[Tài liệu toán 12 file word] Phương Pháp Tìm m Để Hàm Số Đồng Biến Nghịch Biến Trên Một Khoảng


## Giới thiệu bài học: Phương pháp tìm m để hàm số đồng biến, nghịch biến trên một khoảng

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào một trong những dạng toán quan trọng và thường gặp trong chương trình Toán học phổ thông, đặc biệt là trong các kỳ thi trung học phổ thông quốc gia: Tìm tham số *m* để hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên một khoảng cho trước. Đây là một dạng toán kết hợp kiến thức về đạo hàm, tính đơn điệu của hàm số và kỹ năng giải bất phương trình. Mục tiêu chính của bài học là cung cấp cho học sinh các phương pháp giải quyết bài toán một cách hệ thống, chính xác và hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

* Hiểu rõ định nghĩa và điều kiện cần và đủ để hàm số đồng biến, nghịch biến trên một khoảng: Nắm vững mối liên hệ giữa dấu của đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số.
* Nắm vững các bước cơ bản để tìm *m* khi biết khoảng đồng biến, nghịch biến: Thiết lập điều kiện dựa trên đạo hàm và giải bất phương trình hoặc hệ bất phương trình chứa tham số *m*.
* Nhận biết và phân loại các dạng bài toán khác nhau: Phân biệt các dạng bài toán dựa trên loại hàm số (bậc nhất trên bậc nhất, bậc ba, bậc bốn trùng phương...) và điều kiện cho trước.
* Vận dụng linh hoạt các kỹ năng giải bất phương trình: Thành thạo các phương pháp giải bất phương trình bậc nhất, bậc hai, bất phương trình chứa căn thức, bất phương trình lượng giác (tùy vào mức độ phức tạp của bài toán).
* Sử dụng thành thạo các công cụ hỗ trợ (nếu cần): Biết cách sử dụng máy tính cầm tay hoặc phần mềm toán học để kiểm tra kết quả và giải các bài toán phức tạp.
* Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề: Rèn luyện khả năng phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và trình bày lời giải một cách khoa học, chặt chẽ.

3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được tổ chức theo phương pháp tiếp cận từ dễ đến khó, từ lý thuyết đến thực hành, bao gồm các bước sau:

* Ôn tập lý thuyết: Nhắc lại các kiến thức cơ bản về đạo hàm, tính đơn điệu của hàm số, điều kiện cần và đủ để hàm số đồng biến, nghịch biến trên một khoảng.
* Giới thiệu các dạng bài toán cơ bản: Trình bày các dạng bài toán thường gặp, ví dụ như tìm *m* để hàm số bậc nhất trên bậc nhất, bậc ba, bậc bốn trùng phương đồng biến hoặc nghịch biến trên một khoảng cho trước.
* Phân tích phương pháp giải cho từng dạng bài: Hướng dẫn chi tiết các bước giải cho từng dạng bài, kèm theo ví dụ minh họa cụ thể.
* Luyện tập: Cung cấp các bài tập từ cơ bản đến nâng cao để học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán.
* Bài tập vận dụng: Đưa ra các bài toán có tính ứng dụng thực tế hoặc liên quan đến các kỳ thi.
* Tổng kết và đánh giá: Tóm tắt các kiến thức và kỹ năng đã học, đồng thời cung cấp bài tập tự đánh giá để học sinh kiểm tra mức độ hiểu bài.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về tính đơn điệu của hàm số và việc tìm tham số *m* để hàm số thỏa mãn điều kiện cho trước có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

* Tối ưu hóa: Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của một hàm số để giải quyết các bài toán tối ưu trong kinh tế, kỹ thuật, sản xuất...
* Mô hình hóa: Xây dựng các mô hình toán học để mô tả các hiện tượng thực tế và dự đoán sự thay đổi của chúng. Ví dụ, trong kinh tế, có thể sử dụng hàm số để mô tả sự thay đổi của lợi nhuận theo sản lượng và tìm mức sản lượng tối ưu để đạt được lợi nhuận cao nhất.
* Phân tích dữ liệu: Sử dụng các công cụ thống kê và toán học để phân tích dữ liệu và tìm ra các xu hướng, quy luật.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này liên quan trực tiếp đến các bài học khác trong chương trình Toán học phổ thông, đặc biệt là:

* Đạo hàm: Kiến thức về đạo hàm là nền tảng để xác định tính đơn điệu của hàm số.
* Ứng dụng của đạo hàm: Bài học này là một phần quan trọng trong chương về ứng dụng của đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số.
* Bất phương trình: Kỹ năng giải bất phương trình là cần thiết để tìm ra các giá trị của *m* thỏa mãn điều kiện bài toán.
* Các loại hàm số: Bài học này áp dụng cho nhiều loại hàm số khác nhau, như hàm số bậc nhất, bậc hai, bậc ba, bậc bốn trùng phương, hàm phân thức hữu tỉ...

6. Hướng dẫn học tập:

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

* Học lý thuyết kỹ lưỡng: Nắm vững các định nghĩa, định lý và công thức liên quan đến đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số.
* Làm bài tập đầy đủ: Thực hành giải các bài tập từ cơ bản đến nâng cao để rèn luyện kỹ năng.
* Tự giác: Chủ động tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo và bài tập tương tự.
* Hỏi khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn trong quá trình học tập.
* Kiểm tra lại kết quả: Sử dụng máy tính cầm tay hoặc phần mềm toán học để kiểm tra kết quả và đảm bảo tính chính xác.
* Học nhóm: Thảo luận và trao đổi kiến thức với bạn bè để hiểu sâu hơn về bài học.
* Ghi chép cẩn thận: Ghi lại các công thức, phương pháp giải và các lưu ý quan trọng để tiện ôn tập sau này.

Keywords:

phương pháp tìm m, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến, đạo hàm, tính đơn điệu, bất phương trình, tham số, bài toán tìm m, hàm số bậc nhất trên bậc nhất, hàm số bậc ba, hàm số bậc bốn trùng phương, điều kiện cần, điều kiện đủ, cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, ứng dụng đạo hàm, khảo sát hàm số, đồ thị hàm số, bất đẳng thức, phương trình, hệ phương trình, giải toán, toán học, trung học phổ thông, ôn thi, luyện thi, kỳ thi, bài tập, ví dụ, lý thuyết, thực hành, tự học, học nhóm, kiểm tra, đánh giá, tối ưu hóa, mô hình hóa, phân tích dữ liệu, kiến thức.

Phương pháp tìm m để hàm số đồng biến nghịch biến trên một khoảng gồm 3 dạng hàm số cơ bản: Hàm số bậc ba, hàm số bậc bốn, hàm số bậc nhất trên bậc nhất.

I. Phương pháp

1. Hàm số bậc ba $y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$.

Bước 1. Tập xác định: $D = \mathbb{R}$.

Bước 2. Tính đạo hàm $y’ = f’\left( x \right) = 3a{x^2} + 2bx + c$.

Để $f\left( x \right)$ đồng biến trên $\mathbb{R} \Leftrightarrow y’ = f’\left( x \right) \geqslant 0,\forall x \in \mathbb{R}$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{a_{f’\left( x \right)}} = 3a > 0} \\
{{\Delta _{f’\left( x \right)}} = 4{b^2} – 12ac \leqslant 0}
\end{array} \Rightarrow m} \right.$?

Để $f\left( x \right)$ nghịch biến trên $\mathbb{R} \Leftrightarrow y’ = f’\left( x \right) \leqslant 0,\forall x \in \mathbb{R}$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{a_{f’\left( x \right)}} = 3a < 0} \\
{{\Delta _{f’\left( x \right)}} = 4{b^2} – 12ac \leqslant 0}
\end{array} \Rightarrow m} \right.$?

Lưu ý: Dấu của tam thức bậc hai $f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c$.

$f\left( x \right) \geqslant 0,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a > 0} \\
{\Delta \leqslant 0}
\end{array}} \right.$.

$f\left( x \right) \leqslant 0,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a < 0} \\
{\Delta \leqslant 0}
\end{array}} \right.$.

2. Hàm số nhất biến $y = f\left( x \right) = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}$.

Bước 1. Tập xác định: $D = \mathbb{R} \setminus \left\{ { – \frac{d}{c}} \right\}$.

Bước 2. Tính đạo hàm $y’ = f’\left( x \right) = \frac{{a.d – b.c}}{{{{(cx + d)}^2}}}$.

Để $f\left( x \right)$ đồng biến trên $D \Leftrightarrow y’ = f’\left( x \right) > 0,\forall x \in D$ $ \Leftrightarrow a.d – b.c > 0 \Rightarrow m$?

Để $f\left( x \right)$ nghịch biến trên $D \Leftrightarrow y’ = f’\left( x \right) < 0,\forall x \in D$$ \Leftrightarrow a.d – b.c < 0 \Rightarrow m$ ?

Để $f\left( x \right)$ đồng biến trên $\left( {h;k} \right)$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
a.d – b.c > 0 \hfill \\
\left( {h;k} \right) \subset D \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow m$?

Để $f\left( x \right)$ nghịch biến trên $\left( {h;k} \right)$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
a.d – b.c < 0 \hfill \\
\left( {h;k} \right) \subset D \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow m$?

3. Chú ý: Một số bài toán thì ta phải cô lập tham số $m$, tức là biến đổi $f’\left( {x,m} \right) \geqslant 0\left( { \leqslant 0} \right)$$ \Leftrightarrow g\left( x \right) \geqslant m\left( { \leqslant m} \right)$.

Bước 1. Xác định tham số để hàm số $f$ xác định trên khoảng đã cho.

Bước 2. Tính $f’\left( {x,m} \right)$.

Bước 3. Để giải bài toán dạng này, ta thường sử dụng các tính chất sau.

Nếu hàm số đồng biến trên $\left( {a;b} \right)$ thì

$f’\left( x \right) \geqslant 0,\forall x \in \left[ {a;b} \right]$$ \to g\left( x \right) \geqslant h\left( m \right),\forall x \in \left[ {a;b} \right]$$ \Leftrightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {a;b} \right]} g(x) \geqslant h(m)$.

Nếu hàm số nghịch biến trên $\left( {a;b} \right)$ thì $f’\left( x \right) \leqslant 0,\forall x \in \left[ {a;b} \right]$$ \to g\left( x \right) \leqslant h\left( m \right),\forall x \in \left[ {a;b} \right]$$ \Leftrightarrow \mathop {max}\limits_{\left[ {a;b} \right]} g(x) \leqslant h(m)$.

II. Các ví dụ minh họa
1. Tìm $m$ để hàm số bậc ba đơn điệu trên một khoảng:

Ví dụ 1. Tìm $m$ để hàm số $y = {x^3} + \left( {m + 1} \right){x^2} + 3x + 2025$ đồng biến trên $\mathbb{R}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R}$.

Ta có: $y’ = 3{x^2} + 2\left( {m + 1} \right)x + 3$.

Hàm số $y = {x^3} + \left( {m + 1} \right){x^2} + 3x + 2$ đồng biến trên $\mathbb{R}$ khi và chỉ khi $y’ \geqslant 0,\forall x \in \mathbb{R}$.

$ \Leftrightarrow \Delta ‘ = {(m + 1)^2} – 9 \leqslant 0$$ \Leftrightarrow {m^2} + 2m – 8 \leqslant 0 \Leftrightarrow – 4 \leqslant m \leqslant 2$.

Vậy $m \in \left[ { – 4;2} \right]$.

Ví dụ 2. Tìm điều kiện của $m$ để hàm số $y = \left( {{m^2} – 1} \right){x^3} + \left( {m – 1} \right){x^2} – x – 10$ nghịch biến trên khoảng $\left( { – \infty ; + \infty } \right)$.

Lời giải

TH1: $m = 1$. Ta có: $y = – x + 4$ là phương trình của một đường thẳng có hệ số góc âm nên hàm số luôn nghịch biến trên $\mathbb{R}$. Do đó nhận $m = 1$.

TH2: $m = – 1$. Ta có: $y = – 2{x^2} – x + 4$ là phương trình của một đường Parabol nên hàm số không thể nghịch biến trên $\mathbb{R}$. Do đó loại $m = – 1$.

TH3: $m \ne \pm 1$. Khi đó hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( { – \infty ; + \infty } \right) \Leftrightarrow y’ \leqslant 0\forall x \in \mathbb{R}$, dấu ” $ = $ ” chỉ xảy ra ở hữu hạn điểm trên $\mathbb{R}$.

$ \Leftrightarrow 3\left( {{m^2} – 1} \right){x^2} + 2\left( {m – 1} \right)x – 1 \leqslant 0,\forall x \in \mathbb{R}$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a < 0} \\
{\Delta ‘ \leqslant 0}
\end{array}} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{m^2} – 1 < 0} \\
{{{(m – 1)}^2} + 3\left( {{m^2} – 1} \right) \leqslant 0}
\end{array}} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{m^2} – 1 < 0} \\
{\left( {m – 1} \right)\left( {4m + 2} \right) \leqslant 0}
\end{array}} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 1 < m < 1} \\
{ – \frac{1}{2} \leqslant m \leqslant 1}
\end{array} \Leftrightarrow – \frac{1}{2} \leqslant m < 1} \right.$
Vậy $m \in \left[ { – \frac{1}{2};1} \right]$

Ví dụ 3. Tìm $m$ để hàm số $y = {x^3} + 3{x^2} – mx + 2$ đồng biến trên $\left( { – \infty ;2} \right)$.

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R}$.

$y’ = 3{x^2} + 6x – m$

Hàm số đồng biến trên $\left( { – \infty ;2} \right)$$ \Leftrightarrow y’ \geqslant 0,\,\forall x \in \left( { – \infty ;2} \right)$

$ \Leftrightarrow 3{x^2} + 6x – m \geqslant 0,\,\forall x \in \left( { – \infty ;2} \right)$

$ \Leftrightarrow 3{x^2} + 6x \geqslant m,\,\forall x \in \left( { – \infty ;2} \right)$

$ \Leftrightarrow m \leqslant \mathop {\min }\limits_{\left( { – \infty ;2} \right]} \left( {3{x^2} + 6x} \right)$

Ta tìm $\mathop {\min }\limits_{(  – \infty ;2]} \left( {3{x^2} + 6x} \right)$.

Xét hàm số $g(x) = 3{x^2} + 6x$

Ta có: $g'(x) = 6x + 6$; $g'(x) = 0 \Leftrightarrow 6x + 6 = 0 \Leftrightarrow x = – 1$.

Bảng biến thiên trên $(  – \infty ;2]$:

Dựa vào bảng biến thiên suy ra: $\mathop {\min }\limits_{(  – \infty ;2]} \left( {3{x^2} + 6x} \right) = – 3$.

Vậy, $m \leqslant – 3$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ví dụ 4. Tìm $m$ để hàm số $y = {x^3} – 3{x^2} + (2m – 3)x + 2025$ đồng biến trên $\left( { – 1; + \infty } \right)$.

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R}$.

$y’ = 3{x^2} – 6x + 2m – 3$

Hàm số đồng biến trên $\left( { – 1; + \infty } \right)$$ \Leftrightarrow y’ \geqslant 0,\,\forall x \in \left( { – 1; + \infty } \right)$

$ \Leftrightarrow 3{x^2} – 6x + 2m – 3 \geqslant 0,\,\forall x \in \left( { – 1; + \infty } \right)$

$ \Leftrightarrow 2m \geqslant – 3{x^2} + 6x + 3,\,\forall x \in \left( { – 1; + \infty } \right)$

$ \Leftrightarrow 2m \geqslant \mathop {max}\limits_{[- 1; + \infty)} \left( { – 3{x^2} + 6x + 3} \right)$

Ta tìm $\mathop {max}\limits_{[- 1; + \infty)} \left( { – 3{x^2} + 6x + 2} \right)$.

Xét hàm số $g(x) = – 3{x^2} + 6x + 3$

Ta có: $g'(x) = – 6x + 6$; $g'(x) = 0 \Leftrightarrow – 6x + 6 = 0 \Leftrightarrow x = 1$.

Bảng biến thiên trên $[- 1; + \infty)$:

Dựa vào bảng biến thiên suy ra: $\mathop {max}\limits_{[- 1; + \infty)} \left( { – 3{x^2} + 6x + 2} \right) = 6$.

Vậy, $2m \leqslant 6 \Leftrightarrow m \geqslant 3$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

2. Tìm $m$ để hàm số bậc nhất trên bậc nhất đơn điệu trên một khoảng:

Ví dụ 5. Cho hàm số $y = \frac{{x – 3}}{{x – m}}$ với $m$ là tham số. Tìm $m$ để hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định.

Lời giải

$D = \mathbb{R} \setminus \left\{ m \right\}$

$y’ = \frac{{ – m + 3}}{{{{(x – m)}^2}}}$

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định$ \Leftrightarrow – m + 3 > 0 \Leftrightarrow m < 3$

Ví dụ 6. Cho hàm số $y = \frac{{mx + 4m}}{{x + m}}$ với $m$ là tham số. Tìm $m$ để hàm số nghịch biến trên các khoảng xác định.

Lời giải

$D = \mathbb{R} \setminus \left\{ { – m} \right\}$

$y’ = \frac{{{m^2} – 4m}}{{{{(x + m)}^2}}}$

Hàm số nghịch biến trên các khoảng xác định khi $y’ < 0,\forall x \in D \Leftrightarrow {m^2} – 4m < 0$$ \Leftrightarrow 0 < m < 4$.

Ví dụ 7. Tìm $m$ để hàm số $y = \frac{{x + 7}}{{2x + m}}$ nghịch biến trên $\left( { – 2; + \infty } \right)$.

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { – \frac{m}{2}} \right\}$

$y’ = \frac{{m – 14}}{{{{\left( {2x + m} \right)}^2}}}$

Hàm số nghịch biến trên $\left( { – 2; + \infty } \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
m – 14 < 0 \hfill \\
\left( { – 2; + \infty } \right) \subset D \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
m – 14 < 0 \hfill \\
\frac{{ – m}}{2} \leqslant – 2 \hfill \\
\end{gathered} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
m < 14 \hfill \\
m \geqslant 4 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow 4 \leqslant m < 14$

Ví dụ 8. Tất cả giá trị của tham số $m$ để hàm số $y = \frac{{ – x + 1}}{{x – 2m}}$ đồng biến trên $\left( {2;10} \right)$.

Lời giải

Ta có: TXĐ: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {2m} \right\}$.

$y’ = \frac{{2m – 1}}{{{{\left( {x – 2m} \right)}^2}}}$

Hàm số đồng biến trên $\left( {2;10} \right)$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
2m – 1 > 0 \hfill \\
\left( {2;10} \right) \subset D \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
2m > 1 \hfill \\
\left[ \begin{gathered}
2m \leqslant 2 \hfill \\
2m \geqslant 10 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
m > \frac{1}{2} \hfill \\
\left[ \begin{gathered}
m \leqslant 1 \hfill \\
m \geqslant 5 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
\frac{1}{2} < m \leqslant 1 \hfill \\
m \geqslant 5 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Vậy, $\frac{1}{2} < m \leqslant 1$ hoặc $m \geqslant 5$.

Ví dụ 9. Tất cả giá trị của tham số $m$ để hàm số $y = \frac{{mx + 4}}{{x + m}}$ nghịch biến trong $\left( { – \infty ; – 1} \right)$.

Lời giải

Ta có: TXĐ: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { – m} \right\}$.

$y’ = \frac{{{m^2} – 4}}{{{{\left( {x + m} \right)}^2}}}$

Hàm số $y = \frac{{mx + 4}}{{x + m}}$ nghịch biến trong $\left( { – \infty ; – 1} \right)$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
{m^2} – 4 < 0 \hfill \\
\left( { – \infty ; – 1} \right) \subset D \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
{m^2} – 4 < 0 \hfill \\
– m \geqslant – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
– 2 < m < 2 \hfill \\
m \leqslant 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Leftrightarrow – 2 < m \leqslant 1$.

3. Tìm $m$ để hàm số bậc bốn đơn điệu trên một khoảng:

Ví dụ 10. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để hàm số $y = {x^4} – 6{x^2} + mx – 5$ nghịch biến trên khoảng $\left( {0;4} \right)$.

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R}$.

$y’ = 4{x^3} – 12x + m$

Hàm số nghịch biến trên $\left( { – \infty ;2} \right)$$ \Leftrightarrow y’ \geqslant 0,\,\forall x \in \left( {0;4} \right)$

$ \Leftrightarrow 4{x^3} – 12x + m \geqslant 0,\,\forall x \in \left( {0;4} \right)$

$ \Leftrightarrow m \geqslant – 4{x^3} + 12x,\,\forall x \in \left( {0;4} \right)$

$ \Leftrightarrow m \geqslant \mathop {max}\limits_{[0;4]} \left( { – 4{x^3} + 12x} \right)$

Ta tìm $\mathop {max}\limits_{[0;4]} \left( { – 4{x^3} + 12x} \right)$.

Xét hàm số $g(x) = – 4{x^3} + 12x$

Ta có: $g'(x) = – 12{x^2} + 12$; $g'(x) = 0 \Leftrightarrow – 12{x^2} + 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 1 \hfill \\
x = – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Bảng biến thiên trên $[0;4]$:

Vậy, $m \geqslant 8$.

Ví dụ 11. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để hàm số $y = {x^4} – 2\left( {m – 1} \right){x^2} + m – 2$ đồng biến trên khoảng $\left( {1;3} \right)$.

Lời giải

Hàm số đồng biến trên $\left( {1;3} \right)$

$ \Leftrightarrow \;y’ = 4{x^3} – 4\left( {m – 1} \right)x \geqslant 0,\forall x \in \left( {1;3} \right)$$ \Leftrightarrow \;y’ = 4x\left( {{x^2} – 4\left( {m – 1} \right)} \right) \geqslant 0,\forall x \in \left( {1;3} \right)$

$ \Leftrightarrow {x^2} – m + 1 \geqslant 0,\forall x \in \left( {1;3} \right)$ (vì trong khoảng $\left( {1;3} \right)$ ta có $x > 0$).

$ \Leftrightarrow {x^2} + 1 \geqslant m,\forall x \in \left( {1;3} \right)$$ \Leftrightarrow \mathop {\min }\limits_{[1;3]} \left( {{x^2} + 1} \right) \geqslant m$

Ta tìm $\mathop {\min }\limits_{[1;3]} \left( {{x^2} + 1} \right)$

Xét hàm số $g(x) = {x^2} + 1$

Ta có: $g'(x) = 2x$; $g'(x) = 0 \Leftrightarrow 2x = 0 \Leftrightarrow x = 0$.

Bảng biến thiên trên $[1;3]$:

Vậy, $m \leqslant 2$

Tài liệu đính kèm

  • Tim-m-de-hs-dong-bien-nghich-bien-tren-mot-khoang.docx

    126.26 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm