[Tài liệu toán 12 file word] Trắc Nghiệm Đúng Sai Phương Trình Mặt Phẳng Trong Không Gian Oxyz

Trắc Nghiệm Đúng Sai Phương Trình Mặt Phẳng Trong Không Gian Oxyz 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện khả năng phân tích và nhận biết tính đúng sai của các phát biểu liên quan đến phương trình mặt phẳng trong không gian Oxyz. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản về phương trình mặt phẳng, từ đó có thể xác định nhanh chóng tính đúng sai của các câu hỏi trắc nghiệm. Bài học sẽ bao gồm các dạng phương trình mặt phẳng thông dụng và các trường hợp đặc biệt.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có thể:

Hiểu rõ các dạng phương trình mặt phẳng (tổng quát, tham số, đoạn chắn). Phân biệt được các yếu tố quan trọng trong phương trình mặt phẳng (vectơ pháp tuyến, điểm thuộc mặt phẳng). Xác định được vị trí tương đối của hai mặt phẳng (song song, trùng nhau, cắt nhau). Áp dụng các công thức liên quan đến mặt phẳng để giải quyết các bài tập trắc nghiệm. Phân tích và đánh giá tính đúng sai của các phát biểu về phương trình mặt phẳng một cách chính xác. Vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán thực tế liên quan. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp học tập tích cực, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ trình bày chi tiết các khái niệm về phương trình mặt phẳng, kèm theo ví dụ minh họa và phân tích. Thực hành trắc nghiệm: Học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập trắc nghiệm khác nhau, từ dễ đến khó. Các bài tập được thiết kế để giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá và lựa chọn đáp án đúng. Phản hồi và thảo luận: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích lời giải và thảo luận về các câu hỏi khó. Giáo viên sẽ cung cấp phản hồi kịp thời và hướng dẫn học sinh cách khắc phục sai lầm. Ứng dụng thực tế: Bài học sẽ đề cập đến một số ví dụ áp dụng của kiến thức về phương trình mặt phẳng trong thực tế, từ đó giúp học sinh thấy rõ vai trò của kiến thức này trong cuộc sống. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình mặt phẳng có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực:

Kỹ thuật: Thiết kế và tính toán các cấu trúc hình học trong không gian. Toán học: Giải quyết các bài toán hình học không gian phức tạp. Khoa học: Mô phỏng các quá trình vật lý trong không gian ba chiều. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán học không gian, liên kết chặt chẽ với các khái niệm về vectơ, đường thẳng trong không gian và các kiến thức về hình học. Nắm vững bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho việc học các bài học tiếp theo, đặc biệt là khi nghiên cứu về các bài toán phức tạp hơn về không gian.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, công thức và ví dụ minh họa.
Làm bài tập: Thực hành giải nhiều dạng bài tập khác nhau để củng cố kiến thức.
Phân tích lời giải: Hiểu rõ tại sao đáp án đúng và sai.
Thảo luận với bạn bè và giáo viên: Chia sẻ ý kiến và cùng nhau tìm ra cách giải quyết tốt nhất.
Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo các tài liệu bổ sung để hiểu sâu hơn về chủ đề.
Tập trung vào các dạng câu hỏi trắc nghiệm: Phân loại các dạng câu hỏi và tập trung vào những điểm dễ sai.
Làm bài kiểm tra định kỳ: Kiểm tra kiến thức đã học để đánh giá mức độ hiểu biết và kịp thời khắc phục những điểm yếu.

Từ khóa: Trắc nghiệm, Đúng sai, Phương trình mặt phẳng, Không gian Oxyz, Phương trình tổng quát, Phương trình tham số, Phương trình đoạn chắn, Vectơ pháp tuyến, Điểm thuộc mặt phẳng, Vị trí tương đối của hai mặt phẳng, Toán học không gian, Hình học không gian. Lưu ý: Bài học này chỉ là một hướng dẫn tổng quát. Nội dung chi tiết và các bài tập cụ thể sẽ được trình bày trong tài liệu đầy đủ.

Trắc nghiệm đúng sai Phương trình mặt phẳng trong không gian oxyz giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN Oxyz

Câu 1. Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A\left( {1; – 2;3} \right)$ và hai vectơ $\vec v = \left( { – 1;2;3} \right)$, $\vec u = \left( { – 2;0;1} \right)$. Khi đó:

a) $\vec v = – \vec i + 2\vec j + 3\vec k$.

b) $\vec u \bot \vec v$.

c) Phương trình mặt phẳng đi qua điểm $A\left( {1; – 2;3} \right)$ và vuông góc với giá của vectơ $\vec v = \left( { – 1;2;3} \right)$ là: $x – 2y – 3z + 4 = 0$.

d) Phương trình mă̆t phẳng đi qua điểm $A\left( {1; – 2;3} \right)$ và vuông góc với giá của vectơ $\vec u = \left( { – 2;0;1} \right)$ là: $2x – y + 1 = 0$.

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Sai Đúng Sai

Ta có:

a) $\vec v = \left( { – 1;2;3} \right)$$ \Rightarrow \vec v = – \vec i + 2\vec j + 3\vec k$ nên a Đúng

b) $\vec u.\vec v = \left( { – 1} \right)\left( { – 2} \right) + 2.0 + 3.1 = 5 \ne 0$ $ \Rightarrow $$\overrightarrow u $ và $\overrightarrow v $ không vuông góc nên b sai.

c) Phương trình mặt phẳng đi qua điểm $A\left( {1; – 2;3} \right)$ và vuông góc với giá của vectơ $\vec v = \left( { – 1;2;3} \right)$ là:$ – 1\left( {x – 1} \right) + 2\left( {y + 2} \right) + 3\left( {z – 3} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow – x + 2y + 3z – 4 = 0$ $ \Leftrightarrow x – 2y – 3z + 4 = 0$ nên c đúng

d) Phương trình mặt phẳng đi qua điểm $A\left( {1; – 2;3} \right)$ và vuông góc với giá của vectơ $\vec u = \left( { – 2;0;1} \right)$ là: $2x – y – 1 = 0$ nên d Sai.

Câu 2. Cho ba điểm $A\left( {1;2;3} \right)$$,B\left( {4;3;5} \right)$$,C\left( { – 1;1;2} \right).$

a) $\overrightarrow {AB} = (3;1;2)$,$\overrightarrow {AC} = ( – 2;1; – 1)$.

b) Các vectơ $\overrightarrow {AB} ,$$\overrightarrow {AC} $ là cặp vectơ chỉ phương của $(ABC)$.

c) Một vectơ pháp tuyến của $(ABC)$ là $\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].$

d) Phương trình $(ABC)$ là: $3x + y – 5z – 10 = 0$

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Đúng Đúng Sai

a) $\overrightarrow {AB} = (3;1;2)$,

$\overrightarrow {AC} = ( – 2;1; – 1)$ nên a đúng,

b) Các vectơ $\overrightarrow {AB} ,$$\overrightarrow {AC} $ là cặp vectơ chỉ phương của $(ABC)$ vì $\overrightarrow {AB} ,$$\overrightarrow {AC} $ nằm trên $(ABC)$ nên b đúng.

c) Một vectơ pháp tuyến của $(ABC)$ là $\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]$ nên c đúng.

d)+ Một vectơ pháp tuyến của $(ABC)$ là $\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { – 3; – 1;5} \right) = – 1.\left( {3;1; – 5} \right)$.

+ $(ABC)$ đi qua $A\left( {1;2;3} \right)$.

Vậy phương trình $(ABC)$ là: $3\left( {x – 1} \right) + 1\left( {y – 2} \right) – 5\left( {z – 3} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow 3x – 3 + y – 2 – 5z + 15 = 0$$ \Leftrightarrow 3x + y – 5z + 10 = 0$ nên d sai.

Câu 3. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho ba điểm $A\left( {1;1;4} \right)$, $B\left( {2;7;9} \right)$, $C\left( {0;9;13} \right)$. Khi đó:

a) $\overrightarrow {AB} = \vec i + 6\vec j + 5\vec k$.

b) $\overrightarrow {AB} \bot \overrightarrow {AC} $.

c) Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm $O,A,B$ là $19x + y – 5z = 0$.

d) Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm $A,B,C$ là $2x + y – z – 2 = 0$.

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Sai Đúng Sai

a) Ta có $\overrightarrow {AB} = \left( {1;6;5} \right)$

$ \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( {1;6;5} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \vec i + 6\vec j + 5\vec k$ nên a đúng.

b) Ta có $\overrightarrow {AB} = \left( {1;6;5} \right)$, $\overrightarrow {AC} = \left( { – 1;8;9} \right)$

$ \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 1.\left( { – 1} \right) + 6.8 + 5.9 = 92 \ne 0$ $ \Rightarrow $$\overrightarrow {AB} $ và $\overrightarrow {AC} $ không vuông góc nên b sai.

c) $\overrightarrow {OA} = \left( {1;1;4} \right)$;

$\overrightarrow {OB} = \left( {2;7;9} \right)$

Suy ra $\left( {OAB} \right)$ đi qua $O\left( {0;0;0} \right)$ có vtpt $\vec n = \left[ {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} } \right] = \left( { – 19; – 1;5} \right) = – 1\left( {19;1; – 5} \right)$ có phương trình $19\left( {x – 0} \right) + 1\left( {y – 0} \right) – 5\left( {z – 0} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow 19x + y – 5z = 0$ nên c đúng.

d) $\left( {ABC} \right)$ đi qua $A\left( {1;1;4} \right)$ có vtpt $\vec n = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {14; – 14;14} \right) = 14\left( {1; – 1;1} \right)$ có phương trình $x – y + z – 4 = 0$ nên d sai.

Câu 4. Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $M\left( {2; – 1;4} \right)$ và mặt phẳng $\left( P \right):3x – 2y + z + 1 = 0$. Khi đó:

a) Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $\left( P \right)$ là $\overrightarrow n = \left( {3; – 2;1} \right)$.

b) Phương trình của mặt phẳng $(Q)$ đi qua $O$ và song song với mặt phẳng $\left( P \right)$ là $3x – 2y + z = 0$

c) Phương trình của mặt phẳng đi qua $M$ và song song với mặt phẳng $\left( P \right)$ là $3x – 2y + z – 12 = 0$.

d) Mặt phẳng $(R)$ song song với mặt phẳng $\left( P \right)$ và cách điểm $N(1; – 1;5)$ một khoảng bằng $\frac{{11}}{{\sqrt {14} }}$ có phương trình là $3x – 2y + z + 21 = 0$.

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Đúng Đúng Sai

a) Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $\left( P \right)$ là $\overrightarrow n = \left( {3; – 2;1} \right)$ nên a đúng.

b) Ta có: $(Q)//(P)$$ \Rightarrow (Q):3x – 2y + z + D = 0$ ($D \ne 1$)

Vì $(Q)$đi qua $O$ nên $3.0 – 2.0 + 0 + D = 0 \Rightarrow D = 0$ (nhận)

Suy ra $(Q):3x – 2y + z = 0$ nên b đúng.

c) Sai Phương trình của mặt phẳng đi qua $M$ và song song với mặt phẳng $\left( P \right)$ là $3\left( {x – 2} \right) – 2\left( {y + 1} \right) + \left( {z – 4} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow 3x – 2y + z – 12 = 0$ nên c đúng.

d) Ta có: $(R)//(P)$$ \Rightarrow (R):3x – 2y + z + D = 0$ ($D \ne 1$)

Theo đề $d\left( {N;(R)} \right) = \frac{{11}}{{\sqrt {14} }}$

$ \Leftrightarrow \frac{{\left| {3.1 – 2.( – 1) + 5 + D} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {{( – 2)}^2} + {1^2}} }} = \frac{{11}}{{\sqrt {14} }}$

$ \Leftrightarrow \frac{{\left| {10 + D} \right|}}{{\sqrt {14} }} = \frac{{11}}{{\sqrt {14} }} \Leftrightarrow \left| {10 + D} \right| = 11$

$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
10 + D = 11 \hfill \\
10 + D = – 11 \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
D = 1\,\,(loại) \hfill \\
D = – 21 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Suy ra $(R):3x – 2y + z – 21 = 0$ nên d sai.

Câu 5. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm $A\left( {1;0;0} \right),B\left( {4;1;2} \right)$. Khi đó:

a) $\overrightarrow {AB} = \left( {3;1;2} \right)$.

b) Mặt phẳng đi qua A và vuông góc với $AB$ có phương trình là $3x + y + 2z + 3 = 0$.

c) Nếu $I$ là trung điểm đoạn thẳng $AB$ thì $I\left( {\frac{5}{2};\frac{1}{2};1} \right)$.

d) Mặt phẳng trung trực đoạn thẳng $AB$ có phương trình là $3x + y + 2z – 12 = 0$.

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Sai Đúng Đúng

a) $\overrightarrow {AB} = \left( {4 – 1;1 – 0;2 – 0} \right) = \left( {3;1;2} \right)$nên a đúng.

b) Gọi $\left( Q \right)$ là mặt phẳng đi qua $A\left( {1;0;0} \right)$ và vuông góc với $AB$ suy ra mặt phẳng $\left( Q \right)$ nhận vectơ $\overrightarrow {AB} = \left( {3;1;2} \right)$ làm vectơ pháp tuyến.

Vậy phương trình mặt phẳng $\left( Q \right)$ cần tìm có dạng:

$3\left( {x – 1} \right) + y + 2z = 0 \Leftrightarrow 3x + y + 2z – 3 = 0$ nên b sai

c) $I$ là trung điểm đoạn thẳng $AB$ nên $I\left( {\frac{5}{2};\frac{1}{2};1} \right)$ nên c đúng.

d) Mặt phẳng trung trực đoạn thẳng $AB$ là mặt phẳng đi qua $I$ và vuông góc $AB$ nên có phương trình là $3\left( {x – \frac{5}{2}} \right) + y – \frac{1}{2} + 2\left( {z – 2} \right) = 0$$ \Leftrightarrow 3x + y + 2z – 12 = 0$ nên d đúng.

Câu 6. Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)$ đi qua $M(2;3;4)$ và song song với giá của hai vectơ $\overrightarrow a = \left( {1;2;3} \right)$, $\overrightarrow b = \left( {3;2;1} \right)$ Khi đó:

a) $(P)$ có một vec tơ pháp tuyến là $\overrightarrow n = \left( {1; – 2;1} \right)$.

b) Tích vô hướng của hai vectơ là $\overrightarrow a .\overrightarrow b = 1$.

c) Phương trình mặt phẳng $(P)$ là $x – 2y + z = 0$.

d) Mặt phẳng $(Q)$ song song với $(P)$ và đi qua $K(1;1;2)$ có phương trình là $x – 2y + z + 1 = 0$.

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Sai Đúng Sai

a) $(P)$ có một vec tơ pháp tuyến là $\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right]$ $ = \left( {\left| \begin{gathered}
2\,\,\,3 \hfill \\
2\,\,\,\,1 \hfill \\
\end{gathered} \right|;\left| \begin{gathered}
3\,\,\,1 \hfill \\
1\,\,\,\,3 \hfill \\
\end{gathered} \right|;\left| \begin{gathered}
1\,\,\,2 \hfill \\
3\,\,\,\,2 \hfill \\
\end{gathered} \right|} \right)$

$ = \left( { – 4;8; – 4} \right) = – 4.\left( {1; – 2;1} \right)$nên a đúng.

b) Tích vô hướng của hai vectơ là $\overrightarrow a .\overrightarrow b = 1.3 + 2.2 + 3.1 = 10$ nên b sai.

c) + $(P)$ qua $M(2;3;4)$

+ $(P)$ có một vec tơ pháp tuyến là $\overrightarrow n = \left( {1; – 2;1} \right)$

Suy ra phương trình mặt phẳng $(P)$ là $1\left( {x – 2} \right) – 2\left( {y – 3} \right) + 1\left( {z – 4} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow x – 2 – 2y + 6 + z – 4 = 0$$ \Leftrightarrow x – 2y + z = 0$ nên c đúng.

d) +Mặt phẳng $(Q)$song song với $(P)$ nên $(Q):x – 2y + z + C = 0$ ($C \ne 0$)

+ Mặt phẳng đi qua $K(1;1;2)$ nên $1 – 2.1 + 2 + C = 0 \Leftrightarrow C = – 1$ (nhận)

Vậy $(Q):x – 2y + z – 1 = 0$ nên d sai.

Câu 7. Trong không gian Oxyz, các khẳng định sau đây là đúng hay sai?

a) Hai mặt phẳng $(P):2x – 3y + z + 1 = 0$ và $\left( Q \right):4x – 6y + 2z + 3 = 0$ song song với nhau.

b) Hai mặt phẳng $(P):z – 3 = 0$ và $\left( Q \right):3x + 2y – 1 = 0$ vuông góc với nhau.

c) Hai mặt phẳng $(P):2x – y + 2z + 1 = 0$ và $\left( Q \right):4x + 2y – 4z + 5 = 0$ song song với nhau.

d) Hai mặt phẳng $(P):x – 2y + z + 3 = 0$ và $\left( Q \right): – 3x + 6y – 3z – 9 = 0$ trùng nhau.

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Đúng Sai Đúng

a) Hai mặt phẳng $(P):2x – 3y + z + 1 = 0$ và $\left( Q \right):4x – 6y + 2z + 3 = 0$

Ta có: $\frac{2}{4} = \frac{{ – 3}}{{ – 6}} = \frac{1}{2} \ne \frac{1}{3}$ suy ra $(P)//(Q)$ nên a đúng.

b) Hai mặt phẳng $(P):z – 3 = 0$ và $\left( Q \right):3x + 2y – 1 = 0$ vuông góc với nhau.

+ $(P)$ có vec tơ pháp tuyến là $\overrightarrow {{n_P}} = \left( {0;0;1} \right)$.

+ $(Q)$ có vec tơ pháp tuyến là $\overrightarrow {{n_Q}} = \left( {3;2;0} \right)$.

Suy ra $\overrightarrow {{n_P}} .\overrightarrow {{n_Q}} = 0.3 + 0.2 + 1.0 = 0$$ \Rightarrow \overrightarrow {{n_P}} \bot \overrightarrow {{n_Q}} \Rightarrow (P) \bot (Q)$ nên b đúng.

c) Hai mặt phẳng $(P):2x – y + 2z + 1 = 0$ và $\left( Q \right):4x + 2y – 4z + 5 = 0$.

Ta có: $\frac{2}{4} \ne \frac{{ – 1}}{2}$ suy ra $(P)$ và $(Q)$ cắt nhau nên c sai.

d) Hai mặt phẳng $(P):x – 2y + z + 3 = 0$ và $\left( Q \right): – 3x + 6y – 3z – 9 = 0$

Ta có: $\frac{1}{{ – 3}} = \frac{{ – 2}}{6} = \frac{1}{{ – 3}} = \frac{3}{{ – 9}}$ suy ra $(P) \equiv (Q)$ nên d đúng.

Câu 8. Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho điểm $M\left( {1;2;3} \right)$. Gọi $A,B,C$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $M$ trên các trục $Ox,Oy,Oz$. Mệnh đề nào sau đây Đúng và mệnh đề nào sai?

a) Điểm $A$ có tọa độ là $A\left( {1;0;0} \right)$.

b) Điểm $B$ có tọa độ là $A\left( {1;2;0} \right)$.

c) Vectơ $\overrightarrow {MC} $ có tọa độ là $\left( {1;2;0} \right)$.

d) Phương trình mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ là $\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 1$.

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Sai Sai Đúng

a) $A$ là hình chiếu vuông góc của $M$ trên trục $Ox \Rightarrow A\left( {1;0;0} \right)$ nên a đúng.

b) $B$ là hình chiếu vuông góc của $M$ trên trục $Oy \Rightarrow B\left( {0;2;0} \right)$ nên b sai.

c) $C$ là hình chiếu vuông góc của $M$ trên trục $Oz \Rightarrow C\left( {0;0;3} \right)$.

Vectơ $\overrightarrow {MC} $ có tọa độ là $\overrightarrow {MC} = \left( {0 – 1;0 – 2;3 – 3} \right) = \left( { – 1; – 2;0} \right)$ nên c sai

d) Phương trình mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ là $\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 1$ nên d đúng.

Câu 9. Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A\left( {4;0;1} \right)$ và $B\left( { – 2;2;3} \right)$. Khi đó:

a) $\overrightarrow {AB} = \left( { – 6;2;2} \right)$.

b) Nếu $I$ là trung điểm đoạn thẳng $AB$ thì $I\left( {1;1;2} \right)$.

c) Mặt phẳng đi qua $A$ và vuông góc với $AB$ có phương trình là $3x + y + z + 11 = 0$.

d) Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng $AB$ có phương trình là $x + y + z = 0$.

Lời giải

a) b) c) d)
Đúng Đúng Sai Sai

a) $\overrightarrow {AB} = \left( { – 6;2;2} \right)$ Đúng

b) Nếu $I$ là trung điểm đoạn thẳng $AB$ thì $I\left( {1;1;2} \right)$. Đúng

c) Mặt phẳng đi qua $A$ và vuông góc với $AB$ nên nó đi qua $A\left( {4;0;1} \right)$ và nhận $\overrightarrow {AB} = \left( { – 6;2;2} \right)$ làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình $ – 6\left( {x – 4} \right) + 2\left( {y – 0} \right) + 2\left( {z – 1} \right) = 0$$ \Leftrightarrow – 6x + 24 + 2y + 2z – 2 = 0$

$ \Leftrightarrow – 6x + 2y + 2z + 22 = 0$$ \Leftrightarrow 3x – y – z – 11 = 0$ nên c sai.

d) Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng $AB$ có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow {AB} = \left( { – 6;2;2} \right)$ và đi qua trung điểm $I\left( {1;1;2} \right)$ của đoạn thẳng $AB$.

Do đó, phương trình mặt phẳng đó là:

$ – 6\left( {x – 1} \right) + 2\left( {y – 1} \right) + 2\left( {z – 2} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow – 6x + 2y + 2z = 0$$ \Leftrightarrow 3x – y – z = 0$

Nên d sai.

Câu 10. Trong không gian hệ tọa độ $Oxyz$, cho $A\left( {1;2; – 1} \right);B\left( { – 1;0;1} \right)$ và mặt phẳng $\left( P \right):x + 2y – z + 1 = 0$ .

a) $\overrightarrow {AB} = \left( {1;1; – 1} \right)$.

b) Khoảng cách từ điểm $B$ đến $(P)$ bằng $1$.

c) Phương trình mặt phẳng $\left( Q \right)$ qua $A,B$ và vuông góc với $\left( P \right)$ là $x + z = 0$.

d) Khoảng cách từ điểm $A$ đến mặt phẳng $\left( P \right)$ là: $d\left( {A,\left( P \right)} \right) = \frac{{7\sqrt 6 }}{6}$

Lời giải

a) b) c) d)
Sai Sai Đúng Đúng

a) Ta có: $\overrightarrow {AB} = \left( { – 2; – 2;2} \right)$ nên a sai.

b) $d\left( {B;(P)} \right) = \frac{{\left| { – 1 + 2.0 – 1 + 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {{( – 1)}^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 6 }}$ nên b sai.

c) Phương trình mặt phẳng $\left( Q \right)$ qua $A,B$ và vuông góc với $\left( P \right)$ là $x + z = 0$. $\overrightarrow {AB} = \left( { – 2; – 2;2} \right)$

$\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} = \left( {1;2; – 1} \right)$

Suy ra $(Q)$ có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} } \right] = \left( { – 2;0; – 2} \right) = – 2\left( {1;0;1} \right)$

Nên $(Q)$ có phương trình $\left( P \right):1\left( {x – 1} \right) + 0\left( {y – 2} \right) + 1\left( {z + 1} \right) = 0$$ \Leftrightarrow {\text{x + z = 0}}$ nên b đúng.

d) $d\left( {A,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {1 + 4 + 1 + 1} \right|}}{{\sqrt {1 + 4 + 1} }} = \frac{{7\sqrt 6 }}{6}$ nên c đúng.

Tài liệu đính kèm

  • Cac-dang-bai-tap-trac-nghiem-DUNG-SAI-phuong-trinh-mat-phang-hay.docx

    202.01 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm