[Tài liệu toán 12 file word] Các Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm Đúng Sai Tích Phân Có Lời Giải Chi Tiết

# Giới thiệu bài học: Các Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm Đúng Sai Tích Phân Có Lời Giải Chi Tiết

## 1. Tổng quan về bài học

Bài học "Các Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm Đúng Sai Tích Phân Có Lời Giải Chi Tiết" được thiết kế nhằm cung cấp cho học sinh một nền tảng vững chắc về tích phân, đặc biệt tập trung vào dạng bài tập trắc nghiệm đúng sai. Tích phân là một khái niệm then chốt trong giải tích, có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như vật lý, kỹ thuật, kinh tế và thống kê. Bài học này không chỉ giúp học sinh nắm vững lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán tích phân một cách nhanh chóng và chính xác, đặc biệt là trong môi trường thi trắc nghiệm. Mục tiêu chính của bài học là:

* Củng cố kiến thức cơ bản về tích phân (tích phân bất định và tích phân xác định).
* Nhận biết và phân loại các dạng bài tập trắc nghiệm đúng sai về tích phân.
* Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá và lựa chọn đáp án đúng/sai một cách hiệu quả.
* Nâng cao tốc độ và độ chính xác khi giải bài tập tích phân trắc nghiệm.
* Ứng dụng kiến thức tích phân vào giải quyết các vấn đề thực tế.

## 2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ đạt được những kiến thức và kỹ năng sau:

Kiến thức:

* Nắm vững lý thuyết tích phân: Định nghĩa tích phân bất định, tích phân xác định, các tính chất cơ bản của tích phân, các phương pháp tính tích phân (tích phân trực tiếp, tích phân từng phần, đổi biến số).
* Nhận biết các dạng bài tập trắc nghiệm đúng sai về tích phân: Các dạng bài tập liên quan đến tính chất của tích phân, các dạng bài tập liên quan đến các phương pháp tính tích phân, các dạng bài tập liên quan đến ứng dụng của tích phân.
* Hiểu rõ các lỗi sai thường gặp khi giải bài tập tích phân: Sai sót trong việc áp dụng công thức, sai sót trong quá trình đổi biến số, sai sót trong việc tính toán giới hạn, sai sót trong việc biện luận kết quả.

Kỹ năng:

* Phân tích và đánh giá các mệnh đề về tích phân: Xác định tính đúng/sai của một mệnh đề dựa trên kiến thức lý thuyết và các tính chất của tích phân.
* Áp dụng các phương pháp tính tích phân một cách linh hoạt: Lựa chọn phương pháp tính tích phân phù hợp với từng dạng bài tập cụ thể.
* Giải nhanh và chính xác các bài tập trắc nghiệm đúng sai về tích phân: Sử dụng các kỹ thuật và mẹo giải nhanh để tiết kiệm thời gian trong phòng thi.
* Biện luận và giải thích kết quả tích phân: Đưa ra kết luận chính xác dựa trên kết quả tính toán và các điều kiện của bài toán.
* Ứng dụng tích phân vào giải quyết các bài toán thực tế: Mô hình hóa các bài toán thực tế bằng tích phân và giải quyết chúng.

## 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp tiếp cận kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, với trọng tâm là rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Cụ thể:

* Lý thuyết: Tóm tắt kiến thức cơ bản về tích phân, nhấn mạnh các định nghĩa, tính chất và công thức quan trọng.
* Ví dụ minh họa: Trình bày các ví dụ minh họa chi tiết cho từng dạng bài tập trắc nghiệm đúng sai về tích phân, kèm theo lời giải thích cặn kẽ và phân tích các lỗi sai thường gặp.
* Bài tập luyện tập: Cung cấp một lượng lớn bài tập luyện tập đa dạng về mức độ khó, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài.
* Lời giải chi tiết: Cung cấp lời giải chi tiết cho tất cả các bài tập luyện tập, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.
* Mẹo giải nhanh: Chia sẻ các mẹo giải nhanh và các kỹ thuật làm bài trắc nghiệm hiệu quả, giúp học sinh tiết kiệm thời gian và nâng cao điểm số.

Bài học cũng sử dụng các công cụ trực quan như hình ảnh, sơ đồ và biểu đồ để minh họa các khái niệm và các bước giải bài, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.

## 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tích phân có rất nhiều ứng dụng trong thực tế. Một số ví dụ điển hình:

* Tính diện tích và thể tích: Tích phân được sử dụng để tính diện tích của các hình phẳng, thể tích của các vật thể tròn xoay và các vật thể có hình dạng phức tạp.
* Tính quãng đường và vận tốc: Tích phân được sử dụng để tính quãng đường đi được của một vật thể khi biết vận tốc của nó, hoặc tính vận tốc của một vật thể khi biết gia tốc của nó.
* Tính công và năng lượng: Tích phân được sử dụng để tính công thực hiện bởi một lực, hoặc tính năng lượng cần thiết để thực hiện một công việc.
* Trong kinh tế: Tích phân được sử dụng để tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, hoặc tính giá trị hiện tại của một khoản đầu tư.
* Trong thống kê: Tích phân được sử dụng để tính xác suất của một biến ngẫu nhiên liên tục.

Bài học sẽ trình bày một số ví dụ cụ thể về ứng dụng của tích phân trong các lĩnh vực này, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của kiến thức tích phân trong cuộc sống.

## 5. Kết nối với chương trình học

Bài học "Các Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm Đúng Sai Tích Phân Có Lời Giải Chi Tiết" là một phần quan trọng trong chương trình giải tích ở bậc trung học phổ thông và đại học. Nó có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác như:

* Đạo hàm: Tích phân là phép toán ngược của đạo hàm, do đó việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là điều kiện tiên quyết để học tốt tích phân.
* Hàm số: Tích phân là một công cụ quan trọng để nghiên cứu các tính chất của hàm số, chẳng hạn như tính đơn điệu, tính lồi lõm và các điểm cực trị.
* Hình học giải tích: Tích phân được sử dụng để tính diện tích và thể tích của các hình hình học.
* Ứng dụng của đạo hàm và tích phân: Bài học này là nền tảng để học các bài học về ứng dụng của đạo hàm và tích phân trong giải quyết các bài toán thực tế.

## 6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả bài học "Các Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm Đúng Sai Tích Phân Có Lời Giải Chi Tiết", học sinh nên tuân theo các bước sau:

1. Ôn tập kiến thức cơ bản: Đảm bảo nắm vững các kiến thức cơ bản về tích phân (định nghĩa, tính chất, công thức, phương pháp tính).
2. Nghiên cứu kỹ lý thuyết và ví dụ minh họa: Đọc kỹ lý thuyết và các ví dụ minh họa, hiểu rõ cách giải từng dạng bài tập.
3. Làm bài tập luyện tập: Làm đầy đủ các bài tập luyện tập, tự kiểm tra và đánh giá kết quả.
4. Xem lời giải chi tiết: Nếu gặp khó khăn, hãy xem lời giải chi tiết và phân tích các bước giải.
5. Ghi nhớ các mẹo giải nhanh: Học thuộc các mẹo giải nhanh và các kỹ thuật làm bài trắc nghiệm hiệu quả.
6. Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
7. Tự kiểm tra: Sử dụng các bài kiểm tra thử để đánh giá mức độ hiểu bài và chuẩn bị cho các kỳ thi.

Lời khuyên:

* Nên học tập một cách chủ động, tự giác và có kế hoạch.
* Nên dành thời gian luyện tập đủ để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
* Nên hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập.
* Nên giữ tinh thần thoải mái và tự tin khi làm bài kiểm tra.

40 Keywords:

1. Tích phân
2. Tích phân bất định
3. Tích phân xác định
4. Bài tập trắc nghiệm
5. Đúng sai
6. Lời giải chi tiết
7. Phương pháp tính tích phân
8. Tích phân từng phần
9. Đổi biến số
10. Ứng dụng tích phân
11. Diện tích
12. Thể tích
13. Quãng đường
14. Vận tốc
15. Công
16. Năng lượng
17. Kinh tế
18. Thống kê
19. Giải tích
20. Đạo hàm
21. Hàm số
22. Hình học giải tích
23. Mẹo giải nhanh
24. Kỹ thuật làm bài
25. Luyện tập
26. Kiểm tra
27. Bài tập tự luận
28. Công thức tích phân
29. Tính chất tích phân
30. Giới hạn tích phân
31. Biến số tích phân
32. Hàm số dưới dấu tích phân
33. Nguyên hàm
34. Hàm liên tục
35. Hàm khả tích
36. Ứng dụng hình học
37. Ứng dụng vật lý
38. Bài toán thực tế
39. Kỹ năng giải bài
40. Phân tích bài toán

Các dạng bài tập trắc nghiệm đúng sai tích phân có lời giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Câu 1. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục trên $\left[ {a;b} \right]$. Khi đó:

a) $\int\limits_b^a {f\left( x \right)dx} = \int\limits_b^a {f\left( t \right)dt} $

b) $\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = – \int\limits_b^a {f\left( x \right)dx} $

c) $\int\limits_a^a {f\left( x \right)dx} = 0$

d) $\int\limits_a^b {2025f\left( x \right)dx = \frac{1}{{2025}}\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} } $

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Đúng Đúng Sai

a) Theo tính chất tích phân nên a đúng.

b) Theo tính chất tích phân nên b đúng.

c) $\int\limits_a^a {f\left( x \right)dx} = \left. {F(x)} \right|_a^a = F(a) – F(a) = 0$ nên c đúng.

d) $\int\limits_a^b {2025f\left( x \right)dx = 2025\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} } $ nên d sai.

Câu 2. Cho hàm số $f\left( x \right) = \sin x$ có đạo hàm $f’\left( x \right)$. Khi đó:

a) $\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f(x)dx} = 1$.

b) $\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f'(x)dx} = – 1$.

c) $\int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\sqrt 2 f(x)dx} = \sqrt 2 $.

d) $\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {x + f(x)} \right]dx} = \frac{{{\pi ^2}}}{8} + 1$.

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Sai Sai Đúng

a) $\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f(x)dx} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx} = – \left. {cosx} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} = 1$ nên a đúng.

b) $\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f'(x)dx} = \,\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {cosxdx} = \left. {\sin x} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} = 1$ nên b sai.

c) $\int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\sqrt 2 f(x)dx} = \sqrt 2 \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {f(x)dx} = \sqrt 2 \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\sin xdx} $

$ = – \sqrt 2 \left. {cosx} \right|_0^{\frac{\pi }{4}} = – \sqrt 2 (\frac{{\sqrt 2 }}{2} – 1) = \sqrt 2 – 1$ nên c sai.

d) $\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {x + f(x)} \right]dx} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {xdx} + \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f(xdx} $.

$ = \left. {\frac{{{x^2}}}{2}} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} + 1 = \frac{{{\pi ^2}}}{8} + 1$ nên d đúng.

Câu 3. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$, $y = g\left( x \right)$ liên tục trên $\left[ {a;b} \right]$ và $k$ là một hằng số. Khi đó:

a)$\int\limits_a^b {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx} = \int\limits_a^b {f\left( x \right)} dx + \int\limits_a^b {g\left( x \right)dx} $.

b) $\int\limits_a^b {f\left( x \right).g\left( x \right)dx} = \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} .\int\limits_a^b {g\left( x \right)dx} $.

c) $\int\limits_a^b {kf\left( x \right)dx = k\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} } $.

d) $\int\limits_a^b {\frac{1}{2}f\left( x \right)dx} = 2\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} $.

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Sai Đúng Sai

Theo tính chất

$\int\limits_a^b {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx} = \int\limits_a^b {f\left( x \right)} dx + \int\limits_a^b {g\left( x \right)dx} $

$\int\limits_a^b {kf\left( x \right)dx = k\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} } $

Câu 4. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và $a,b,c \in \mathbb{R}$ thỏa mãn $a < b < c$. Khi đó:

a) $\int\limits_a^c {f\left( x \right)dx = \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} } \int\limits_b^c {f\left( x \right)dx} $

b) $\int\limits_a^c {f\left( x \right)dx = \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} } + \int\limits_b^c {f\left( x \right)dx} $

c) $\int\limits_a^c {f\left( x \right)dx = \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} } – \int\limits_b^c {f\left( x \right)dx} $

d) $\int\limits_a^c {f\left( x \right)dx = \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} } + \int\limits_c^b {f\left( x \right)dx} $

Lời giải

a) b) c) d)
Sai Đúng Sai Sai

b) Đúng theo tính chất

Câu 5. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai?

a) $\int\limits_{ – 2025}^{2025} {dx} = 4050$.

b) $\int\limits_a^b {{f_1}\left( x \right).{f_2}\left( x \right)dx} = \int\limits_a^b {{f_1}\left( x \right)dx} .\int\limits_a^b {{f_2}\left( x \right)dx} $.

c) Cho hàm số $f\left( x \right)$ liên tục trên đoạn $\left[ {a;b} \right]$. Khi đó $\frac{1}{{b – a}}\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} $ được gọi là giá trị trung bình của hàm số$f\left( x \right)$ trên đoạn $\left[ {a;b} \right]$.

d) Nếu hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm $f’\left( x \right)$ và $f’\left( x \right)$ liên tục trên đoạn $\left[ {a;b} \right]$ thì $f\left( b \right) – f\left( a \right) = \int\limits_a^b {f’\left( x \right)dx} $

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Sai Đúng Đúng

Câu 6. Cho hàm $f\left( x \right)$ là hàm liên tục trên đoạn $\left[ {a;b} \right]$ với $a < b$ và $F\left( x \right)$ là một nguyên hàm của hàm $f\left( x \right)$ trên $\left[ {a;b} \right]$. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai?

a) $\int\limits_a^b {kf\left( x \right)dx} = k\left( {F\left( b \right) – F\left( a \right)} \right)$

b) $\int\limits_b^a {f\left( x \right)dx} = F\left( b \right) – F\left( a \right)$

c) Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đường thẳng $x = a;x = b$; đồ thị của hàm số $y = f\left( x \right)$ và trục hoành được tính theo công thức $S = F\left( b \right) – F\left( a \right)$

d) $\int\limits_a^b {f\left( {2x + 3} \right)dx} = \left. {F\left( {2x + 3} \right)} \right|_a^b$

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Sai Sai Sai

Câu 7. Cho các hàm số $f\left( x \right)$, $g(x)$ liên tục trên đoạn $\left[ {0;9} \right]$ và $\int\limits_0^5 {f(x)dx = 3} $, $\int\limits_5^9 {f(x)dx = 8} $, $\int\limits_0^9 {g(x)dx = 15} $. Khi đó:

a) $\int\limits_0^9 {f(x)dx = } 11$

b) $\int\limits_5^9 {2f(x)dx = 4} $

c) $\int\limits_0^9 {\left[ {f(x) – 1} \right]dx = } 2$

d) $\int\limits_0^9 {\left[ {3f(x) – 2g(x)} \right]} = 7$

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Sai Đúng Sai

a) $\int\limits_0^9 {f(x)dx = } \int\limits_0^5 {f(x)dx + \int\limits_5^9 {f(x)dx = } } 3 + 8 = 11$ nên a đúng.

b) $\int\limits_5^9 {2f(x)dx} = 28 = 16$ nên b sai.

c) $\int\limits_0^9 {\left[ {f(x) – 1} \right]dx = } \int\limits_0^9 {f(x)dx – } \int\limits_0^9 {1dx = 11 – \left. x \right|_0^9} $

$ = 11 – 9 = 2$ nên c đúng.

d) $\int\limits_0^9 {\left[ {3f(x) – 2g(x)} \right]} = \int\limits_0^9 {3f(x)dx} – \int\limits_0^9 {2g(x)dx} $

$ = 3\int\limits_0^9 {f(x)dx} – 2\int\limits_0^9 {g(x)dx} = 3.11 – 2.15 = 3$ nên d sai.

Câu 8. Các mệnh đề sau đây đúng hay sai

a) $\int\limits_0^1 {\frac{{{e^{2x}} – 4}}{{{e^x} + 2}}dx = e – 3} $

b) $\int\limits_0^1 {\frac{{{e^x}}}{{{2^x}}}dx = \frac{e}{2} + 1} $

c) $\int\limits_1^2 {{e^x}\left( {1 – \frac{{{e^{ – x}}}}{x}} \right)dx} = {e^2} – e – \ln 2$

d) $\int\limits_0^1 {\frac{{{e^{2x – 1}} – {e^{ – 3x}} + 1}}{{{e^x}}}dx} = {e^4} – 1$

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Sai Đúng Sai

$\int\limits_0^1 {\frac{{{e^{2x}} – 4}}{{{e^x} + 2}}dx = \int\limits_0^1 {\frac{{\left( {{e^x} – 2} \right)\left( {{e^x} + 2} \right)}}{{{e^x} + 2}}dx = \int\limits_0^1 {\left( {{e^x} – 2} \right)dx = \left( {{e^x} – 2x} \right)_0^1 = e – 3} } } $

$\int\limits_0^1 {\frac{{{e^x}}}{{{2^x}}}dx = \int\limits_0^1 {{{\left( {\frac{e}{2}} \right)}^x}dx = \left[ {{{\left( {\frac{e}{2}} \right)}^x}} \right]_0^1 = \frac{e}{2} – 1} } $

$\int\limits_1^2 {{e^x}\left( {1 – \frac{{{e^{ – x}}}}{x}} \right)dx} = \int\limits_1^2 {\left( {{e^x} – \frac{1}{x}} \right)dx = \left( {{e^x} – \ln \left| x \right|} \right)_1^2 = {e^2} – e – \ln 2} $

$\int\limits_0^1 {\frac{{{e^{2x – 1}} – {e^{ – 3x}} + 1}}{{{e^x}}}dx} = \int\limits_0^1 {\left( {{e^{x – 1}} – {e^{ – 4x}} + {e^{ – x}}} \right)dx} = \left. {\left( {{e^{x – 1}} – {e^{ – 4x}} + {e^{ – x}}} \right)} \right|_0^1 = \frac{{1 – {e^4}}}{{{e^4}}} = {e^{ – 4}} – 1$

Câu 9. Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ${v_1}\left( t \right) = 4t\left( {\;m/s} \right)$, trong đó thời gian $t$ tính bằng giây. Sau khi chuyển động được 6 giây thì ô tô gặp chuớng ngại vật và người tài xế phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với vận tốc ${v_2}\left( t \right)$ và gia tốc là $a = – 4\,\left( {\;m/{s^2}} \right)$ cho đến khi dừng hẳn. Khi đó:

a) Quãng đường ô tô chuyển động nhanh dần đều là $36\,m$.

b) Vận tốc của ô tô tại thời điểm người tài xế phanh gấp là $24\;m/s$.

c) Thời gian từ lúc ô tô giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn là 9 giây.

d) Tổng quãng đường ô tô chuyển động từ lúc xuất phát đến khi dừng hẳn là $120\,m$ .

Lời giải

a) b) c) d)
Sai Đúng Sai Sai

a) Sai.

Quãng đường ô tô chuyển động nhanh dần đều là

${s_1} = \int\limits_0^6 {{v_1}(t)dt}  = \int\limits_0^6 {4tdt}  = 2\left. {{t^2}} \right|_0^6 = 72$

b) Đúng.

${v_1}\left( 6 \right) = 4.6 = 24\left( {\;m/s} \right)$

c) Đúng.

${v_2}\left( t \right) = \int {a(t)dt = } \int { – 4dt = } – 4t + C$

Tại thời điểm phanh gấp $t = 6$ ta có: ${v_1}\left( 6 \right) = 24\left( {\;m/s} \right)$

Nên ${v_2}\left( 6 \right) = 24 \Leftrightarrow – 4.6 + C = 24 \Rightarrow C = 48$

Suy ra, ${v_2}\left( t \right) = – 4t + 48$

Ô tô dừng hẳn $ \Leftrightarrow {v_2}\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow – 4t + 48 = 0 \Leftrightarrow t = 12$

Vậy thời gian từ lúc ô tô giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn là $12 – 6 = 6$ (giây).

d) Sai.

$S = \int\limits_0^{12} {\left| {v\left( t \right)} \right|} dt = \int\limits_0^6 {{v_1}(t)} dt + \int\limits_6^{12} {{v_2}(t)} dt$;

${S_1} = \int\limits_0^6 {{v_1}(t)dt = } \int\limits_0^6 {4tdt = } 2\left. {{t^2}} \right|_0^6 = 72$;

${S_2} = \int\limits_6^{12} {{v_2}(t)dt}  = \int\limits_6^{12} {\left( { – 4t + 48} \right)dt}  = \left. {\left( { – 2{t^2} + 48t} \right)} \right|_6^{12} = 72$

Vậy $S = {S_1} + {S_2} = 72 + 72 = 144\left( {\;m} \right)$.

Câu 10. Hình bên là đồ thị vận tốc $v(t)$ của một vật ($t = 0$ là thời điểm vật bắt đầu chuyển động). Khi đó:

a) Vận tốc của vật tại thời điểm $t = 4$ là $v(4) = 2$ .

b) Quãng đường vật di chuyển được trong $2$ giây đầu tiên là $4\,m$.

c) Quãng đường vật di chuyển được giây thứ $2$ đến thứ $4$ là $7m$.

d) Tổng quãng đường vật di chuyển trong $5$ giây đầu tiên là $15\,m$.

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Sai Sai Sai

a) Dựa vào đồ thị ta thấy khi $t = 4$ thì $v = 2$ nên a đúng.

b) Trong $2$ giây đầu tiên, đồ thị hàm vận tốc $v(t)$ là đường thẳng nên có dạng $v(t) = at + b$.

Do đồ thị đi qua hai điểm $(0;0)$ và $(2;2)$ nên ta có: $\left\{ \begin{gathered}
0 = a.0 + b \hfill \\
2 = a.2 + b \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
b = 0 \hfill \\
a = 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Suy ra, $v(t) = t$.

Vậy quãng đường mà vật di chuyển được trong $2$ giây đầu tiên là:

${s_1} = \int\limits_a^b {v(t)dt} = \int\limits_0^2 {tdt} = \left. {\frac{{{t^2}}}{2}} \right|_0^2 = 2\,m$ nên b sai.

c) Trong giây thứ $2$ đến giây thứ $4$, đồ thị hàm vận tốc $v(t)$ là đường thẳng đi qua điểm $(0;2)$ và song song với trục $Ot$ nên có phương trình $v(t) = 2$

Suy ra, quãng đường mà vật di chuyển được trong khoảng thời gian từ giây thứ 3 đến giây thứ 5 là:

${s_2} = \int\limits_2^4 {v(t)dt} = \int\limits_2^4 {2dt} = \left. {2t} \right|_2^4 = 4\,(m)$ nên c sai.

d) Trong giây thứ $2$ đến giây thứ $5$, đồ thị hàm vận tốc $v(t)$ là đường thẳng đi qua điểm $(0;2)$ và song song với trục $Ot$ nên có phương trình $v(t) = 2$

Suy ra, quãng đường mà vật di chuyển được trong khoảng thời gian từ giây thứ 3 đến giây thứ 5 là:

${s_3} = \int\limits_2^4 {v(t)dt} = \int\limits_2^5 {2dt} = \left. {2t} \right|_2^5 = 6\,(m)$.

Vậy tổng quãng đường vật di chuyển trong $5$ giây đầu tiên là $s = {s_1} + {s_3} = 2 + 6 = 8\,m$ nên d sai.

Tài liệu đính kèm

  • Cac-dang-bai-tap-trac-nghiem-Dung-Sai-ve-tich-phan-hay-.docx

    164.75 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm