $d$.

Câu 5. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, đường thẳng nào sau đây nhận $\left( P \right):2x – y + 2z + 5 = 0$ là một vectơ chỉ phương?

A. B. $\frac{x}{2} = \frac{{y – 1}}{1} = \frac{{z – 2}}{{ – 1}}$

C. $\frac{{x – 1}}{{ – 2}} = \frac{{y + 1}}{{ – 1}} = \frac{z}{{ – 1}}$ D. $\frac{{x + 2}}{2} = \frac{{y + 1}}{{ – 1}} = \frac{{z + 1}}{1}$

Lời giải

Chọn C

Xét đường thẳng được cho ở câu C, có một vectơ chỉ phương là $\left( { – 2; – 1; – 1} \right) = – \left( {2;1;1} \right)$(thỏa đề bài).

Câu 6. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, đường thẳng nào sau đây nhận $\vec u = ( – 2;4;5)$ là một vectơ chỉ phương?

A. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 2 + 3t} \\
{y = 4 – t} \\
{z = 5 + 4t}
\end{array}} \right.$ B. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 3 + 2t} \\
{y = – 1 + 4t} \\
{z = 4 + 5t}
\end{array}} \right.$ C. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 3 + 2t} \\
{y = 1 + 4t} \\
{z = 4 + 5t}
\end{array}} \right.$ D. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 3 + 2t} \\
{y = – 1 – 4t} \\
{z = 4 – 5t}
\end{array}} \right.$

Lời giải

Chọn D

Xét đường thẳng được cho ở câu D, có một vectơ chỉ phương là

$\vec u = (2; – 4; – 5) = – ( – 2;4;5)$$\left( { – 2; – 1; – 1} \right) = – \left( {2;1;1} \right)$(thỏa đề bài).

Câu 7. Trong không gian với hệ toạ độ $Oxyz$, cho hai điểm $A\left( {1;1;0} \right)$ và $B\left( {0;1;2} \right)$. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng $AB$.

A. $\vec d = \left( { – 1;1;2} \right)$ B. C. $\vec b = \left( { – 1;0;2} \right)$ D. $\vec c = \left( {1;2;2} \right)$

Lời giải.

Chọn C

Ta có $\overrightarrow {AB} = \left( { – 1;0;2} \right)$ suy ra đường thẳng $AB$ có VTCP là $\vec b = \left( { – 1;0;2} \right)$.

Câu 8. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho điểm $M\left( {1;2;3} \right)$. Gọi ${M_1}$, ${M_2}$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $M$ lên các trục $Ox$, $Oy$. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng ${M_1}{M_2}$?

A. $\overrightarrow {{u_4}} = \left( { – 1;2;0} \right)$ B. $\overrightarrow {{u_1}} = \left( {0;2;0} \right)$ C. $\overrightarrow {{u_2}} = \left( {1;2;0} \right)$ D. $\overrightarrow {{u_3}} = \left( {1;0;0} \right)$

Lời giải

Chọn A

${M_1}$ là hình chiếu của $M$ lên trục $Ox \Rightarrow {M_1}\left( {1;0;0} \right)$.

${M_2}$ là hình chiếu của $M$ lên trục $Oy \Rightarrow {M_2}\left( {0;2;0} \right)$.

Khi đó: $\overrightarrow {{M_1}{M_2}} = \left( { – 1;2;0} \right)$ là một vectơ chỉ phương của .

Câu 9. Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $\left\{ \begin{gathered}
x = 3 + 4t \hfill \\
y = – 5 + t \hfill \\
z = 7 – 3t \hfill \\
\end{gathered} \right.$ . Điểm nào dưới đây thuộc $d$?

A. $Q\left( {4;1; – 3} \right)$. B. $M\left( {2;3;5} \right)$. C. $P\left( {7;3; – 3} \right)$. D. $N\left( {3; – 5;7} \right)$.

Lời giải

Chọn D.

Câu 10. Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $d:\frac{{x – 2}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 2}} = \frac{{z + 1}}{3}$ . Điểm nào dưới đây thuộc $d$?

A. $Q\left( {2;1;1} \right)$. B. $M\left( {1;2;3} \right)$. C. $P\left( {2;1; – 1} \right)$. D. $N\left( {1; – 2;3} \right)$.

Lời giải

Chọn C.

Cho $\left\{ \begin{gathered}
x – 2 = 0 \hfill \\
y – 1 = 0 \hfill \\
z + 1 = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 2 \hfill \\
y = 1 \hfill \\
z = – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$ vậy $P\left( {2;1; – 1} \right) \in d$.

Câu 11. Trong không gian $Oxyz$, điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng $d:\frac{{x + 1}}{{ – 1}} = \frac{{y – 2}}{3} = \frac{{z – 1}}{3}$ ?

A. $P\left( { – 1\,;\,2\,;\,1} \right)$. B. $Q\left( {1\,;\, – 2\,;\, – 1} \right)$. C. $N\left( { – 1\,;\,3\,;\,2} \right)$. D. $P\left( {1\,;\,2\,;\,1} \right)$.

Lời giải

Chọn A

Thay tọa độ các điểm vào phương trình đường thẳng ta thấy điểm $P\left( { – 1\,;\,2\,;\,1} \right)$ thỏa $\frac{{ – 1 + 1}}{{ – 1}} = \frac{{2 – 2}}{3} = \frac{{1 – 1}}{3} = 0$. Vậy điểm $P\left( { – 1\,;\,2\,;\,1} \right)$ thuộc đường thẳng yêu cầu.

Câu 12. Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $d:\frac{{x – 4}}{2} = \frac{{y – 2}}{{ – 5}} = \frac{{z + 1}}{1}$. Điểm nào sau đây thuộc $d$?

A. $N(4;2; – 1)$. B. $Q(2;5;1)$. C. $M(4;2;1)$. D. $P(2; – 5;1)$.

Lời giải

Chọn A

Thế điểm $N(4;2; – 1)$ vào $d$ ta thấy thỏa mãn nên chọn A.

Câu 13. Trong không gian $Oxyz$, điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng $d$: $\left\{ \begin{gathered}
x = 1 – t \hfill \\
y = 5 + t \hfill \\
z = 2 + 3t \hfill \\
\end{gathered} \right.$?

A. $N\left( {1;5;2} \right)$ B. $Q\left( { – 1;1;3} \right)$ C. $M\left( {1;1;3} \right)$ D. $P\left( {1;2;5} \right)$

Lời giải

Chọn A

Cách 1. Dựa vào lý thuyết: Nếu $d$ qua $M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)$, có véc tơ chỉ phương $\overrightarrow u \left( {a;b;c} \right)$ thì phương trình đường thẳng $d$ là: , ta chọn đáp ánB.

Cách 2. Thay tọa độ các điểm $M$ vào phương trình đường thẳng $d$, ta có:

$\left\{ \begin{gathered}
1 = 1 – t \hfill \\
2 = 5 + t \hfill \\
5 = 2 + 3t \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
t = 0 \hfill \\
t = – 3 \hfill \\
t = 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$(Vô lý). Loại đáp án A.

Thay tọa độ các điểm $N$ vào phương trình đường thẳng $d$, ta có:

$\left\{ \begin{gathered}
1 = 1 – t \hfill \\
5 = 5 + t \hfill \\
2 = 2 + 3t \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow t = 0$. Nhận đáp án B.

Câu 14. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$. Đường thẳng $d \left\{ \begin{gathered}
x = t \hfill \\
y = 1 – t \hfill \\
z = 2 + t \hfill \\
\end{gathered} \right.$ đi qua điểm nào sau sau đây?

A. $K\left( {1; – 1;1} \right)$. B. $E\left( {1;1;2} \right)$. C. $H\left( {1;2;0} \right)$. D. $F\left( {0;1;2} \right)$.

Lời giải

Chọn D

Thay tọa độ của $K\left( {1; – 1;1} \right)$ vào PTTS của $d$ ta được $ \left\{ \begin{gathered}
1 = t \hfill \\
– 1 = 1 – t \hfill \\
1 = 2 + t \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
t = 1 \hfill \\
t = 2 \hfill \\
t = – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.:$ không tồn tại t.

Do đó, $K \notin d.$

Thay tọa độ của $E\left( {1;1;2} \right)$ vào PTTS của $d$ ta được không tồn tại t.

Do đó, $E \notin d.$

Thay tọa độ của $H\left( {1;2;0} \right)$ vào PTTS của $d$ ta được $ \left\{ \begin{gathered}
1 = t \hfill \\
2 = 1 – t \hfill \\
0 = 2 + t \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
t = 1 \hfill \\
t = – 1 \hfill \\
t = – 2 \hfill \\
\end{gathered} \right.:$ không tồn tại t.

Do đó, $H \notin d.$

Thay tọa độ của $F\left( {0;1;2} \right)$ vào PTTS của $d$ ta được $ \left\{ \begin{gathered}
0 = t \hfill \\
1 = 1 – t \hfill \\
2 = 2 + t \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
t = 0 \hfill \\
t = 0 \hfill \\
t = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow t = 0.$

Câu 15. Trong không gian $Oxyz$, điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng

$d:\left\{ \begin{gathered}
x = 1 – t \hfill \\
y = 5 + t \hfill \\
z = 2 + 3t \hfill \\
\end{gathered}  \right.$ ?

A. $Q\left( { – 1;\;1;\;3} \right)$ B. $P\left( {1;\;2;\;5} \right)$ C. $N\left( {1;\;5;\;2} \right)$ D. $M\left( {1;\;1;\;3} \right)$

Lời giải

Chọn C

Dạng 2: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng

Câu 16. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$ cho hai đường thẳng ${d_1}:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 2}}{{ – 2}}$, ${d_2}:\frac{{x + 2}}{{ – 2}} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{z}{2}$. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.

A. Chéo nhau B. Trùng nhau C. Song song D. Cắt nhau

Lời giải

Chọn C

${d_1}:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 2}}{{ – 2}}$$ \Rightarrow \overrightarrow {{u_1}} = \left( {2;1; – 2} \right)$; ${d_2}:\frac{{x + 2}}{{ – 2}} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{z}{2}$$ \Rightarrow \overrightarrow {{u_2}} = \left( { – 2; – 1;2} \right)$

$\overrightarrow {{u_1}} = – \overrightarrow {{u_2}} \Rightarrow {d_1}//{d_2} \vee {d_1} \equiv {d_2}$

Điểm $M\left( {1;0; – 2} \right) \in {d_1}$; $M \notin {d_2}$ nên${d_1}//{d_2}$

Câu 17. Trong không gian $Oxyz$, cho hai đường thẳng $d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 1 + 2t} \\
{y = 2 – 2t} \\
{z = t}
\end{array}} \right.$ và $d’:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = – 2t} \\
{y = – 5 + 3t} \\
{z = 4 + t}
\end{array}} \right.$. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. song song. B. trùng nhau. C. chéo nhau. D. cắt nhau.

Lời giải

Chọn C

$d$ có VTCP $\vec u = \left( {2; – 2;1} \right)$ và đi qua $M\left( {1;2;0} \right)$

$d’$ ‘có VTCP $\vec u\;’ = \left( { – 2;3;1} \right)$ và đi qua $M’\left( {0; – 5;4} \right)$

Từ đó ta có

$\overrightarrow {MM’} = \left( { – 1; – 7;4} \right)$ và $\left[ {\vec u,{{\vec u}’}} \right] = \left( { – 2;1;6} \right) \ne \vec 0$

Lại có $\left[ {\vec u,\vec u \cdot } \right] \cdot \overrightarrow {MM’} = 19 \ne 0$

Suy ra $d$ chéo nhau với $d$ ‘.

Câu 18. Trong không gian $Oxyz$, cho hai đường thẳng: $d:\frac{{x – 2}}{4} = \frac{y}{{ – 6}} = \frac{{z + 1}}{{ – 8}}$ và $d’:\frac{{x – 7}}{{ – 6}} = \frac{{y – 2}}{9} = \frac{z}{{12}}$. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng khi nói về vị trí tương đối của hai đường thẳng trên?

A. song song. B. trùng nhau. C. chéo nhau. D. cắt nhau.

Lời giải

Chọn A

$d$ có VTCP $\vec u = \left( {4; – 6; – 8} \right)$ và đi qua $M\left( {2;0; – 1} \right)$

$d’$ có VTCP $\vec u’$  $ = \left( { – 6;9;12} \right)$ và đi qua $M’\left( {7;2;0} \right)$

Từ đó ta có

$\overrightarrow {MM’} = \left( {5;2;1} \right)$ và $\left[ {\vec u,\vec u’} \right] = \vec 0$

Lại có $\left[ {\vec u,{{\overrightarrow {MM’} }}} \right] \ne \vec 0$

Suy ra $d$ song song với $d’$.

Câu 19. Hai đường thẳng $d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1 + 12t} \\
{y = 2 + 6t} \\
{z = 3 + 3t}
\end{array}} \right.$ và $d’:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 7 + 8t} \\
{y = 6 + 4t} \\
{z = 5 + 2t}
\end{array}} \right.$ có vị trí tương đối là:.

A. trùng nhau. B. song song. C. chéo nhau. D. cắt nhau.

Lời giải

Chọn A

$d$ có VTCP $\vec u = \left( {12;6;3} \right)$ và đi qua $M\left( { – 1;2;3} \right)$

d’ có VTCP $\vec u’$  $ = \left( {8;4;2} \right)$ và đi qua $M’\left( {7;6;5} \right)$

Từ đó ta có

$\overrightarrow {MM’} = \left( {8;4;2} \right)$

Suy ra $\left[ {\vec u,\overrightarrow {MM’}} \right] = \vec 0$ và $\left[ {\vec u,\overrightarrow {u’} } \right] = \vec 0$

Suy ra $d$ trùng với $d’$.

Câu 20. Trong không gian $Oxyz$, hai đường thẳng $d:\frac{{x – 1}}{{ – 2}} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z – 4}}{3}$ và $d’:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = – 1 + t} \\
{y = – t} \\
{z = – 2 + 3t}
\end{array}} \right.$ có vị trí tương đối là:

A. trùng nhau. B. song song. C. chéo nhau. D. cắt nhau.

Lời giải

Chọn D

$d$ có VTCP $\vec u = \left( { – 2;1;3} \right)$ và đi qua $M\left( {1; – 2;4} \right)$

$d’$ có VTCP $\overrightarrow {u’} = \left( {1; – 1;3} \right)$ và đi qua $M’\left( { – 1;0; – 2} \right)$

Từ đó ta có

$\overrightarrow {MM’} = \left( { – 2;2; – 6} \right)$

$\left[ {\vec u,{{\vec u}’}} \right] = \left( {6;9;1} \right) \ne \vec 0$ và $\left[ {\vec u,\overrightarrow {u’} } \right] \cdot \overrightarrow {MM’} = 0$

Suy ra $d$ cắt $d’$.

Dạng 3: Tính góc giữa hai đường thẳng-Tính góc giữa đường thẳng với mặt phẳng-Tính góc giữa hai mặt phẳng

Câu 21. Gọi $\alpha $ là góc giữa hai đường thẳng AB, CD. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng:

A.$cos\alpha = \frac{{\left| {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {CD} } \right|}}$ B.$\cos \alpha \,\, = \,\,\frac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} }}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {CD} } \right|}}.$

C. $\cos \alpha \,\, = \,\,\frac{{\left| {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CD} } \right]} \right|}}.$ D.$\cos \alpha \,\, = \,\,\frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {CD} } \right|}}.$

Lời giải

Chọn A

Áp dụng công thức ở lý thuyết.

Câu 22. Cho hai đường thẳng ${d_1}:\,\,\left\{ \begin{gathered}
x\,\, = \,\,1\,\, + \,\,t \hfill \\
y\,\, = \,\,4 + t \hfill \\
z\,\, = \,\,\, – 2\,t \hfill \\
\end{gathered} \right.$ và ${d_2}:\,\,\left\{ \begin{gathered}
x\,\, = \,\,1\,\, + \,t \hfill \\
y\,\, = \,\,5 \hfill \\
z\,\, = \,\,10\,\, – t \hfill \\
\end{gathered} \right.$. Góc giữa hai đường thẳng d1d2 là:

A. $30^\circ $. B. $120^\circ $. C. $150^\circ $. D.$60^\circ $.

Lời giải

Chọn A

Gọi $\overrightarrow {{u_1}} ;\,\,\overrightarrow {{u_2}} $ lần lượt là vectơ chỉ phương của đường thẳng d1; d2.

$\overrightarrow {{u_1}} \, = \,(1;\,1;\, – 2);\,\,\overrightarrow {{u_2}} \,\, = \,\,(1;\,0;\, – 1)$

Áp dụng công thức ta có $cos\left( {{d_1},{d_2}} \right)\,\, = \,\,\left| {\cos \left( {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right)} \right|$

$ = \,\,\frac{{\left| {\overrightarrow {{u_1}} .\,\overrightarrow {{u_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{u_1}} } \right|.\,\left| {\,\overrightarrow {{u_2}} } \right|}}\,\, = \,\,\frac{{\left| {\,1.1 + 1.0 + ( – 2).( – 1)} \right|}}{{\sqrt {{{(1)}^2} + {1^2} + {{( – 2)}^2}\,} .\sqrt {{1^2}\,\, + {0^2} + {{( – 1)}^2}} }}\,$$\, = \,\,\frac{3}{{\sqrt 6 .\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}$.

$ \Rightarrow \left( {{d_1},{d_2}} \right)\,\, = \,\,30^\circ $.

Câu 23. Cho hai đường thẳng ${d_1}:\,\,\left\{ \begin{gathered}
x\,\, = \,\,3\, + t \hfill \\
y\,\, = \,\,2 + t \hfill \\
z\,\, = \,\, – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$ và ${d_2}:\,\,\left\{ \begin{gathered}
x\,\, = \,\,1\,\, – \,\,t \hfill \\
y\,\, = \,\,2 \hfill \\
z\,\, = \,\, – 2\,\, + \,\,t \hfill \\
\end{gathered} \right.$. Góc giữa hai đường thẳng d1d2 là:

A. $30^\circ $. B. $120^\circ $. C. $150^\circ $. D.$60^\circ $.

Lời giải

Chọn D

Gọi $\overrightarrow {{u_1}} ;\,\,\overrightarrow {{u_2}} $ lần lượt là vectơ chỉ phương của đường thẳng d1; d2.

$\overrightarrow {{u_1}} \, = \,(1;\,\,1;\,\,0);\,\,\overrightarrow {{u_2}} \,\, = \,\,( – \,1;\,\,0;\,\,1)$

Áp dụng công thức ta có $cos\left( {{d_1},{d_2}} \right)\,\, = \,\,\left| {\cos \left( {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right)} \right|$

$ = \,\,\frac{{\left| {\overrightarrow {{u_1}} .\,\overrightarrow {{u_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{u_1}} } \right|.\,\left| {\,\overrightarrow {{u_2}} } \right|}}\,\, = \,\,\frac{{\left| { – \,1} \right|}}{{\sqrt {1\,\, + \,\,1} .\sqrt {1\,\, + \,\,1} }}\,\, = \,\,\frac{1}{2}$.

$ \Rightarrow \left( {{d_1},{d_2}} \right)\,\, = \,\,60^\circ $.

Câu 24. Cho đường thẳng $\Delta :\,\,\frac{x}{1}\,\, = \,\,\frac{y}{{ – \,2}}\,\, = \,\,\frac{z}{1}$ và mặt phẳng (P): $5x\,\, + \,\,11y\,\, + \,\,2z\,\, – \,\,4\,\, = \,\,0$. Góc giữa đường thẳng $\Delta $ và mặt phẳng (P) là:

A. $60^\circ $. B. $ – \,30^\circ $. C.$30^\circ $. D. $ – \,\,60^\circ $.

Lời giải

Chọn C

Gọi $\overrightarrow u ;\,\,\overrightarrow n $ lần lượt là vectơ chỉ phương, pháp tuyến của đường thẳng $\Delta $ và mặt phẳng (P). $\overrightarrow u = \left( {1;\,\, – 2;\,\,1} \right);\,\,\overrightarrow n \,\, = \,\,\left( {5;\,\,11;\,\,2} \right)$

Áp dụng công thức ta có

$\sin (\Delta ,(P)) = |\cos (\vec u,\vec n)| = \frac{{|\vec u.\vec n|}}{{|\vec u| \cdot |\vec n|}}$

$ = \frac{{|1.5 – 11.2 + 1.2|}}{{\sqrt {{5^2} + {{11}^2} + {2^2}} \cdot \sqrt {{1^2} + {2^2} + {1^2}} }} = \frac{1}{2}$

$ \Rightarrow \,\,\left( {\Delta ,\left( P \right)} \right)\,\, = \,\,30^\circ .$

Câu 25. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng $d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 1 – t} \\
{y = 2 + 2t} \\
{z = 3 + t}
\end{array}} \right.$ và mặt phẳng (P):$x – y + 3 = 0$. Tính số đo góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P).

A. ${60^0}$ B. ${30^0}$ C. ${120^o}$ D. ${45^0}$

Lời giải

Chọn A.

Đường thẳng $d$có véc tơ chỉ phương là $\overrightarrow u = \left( { – 1;2;1} \right)$

Mặt phẳng $\left( P \right)$ có véc tơ pháp tuyến là $\overrightarrow n = \left( {1; – 1;0} \right)$

Gọi $\alpha $là góc giữa Đường thẳng $d$và Mặt phẳng $\left( P \right)$. Khi đó ta có

$\sin \alpha = \frac{{|\vec u \cdot \vec n|}}{{|\vec u||\vec n|}}$$ = \frac{{| – 1 \cdot 1 + 2 \cdot ( – 1) + 1.0|}}{{\sqrt {{{( – 1)}^2} + {2^2} + {1^2}} \cdot \sqrt {{1^2} + {{( – 1)}^2} + {0^2}} }}$$ = \frac{3}{{2\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}$

Do đó $\alpha = {60^0}$

Câu 26. Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng (P): $ – \sqrt 3 x + y + 1 = 0$. Tính góc tạo bởi $(P)$ với trục $Ox$?

A. ${60^0}$. B. ${30^0}$. C. ${120^0}$. D. ${150^0}$.

Lời giải

Chọn A

Mặt phẳng $(P)$ có VTPT $\overrightarrow n = ( – \sqrt 3 ;1;0)$

Trục $Ox$có VTCP $\overrightarrow i = (1;0;0)$

Góc tạo bởi $(P)$ với trục $Ox$

$sin((P);Ox) = \left| {cos((P);Ox)} \right|$$ = \frac{{\left| {\overrightarrow n .\overrightarrow i } \right|}}{{\left| {\overrightarrow n } \right|.\left| {\overrightarrow i } \right|}}$

$ = \frac{{\left| { – \sqrt 3 .1 + 1.0 + 0.0} \right|}}{{\sqrt {3 + 1} .\sqrt 1 }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}$

Vậy góc tạo bởi $(P)$ với trục $Ox$ bằng ${60^0}$.

Câu 27. Cho mặt phẳng $(P):\,\,3x\,\, + \,\,4y\,\, + \,\,5z\,\, + \,\,2\,\, = \,\,0$ và đường thẳng d là giao tuyến của hai mặt phẳng $(\alpha ):\,\,x\,\, – \,\,2y\,\, + \,\,1\,\, = \,\,0;\,\,(\beta ):\,\,x\,\, – \,\,2z\,\, – \,\,3\,\, = \,\,0$. Gọi $\varphi $ là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P). Khi đó:

A.$60^\circ $. B. $45^\circ $. C. $30^\circ $. D. $90^\circ $.

Lời giải

Chọn A

Ta có :

+ Vectơ pháp tuyến của $(\alpha )$ là $\overrightarrow {{n_\alpha }}  = \left( {1; – 2;0} \right)$

+ Vectơ pháp tuyến của $(\beta )$ là $\overrightarrow {{n_\beta }}  = \left( {1;0; – 2} \right)$

Suy ra một VTCP của d  là $\overrightarrow u  = \left[ {\overrightarrow {{n_\alpha }} ,\overrightarrow {{n_\beta }} } \right] = (4;\,\,2;\,\,2) = 2.\left( {2;1;1} \right)$

Nên d cũng có một VTCP của d  là $\overrightarrow {{u_d}}  = \left( {2;1;1} \right)$

Ta có $\sin \left( {d,(P)} \right) = \,\,\left| {cos\left( {\overrightarrow {{u_d}} ,\,\,\overrightarrow n } \right)} \right|$$ = \frac{{\left| {\overrightarrow {{u_d}} .\overrightarrow n } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{u_d}} } \right|.\left| {\overrightarrow n } \right|}}\,\,$

$ = \,\,\frac{{\left| {2.3\,\, + \,\,1.4\,\, + \,\,1.5} \right|}}{{\sqrt {{2^2}\,\, + \,\,{1^2}\,\, + \,\,{1^2}} .\sqrt {{3^2}\,\, + \,\,{4^2}\,\, + \,\,{5^2}} }}\,\, = \,\,\frac{{\sqrt 3 }}{2}$.

$ \Rightarrow \,\,(d,(P))\,\, = \,\,60^\circ $.

Câu 28. Cho mặt phẳng $(\alpha ):2x – y + 2z – 1 = 0$; $(\beta ):x + 2y – 2z – 3 = 0$. Cosin góc giữa mặt phẳng $(\alpha )$ và mặt phẳng$\,(\beta )$ bằng:

A.$\frac{4}{9}$ B. $ – \frac{4}{9}.$ C.$\frac{4}{{3\sqrt 3 }}.$ D. $ – \frac{4}{{3\sqrt 3 }}.$

Lời giải

Chọn A

Gọi $\overrightarrow {{n_\alpha }} $, $\,\overrightarrow {{n_\beta }} $ lần lượt là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(\alpha )$ và $(\beta )$.

Ta có $\overrightarrow {{n_\alpha }} (2;\,\, – \,\,1;\,\,2);\,\,\overrightarrow {{n_\beta }} (1;\,\,2;\,\, – \,2)$.

Áp dụng công thức:

$\cos ((\alpha ),(\beta )) = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_\alpha }} ,\overrightarrow {{n_\beta }} } \right)} \right|$$ = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_\alpha }} \cdot \overrightarrow {{n_\beta }} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_\alpha }} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {{n_\beta }} } \right|}}$

$ = \frac{{|2 \cdot 1 – 1.2 – 2.2|}}{{\sqrt {{2^2} + {{( – 1)}^2} + {2^2}} \cdot \sqrt {\left( {{1^2} + {2^2} + {{( – 2)}^2}} \right.} }} = \frac{4}{9}$

Câu 29. Hai mặt phẳng nào dưới đây tạo với nhau một góc $60^\circ $

A. $(P):\,\,2x\,\, + \,\,11y\,\, – \,\,5z\,\, + \,\,3 = \,\,0$ và $(Q):\,\,x\,\, + \,\,2y\,\, – \,\,z\,\, – \,\,2 = \,\,0$.

B.$(P):\,\,2x\,\, + \,\,11y\,\, – \,\,5z\,\, + \,\,3 = \,\,0$ và $(Q):\,\, – x\,\, + \,\,2y\,\, + \,\,z\,\, – \,\,5 = \,\,0$.

C. $(P):\,\,2x\,\, – \,\,11y\,\, + \,\,5z\,\, – \,\,21 = \,\,0$ và $(Q):\,\,2x\,\, + \,\,y\,\, + \,\,z\,\, – \,\,2 = \,\,0$.

D. $(P):\,\,2x\,\, – \,\,5y\,\, + \,\,11z\,\, – \,\,6 = \,\,0$ và $(Q):\,\, – x\,\, + \,\,2y\,\, + \,\,z\,\, – \,\,5 = \,\,0$.

Lời giải

Chọn B

Áp dụng công thức tính góc giữa hai mặt phẳng.

$\cos \left( {(P),(Q)} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_P}} .\overrightarrow {{n_Q}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_P}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_Q}} } \right|}}\,\, = \,\,\cos 60^\circ \,\, = \,\,\frac{1}{2}$

Xác định các vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) và (Q). Thay các giá trị vào biểu thức để tìm giá trị đúng.

Dùng chức năng CALC trong máy tính bỏ túi để hỗ trợ việc tính toán nhanh nhất.

Câu 30. Tính tổng các giá trị tham số $m$ để mặt phẳng $\left( P \right):\left( {m + 2} \right)x + 2my – mz + 5 = 0$ và $\left( Q \right):mx + \left( {m – 3} \right)y + 2z – 3 = 0$ hợp với nhau một góc $\alpha = {90^0}$.

A.$6$ B. $4$ C.$8$ D. $ – 4$

Lời giải

Chọn A

Mặt phẳng $(P)$, $(Q)$ có vectơ pháp tuyến lần lượt là ${\vec n_p} = \left( {m + 2;2m; – m} \right)$, ${\vec n_Q} = \left( {m;m – 3;2} \right)$

$(P) \bot (Q) \Leftrightarrow {\vec n_p}{\vec n_Q} = 0$$ \Leftrightarrow (m + 2)m + 2m(m – 3) – 2m = 0$

$ \Leftrightarrow 3{m^2} – 6m = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = 0} \\
{m = 6}
\end{array}} \right.$

Tài liệu đính kèm

  • Cac-dang-trac-nghiem-cac-yeu-to-lien-quan-den-duong-thang-trong-KG-Oxyz-hay.docx

    380.50 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm