[Tài liệu toán 12 file word] Các Dạng Toán Trắc Nghiệm Đúng Sai Vectơ Trong Không Gian Lớp 12 Giải Chi Tiết


# Giới Thiệu Chi Tiết Bài Học: Các Dạng Toán Trắc Nghiệm Đúng Sai Vectơ Trong Không Gian Lớp 12 Giải Chi Tiết

## 1. Tổng Quan Về Bài Học

Bài học "Các Dạng Toán Trắc Nghiệm Đúng Sai Vectơ Trong Không Gian Lớp 12 Giải Chi Tiết" được thiết kế nhằm giúp học sinh lớp 12 nắm vững kiến thức về vectơ trong không gian, đặc biệt là cách giải các bài toán trắc nghiệm đúng sai. Chủ đề này đóng vai trò quan trọng trong chương trình Hình học 12, là nền tảng để tiếp thu các kiến thức nâng cao hơn về hình học không gian và ứng dụng trong các bài toán thực tế.

Mục tiêu chính của bài học:

* Củng cố và hệ thống hóa kiến thức về vectơ trong không gian (khái niệm, các phép toán, tích vô hướng, tích có hướng, tích hỗn tạp).
* Nhận diện và phân loại các dạng toán trắc nghiệm đúng sai liên quan đến vectơ trong không gian.
* Rèn luyện kỹ năng giải nhanh và chính xác các bài toán trắc nghiệm, đặc biệt là dạng đúng sai.
* Nâng cao tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề.
* Chuẩn bị tốt cho các kỳ thi, đặc biệt là kỳ thi tốt nghiệp THPT.

## 2. Kiến Thức và Kỹ Năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ đạt được những kiến thức và kỹ năng sau:

Kiến thức:

* Khái niệm vectơ trong không gian: Định nghĩa vectơ, các yếu tố xác định vectơ, vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, vectơ bằng nhau.
* Các phép toán trên vectơ: Phép cộng vectơ, phép trừ vectơ, phép nhân vectơ với một số.
* Tọa độ của vectơ: Hệ tọa độ Oxyz, biểu diễn vectơ qua tọa độ, các phép toán trên vectơ bằng tọa độ.
* Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, chứng minh hai vectơ vuông góc.
* Tích có hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng để tính diện tích hình bình hành, tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
* Tích hỗn tạp của ba vectơ: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng để tính thể tích hình hộp, chứng minh ba vectơ đồng phẳng.
* Các dạng toán trắc nghiệm đúng sai thường gặp về vectơ trong không gian.

Kỹ năng:

* Biểu diễn và xác định vectơ trong không gian.
* Thực hiện các phép toán trên vectơ một cách thành thạo.
* Tính toán tọa độ của vectơ và ứng dụng vào giải toán.
* Sử dụng tích vô hướng, tích có hướng, tích hỗn tạp để giải các bài toán hình học không gian.
* Phân tích và đánh giá tính đúng sai của các mệnh đề liên quan đến vectơ.
* Giải nhanh và chính xác các bài toán trắc nghiệm đúng sai về vectơ trong không gian.
* Vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

## 3. Phương Pháp Tiếp Cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp tiếp cận từ lý thuyết đến thực hành, từ cơ bản đến nâng cao, cụ thể như sau:

* Ôn tập lý thuyết: Trước mỗi dạng toán, học sinh sẽ được ôn tập lại các kiến thức lý thuyết liên quan một cách ngắn gọn và dễ hiểu.
* Phân loại dạng toán: Các bài toán trắc nghiệm đúng sai về vectơ trong không gian được phân loại thành các dạng cụ thể, giúp học sinh dễ dàng nhận diện và áp dụng phương pháp giải phù hợp.
* Ví dụ minh họa: Mỗi dạng toán đều có các ví dụ minh họa chi tiết, kèm theo lời giải thích cặn kẽ, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và các lưu ý quan trọng.
* Bài tập luyện tập: Sau mỗi dạng toán, học sinh sẽ được làm các bài tập luyện tập tương tự để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
* Bài tập tổng hợp: Cuối bài học, có các bài tập tổng hợp để học sinh ôn lại toàn bộ kiến thức và kỹ năng đã học.
* Giải chi tiết: Tất cả các bài tập đều có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.

## 4. Ứng Dụng Thực Tế

Kiến thức về vectơ trong không gian không chỉ quan trọng trong học tập mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau, ví dụ:

* Vật lý: Mô tả chuyển động của vật, lực tác dụng lên vật, điện trường, từ trường,...
* Kỹ thuật: Thiết kế các công trình xây dựng, máy móc, robot,...
* Đồ họa máy tính: Tạo hình ảnh 3D, mô phỏng các hiệu ứng,...
* Định vị và dẫn đường: Sử dụng GPS để xác định vị trí và hướng đi.
* Thiên văn học: Nghiên cứu chuyển động của các thiên thể.

Việc nắm vững kiến thức về vectơ trong không gian giúp học sinh có thể hiểu và giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả hơn.

## 5. Kết Nối Với Chương Trình Học

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Hình học 12, đặc biệt là:

* Bài 1: Khối đa diện: Kiến thức về vectơ được sử dụng để tính thể tích của các khối đa diện.
* Bài 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu: Kiến thức về vectơ được sử dụng để xác định các yếu tố của mặt nón, mặt trụ, mặt cầu và giải các bài toán liên quan.
* Bài 3: Phương pháp tọa độ trong không gian: Bài học này là sự mở rộng và ứng dụng trực tiếp của kiến thức về vectơ trong không gian.

Ngoài ra, kiến thức về vectơ trong không gian còn được sử dụng trong các môn học khác như Vật lý, Toán cao cấp (đối với học sinh thi vào các trường đại học kỹ thuật).

## 6. Hướng Dẫn Học Tập

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

* Đọc kỹ lý thuyết: Nắm vững các khái niệm, định nghĩa, tính chất liên quan đến vectơ trong không gian.
* Xem kỹ ví dụ minh họa: Hiểu rõ cách giải và các lưu ý quan trọng trong từng ví dụ.
* Làm bài tập luyện tập đầy đủ: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
* Tự kiểm tra và đánh giá kết quả: So sánh đáp án của mình với lời giải chi tiết để rút kinh nghiệm.
* Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Không ngại hỏi để được giải đáp thắc mắc.
* Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để nâng cao trình độ.
* Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính cầm tay, phần mềm vẽ hình để hỗ trợ tính toán và trực quan hóa bài toán.
* Học tập một cách chủ động và tích cực: Tìm tòi, khám phá các kiến thức mới liên quan đến vectơ trong không gian.

Keywords: Các dạng toán trắc nghiệm đúng sai vectơ trong không gian lớp 12, vectơ không gian, hình học 12, giải chi tiết, bài tập vectơ, trắc nghiệm vectơ, tích vô hướng, tích có hướng, tích hỗn tạp, tọa độ vectơ, phép toán vectơ, ứng dụng vectơ, phương pháp tọa độ, khối đa diện, mặt nón, mặt trụ, mặt cầu, ôn tập vectơ, lý thuyết vectơ, bài giải vectơ, ví dụ vectơ, kỹ năng giải toán, tư duy logic, bài tập tổng hợp, đề thi vectơ, chuẩn bị thi THPT, hình học không gian, vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, vectơ bằng nhau, biểu diễn vectơ, xác định vectơ, tính toán vectơ, mệnh đề vectơ, đánh giá tính đúng sai, giải nhanh trắc nghiệm, bài toán thực tế, ứng dụng vật lý, ứng dụng kỹ thuật, ứng dụng đồ họa, định vị dẫn đường, thiên văn học, hệ tọa độ Oxyz, vectơ pháp tuyến, thể tích hình hộp, vectơ đồng phẳng, học tập hiệu quả, hướng dẫn học tập, lời giải chi tiết, bài tập luyện tập, kiến thức cơ bản, kiến thức nâng cao, tài liệu học tập.

Các dạng toán trắc nghiệm đúng sai vectơ trong không gian lớp 12 giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

DẠNG 1: CÁC PHÉP VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN

Câu 1. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành tâm $O$.

a) $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} $

b) $\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {BD} $

c) $\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = \overrightarrow {SO} $

d) $\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} = 2\overrightarrow {SO} $

Lời giải

a) Đúng b) Sai c) Sai d) Sai

a) $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} $ vì hai vectơ $\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {DC} $ cùng hướng và cùng độ dài.

b) $\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {BD} $ sai vì hai vectơ $\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BD} $ không cùng hướng.

c) $\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = \overrightarrow {SO} $ sai vì $\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = 2\overrightarrow {SO} $

d) $\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} = 2\overrightarrow {SO} $ sai vì

$\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} = \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} \overrightarrow { + SB} + \overrightarrow {SD} $

$ = 2\overrightarrow {SO} + 2\overrightarrow {SO} = 4\overrightarrow {SO} $

Câu 2. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành tâm $O$ và $G$ là trọng tâm tam giác $SBD$.

a) $\overrightarrow {SG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {SO} $

b) $\overrightarrow {AS} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AG} $

c) $\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = 3\overrightarrow {SG} $

d) $\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} = 12\overrightarrow {GO} $

Lời giải

a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng

a) $\overrightarrow {SG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {SO} $ đúng vì hai vectơ $\overrightarrow {SG} ,\overrightarrow {SO} $ cùng hướng và $\left| {\overrightarrow {SG} } \right| = \frac{2}{3}\left| {\overrightarrow {SO} } \right|$.

b) $\overrightarrow {AS} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AG} $ sai vì $\overrightarrow {AS} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = 3\overrightarrow {AG} $ (Quy tắt trọng tâm)

c) $\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = 3\overrightarrow {SG} $ đúng vì $\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = 2\overrightarrow {SO} = 2.\frac{3}{2}\overrightarrow {SG} = 3\overrightarrow {SG} $

d) $\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} = 12\overrightarrow {GO} $ đúng vì

$\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} = \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} \overrightarrow { + SB} + \overrightarrow {SD} $

$ = 2\overrightarrow {SO} + 2\overrightarrow {SO} = 4\overrightarrow {SO} = 4.3\overrightarrow {GO} = 12\overrightarrow {GO} $

Câu 3. Cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’$.

a) $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {A’B’} = \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {D’C’} $

b) $\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {A’C’} $

c) $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {A’D’} + \overrightarrow {CC’} = \overrightarrow {AC} $.

d) $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CC’} + \overrightarrow {C’D’} = \overrightarrow {AD’} $.

Lời giải

a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Đúng

a) $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {A’B’} = \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {D’C’} $ đúng

b) $\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {A’C’} $ đúng

c) $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {A’D’} + \overrightarrow {CC’} = \overrightarrow {AC} $. đúng vì $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {A’D’} + \overrightarrow {CC’} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CC’} = \overrightarrow {AC} $

d) $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CC’} + \overrightarrow {C’D’} = \overrightarrow {AD’} $. đúng vì $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CC’} + \overrightarrow {C’D’} $

$ = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA’} + \overrightarrow {C’D’} $$ = \overrightarrow {AC’} + \overrightarrow {C’D’} = \overrightarrow {AD’} $

Câu 4. Cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’$

a) $ \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {B’C’} + \overrightarrow {DD’} = \overrightarrow {AC’} $

b) $\overrightarrow {BD} – \overrightarrow {DD’} – \overrightarrow {B’D’} = \overrightarrow {BB’} $

c) $ \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA’} + \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {C’D} = \overrightarrow 0 $.

d) $\overrightarrow {AB’} = \overrightarrow {C’D} $.

Lời giải

a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Sai

a) $ \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {B’C’} + \overrightarrow {DD’} = \overrightarrow {AC’} $ đúng vì $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {B’C’} + \overrightarrow {DD’} $$ = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA’} = \overrightarrow {AC’} $

b) $\overrightarrow {BD} – \overrightarrow {DD’} – \overrightarrow {B’D’} = \overrightarrow {BB’} $ đúng vì $ \overrightarrow {BD} – \overrightarrow {DD’} – \overrightarrow {B’D’} = – \overrightarrow {DD’} = \overrightarrow {BB’} $

c) $ \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA’} + \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {C’D} = \overrightarrow 0 $. đúng vì $ \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA’} + \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {C’D} $$ = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BA’} + \overrightarrow {C’B} $$ = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {C’A’} = \overrightarrow 0 $

d) $\overrightarrow {AB’} = \overrightarrow {C’D} $ sai vì $\overrightarrow {AB’} = \overrightarrow {DC’} \ne \overrightarrow {C’D} $

Câu 5. Cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’$.

a) $ \overrightarrow {A’A} = – \overrightarrow {CC’} $

b) $\overrightarrow {BA’} = \overrightarrow {CD’} $

c) $ \overrightarrow {A’A} + \overrightarrow {A’B’} + \overrightarrow {A’D’} = \overrightarrow {A’C} $.

d) $ \overrightarrow {C’C} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {B’C’} = 2\overrightarrow {A’C} $

Lời giải

a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Sai

a) $ \overrightarrow {A’A} = – \overrightarrow {CC’} $ đúng vì hai vectơ $ \overrightarrow {A’A} ,\,\,\overrightarrow {CC’} $ ngược hướng và cùng độ dài.

b) $\overrightarrow {BA’} = \overrightarrow {CD’} $ đúng vì hai vectơ $ \overrightarrow {A’A} ,\,\,\overrightarrow {CC’} $ cùng hướng và cùng độ dài.

c) $ \overrightarrow {A’A} + \overrightarrow {A’B’} + \overrightarrow {A’D’} = \overrightarrow {A’C} $ đúng vì theo quy tắt hình hộp.

d) $ \overrightarrow {C’C} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {B’C’} = 2\overrightarrow {A’C} $ sai vì $ \overrightarrow {C’C} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {B’C’} = \overrightarrow {A’A} + \overrightarrow {A’B’} + \overrightarrow {A’D’} = \overrightarrow {A’C} $(theo quy tắt hình hộp)

Câu 6. Hãy nhận xét tính đúng hoặc sai của các mệnh đề sau đây:

a) Tứ giác $ABCD$ là hình bình hành nếu $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow O $.

b) Tứ giác $ABCD$ là hình bình hành nếu $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} $.

c) Cho hình chóp $S.ABCD$. Nếu có $\overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} = \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} $ thì tứ giác $ABCD$ là hình bình hành.

d) Tứ giác $ABCD$ là hình bình hành nếu $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AD} $.

Lời giải

a) Sai b) Sai c) Đúng d) Sai

a) Tứ giác $ABCD$ là hình bình hành nếu $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow O $ Sai

b) Tứ giác $ABCD$ là hình bình hành nếu $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} $. Sai

c) Cho hình chóp $S.ABCD$. Nếu có $\overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} = \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} $ thì tứ giác $ABCD$ là hình bình hành. đúng

d) Tứ giác $ABCD$ là hình bình hành nếu$\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AD} $. Sai

$\overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} = \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} \Leftrightarrow \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {AC} .$

$ \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} .$$ \Leftrightarrow $$ABCD$ là hình bình hành

Câu 7. Trong mặt phẳng cho tứ giác $ABCD$ có hai đường chéo cắt nhau tại $O$.

a) Nếu $ABCD$ là hình bình hành thì $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 $.

b) Nếu $ABCD$ là hình thang thì $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + 2\overrightarrow {OC} + 2\overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 $

c) Nếu $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 $ thì $ABCD$ là hình bình hành.

d) Nếu $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + 2\overrightarrow {OC} + 2\overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 $ thì $ABCD$ là hình thang.

Lời giải

a) Đúng b) Sai c) Sai d) Sai

a) Nếu $ABCD$ là hình bình hành thì $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 $. Đúng

b) Nếu $ABCD$ là hình thang thì $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + 2\overrightarrow {OC} + 2\overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 $ Sai

c) Nếu $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 $ thì $ABCD$ là hình bình hành. Sai

d) Nếu $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + 2\overrightarrow {OC} + 2\overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 $ thì $ABCD$ là hình thang. Sai

Câu 8. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành. Đặt $\overrightarrow {SA} = \vec a$; $\overrightarrow {SB} = \vec b$; $\overrightarrow {SC} = \vec c$; $\overrightarrow {SD} = \vec d$.

a) $\vec a + \vec c = \vec d + \vec b$.

b) $\vec a + \vec b = \vec c + \vec d$.

c) $\vec a + \vec d = \vec b + \vec c$.

d) $\vec a + \vec b + \vec c + \vec d = \vec 0$.

Lời giải

a) Đúng b) Sai c) Sai d) Sai

Gọi $O$ là tâm của hình bình hành $ABCD$. Ta phân tích như sau:

$\left\{ \begin{gathered}
\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = 2\overrightarrow {SO} \hfill \\
\overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} = 2\overrightarrow {SO} \hfill \\
\end{gathered} \right.$ (do tính chất của đường trung tuyến)

$ \Rightarrow \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} \Leftrightarrow \vec a + \vec c = \vec d + \vec b$.

Câu 9. Cho hình chóp $S.ABCD$. Gọi $O$ là giao điểm của $AC$ và $BD$.

a) Nếu $\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + 2\overrightarrow {SC} + 2\overrightarrow {SD} = 6\overrightarrow {SO} $ thì $ABCD$ là hình thang.

b) Nếu $ABCD$ là hình bình hành thì $\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} = 4\overrightarrow {SO} $.

c) Nếu $ABCD$ là hình thang thì $\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + 2\overrightarrow {SC} + 2\overrightarrow {SD} = 6\overrightarrow {SO} $.

d) Nếu $\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} = 4\overrightarrow {SO} $ thì $ABCD$ là hình bình hành.

Lời giải

a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng

a) Đúng vì $\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + 2\overrightarrow {SC} + 2\overrightarrow {SD} = 6\overrightarrow {SO} $  (Do $SC \bot \left( {BIH} \right)$.

Vì $O,A,C$ và $BIH$ thẳng hàng nên đặt $\overrightarrow {OA} = k\overrightarrow {OC} ;OB = m\overrightarrow {OD} $

$ \Rightarrow \left( {k + 1} \right)\overrightarrow {OC} + \left( {m + 1} \right)\overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 $.

Mà $\overrightarrow {OC} ,\overrightarrow {OD} $ không cùng phương nên $k = – 2$ và $m = – 2$$ \Rightarrow $$\frac{{OA}}{{OC}} = \frac{{OB}}{{OD}} = 2 \Rightarrow AB//CD.$

b) Đúng. Hs tự biến đổi bằng cách chiêm điểm $O$ vào vế trái.

c) Sai. Vì nếu $ABCD$ là hình thang cân có 2 đáy là $AD,BC$ thì sẽ sai.

d) Đúng. Tương tự đáp án A với $k = – 1,m = – 1 \Rightarrow O$ là trung điểm 2 đường chéo.

Câu 10. Cho hình chóp $S.ABCD.$

a) Nếu $ABCD$ là hình bình hành thì $\overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} = \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} $.

b) Nếu $\overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} = \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} $ thì $ABCD$ là hình bình hành.

c) Nếu $ABCD$ là hình thang thì $\overrightarrow {SB} + 2\overrightarrow {SD} = \overrightarrow {SA} + 2\overrightarrow {SC} $.

d) Nếu $\overrightarrow {SB} + 2\overrightarrow {SD} = \overrightarrow {SA} + 2\overrightarrow {SC} $ thì $ABCD$ là hình thang.

Lời giải

a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng

c) sai do nếu $ABCD$ là hình thang có 2 đáy lần lượt là $AD$ và $BC$ thì ta có $\overrightarrow {SD} + 2\overrightarrow {SB} = \overrightarrow {SC} + 2\overrightarrow {SA} .$

Câu 11. Cho hình hộp $ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}$ với tâm $O$.

a) $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {A{A_1}} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {D{D_1}} $.

b) $\overrightarrow {A{C_1}} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {A{A_1}} $.

c) $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {B{C_1}} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {{D_1}A} = \overrightarrow 0 $.

d) $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {C{C_1}} = \overrightarrow {A{D_1}} + \overrightarrow {{D_1}O} + \overrightarrow {O{C_1}} $.

Lời giải

a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Đúng

Ta có $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {A{A_1}} = \overrightarrow {A{B_1}} ,\,\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {D{D_1}} = \overrightarrow {A{D_1}} $ mà $\overrightarrow {A{B_1}} \ne \overrightarrow {A{D_1}} $ nên $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {A{A_1}} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {D{D_1}} $ sai.

DẠNG 2: HAI VECTƠ CÙNG PHƯƠNG-BA ĐIỂM THẲNG HÀNG-TẬP HỢP ĐIỂM THỎA MÃN ĐẲNG THỨC VECTƠ

Câu 12. Cho hai điểm phân biệt $A,B$ và một điểm $O$ bất kỳ không thuộc đường thẳng $AB$.

a) Điểm $M$thuộc đường thẳng $AB$ khi và chỉ khi $\overrightarrow {OM} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} $.

b) Điểm $M$thuộc đường thẳng $AB$ khi và chỉ khi $\overrightarrow {OM} = \overrightarrow {OB} = k\overrightarrow {BA} $.

c) Điểm $M$thuộc đường thẳng $AB$ khi và chỉ khi $\overrightarrow {OM} = k\overrightarrow {OA} + \left( {1 – k} \right)\overrightarrow {OB} $.

d) Điểm $M$thuộc đường thẳng $AB$ khi và chỉ khi $\overrightarrow {OM} = \overrightarrow {OB} = k\left( {\overrightarrow {OB} – \overrightarrow {OA} } \right)$.

Lời giải

a) Sai b) Sai c) Đúng d) Sai

a) Sai vì $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow {OI} $ ($I$ là trung điểm $AB$) $ \Rightarrow \overrightarrow {OM} = 2\overrightarrow {OI} \Rightarrow $$O,M,I$ thẳng hàng.

b) Sai vì $\overrightarrow {OM} = \overrightarrow {OB} \Rightarrow M \equiv B$ và $\overrightarrow {OB} = k\overrightarrow {BA} \Rightarrow $$O,B,A$ thẳng hàng: vô lý

c) $\overrightarrow {OM} = k\overrightarrow {OA} + \left( {1 – k} \right)\overrightarrow {OB} \Leftrightarrow \overrightarrow {OM} – \overrightarrow {OB} = k\left( {\overrightarrow {OA} – \overrightarrow {OB} } \right)$$ \Leftrightarrow \overrightarrow {BM} = k\overrightarrow {BA} $$ \Rightarrow B,A,M$ thẳng hàng.

d) Sai vì $\overrightarrow {OB} – \overrightarrow {OA} = \overrightarrow {AB} \Rightarrow \overrightarrow {OB} = k\left( {\overrightarrow {OB} – \overrightarrow {OA} } \right) = k\overrightarrow {AB} $$ \Rightarrow O,B,A$ thẳng hàng: vô lý.

Câu 13. Cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’$ có tâm $O$. Đặt $\overrightarrow {AB} = \vec a$; $\overrightarrow {BC} = \vec b$. $M$ là điểm xác định bởi $\overrightarrow {OM} = \frac{1}{2}\left( {\vec a – \vec b} \right)$.

a) $M$ là tâm hình bình hành $ABB’A’$.

b) $M$ là tâm hình bình hành $BCC’B’$.

c) $M$ là trung điểm $BB’$.

d) $M$ là trung điểm $CC’$.

Lời giải

a) Sai b) Sai c) Đúng d) Sai

Ta phân tích:

$\overrightarrow {OM} = \frac{1}{2}\left( {\vec a – \vec b} \right) = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {BC} } \right)$$ = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AD} } \right) = \frac{1}{2}\overrightarrow {DB} $.

$ \Rightarrow M$ là trung điểm của $BB’$.

Câu 14. Cho tứ diện $ABCD$. Người ta định nghĩa “$G$ là trọng tâm tứ diện $ABCD$ khi $\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \vec 0$”.

a) $G$ là trung điểm của đoạn $IJ$ ($I$, $J$ lần lượt là trung điểm $AB$ và $CD$).

b) $G$ là trung điểm của đoạn thẳng nối trung điểm của $AC$ và $BD$.

c) $G$ là trung điểm của đoạn thẳng nối trung điểm của $AD$ và $BC$.

d) Chưa thể xác định được.

Lời giải

a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Sai

Ta gọi $I$ và $J$ lần lượt là trung điểm $AB$ và $CD$.

Từ giả thiết, ta biến đổi như sau:

$\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \vec 0$$ \Leftrightarrow 2\overrightarrow {GI} + 2\overrightarrow {GJ} = \vec 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {GI} + \overrightarrow {GJ} = \vec 0$

$ \Rightarrow G$ là trung điểm đoạn $IJ$.

Tương tự, ta chứng minh được b và c đều là các phương án đúng, do đó d sai.

Tài liệu đính kèm

  • Trac-nghiem-Dung-sai-vec-to-trong-khong-gian-lop-12-hay.docx

    299.80 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm