[Tài liệu toán 12 file word] Các Dạng Trắc Nghiệm Biểu Thức Tọa Độ Của Các Phép Toán Vectơ Lớp 12


# Giới thiệu bài học: Các Dạng Trắc Nghiệm Biểu Thức Tọa Độ Của Các Phép Toán Vectơ Lớp 12

## 1. Tổng quan về bài học

Bài học "Các Dạng Trắc Nghiệm Biểu Thức Tọa Độ Của Các Phép Toán Vectơ Lớp 12" được thiết kế nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán trắc nghiệm liên quan đến biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ trong không gian hai chiều và ba chiều. Chủ đề này là một phần quan trọng của chương trình Hình học lớp 12, đóng vai trò nền tảng cho việc học tập các khái niệm hình học phức tạp hơn sau này, đặc biệt là trong hình học giải tích không gian.

Mục tiêu chính của bài học:

* Nắm vững khái niệm vectơ, tọa độ vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số, tích vô hướng, tích có hướng, tích hỗn tạp).
* Hiểu rõ biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ trong hệ tọa độ Oxy và Oxyz.
* Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán trắc nghiệm khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.
* Phát triển tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề trong hình học.
* Nâng cao tốc độ và độ chính xác khi giải các bài toán trắc nghiệm.

## 2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ đạt được:

Kiến thức:

* Khái niệm vectơ: Định nghĩa, các loại vectơ (vectơ không, vectơ đơn vị, vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, vectơ đối).
* Tọa độ vectơ: Cách xác định tọa độ của vectơ trong hệ tọa độ Oxy và Oxyz.
* Các phép toán vectơ:
* Phép cộng và trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác, biểu thức tọa độ.
* Phép nhân vectơ với một số: Tính chất, biểu thức tọa độ.
* Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất, biểu thức tọa độ, ứng dụng (tính góc giữa hai vectơ, chứng minh hai vectơ vuông góc).
* Tích có hướng của hai vectơ (trong không gian): Định nghĩa, tính chất, biểu thức tọa độ, ứng dụng (tính diện tích hình bình hành, chứng minh ba điểm thẳng hàng).
* Tích hỗn tạp của ba vectơ (trong không gian): Định nghĩa, tính chất, biểu thức tọa độ, ứng dụng (tính thể tích hình hộp, chứng minh bốn điểm đồng phẳng).
* Các công thức: Các công thức liên quan đến biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ.

Kỹ năng:

* Xác định tọa độ của vectơ: Cho điểm đầu và điểm cuối, cho biểu thức vectơ.
* Thực hiện các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số, tính tích vô hướng, tích có hướng, tích hỗn tạp.
* Giải các bài toán trắc nghiệm:
* Nhận biết và vận dụng đúng công thức.
* Phân tích đề bài, xác định hướng giải.
* Tính toán nhanh và chính xác.
* Chọn đáp án đúng trong thời gian ngắn nhất.
* Ứng dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế: Liên quan đến hình học và vật lý.

## 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo hướng:

* Lý thuyết đi đôi với thực hành: Sau mỗi phần lý thuyết sẽ có các ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm để học sinh củng cố kiến thức.
* Từ cơ bản đến nâng cao: Các bài tập được sắp xếp theo độ khó tăng dần, giúp học sinh làm quen và chinh phục các dạng bài khác nhau.
* Hướng dẫn giải chi tiết: Các bài tập khó sẽ có hướng dẫn giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách làm và rút kinh nghiệm.
* Phân loại các dạng bài trắc nghiệm: Giúp học sinh nhận diện nhanh các dạng bài và áp dụng phương pháp giải phù hợp.
* Sử dụng hình ảnh và sơ đồ: Giúp học sinh dễ hình dung và ghi nhớ kiến thức.
* Tự kiểm tra và đánh giá: Các bài kiểm tra trắc nghiệm cuối mỗi phần giúp học sinh tự đánh giá khả năng của mình.

Cụ thể, bài học có thể được chia thành các phần chính sau:

1. Ôn tập kiến thức cơ bản: Nhắc lại các khái niệm về vectơ, tọa độ điểm và vectơ, các phép toán vectơ đã học ở các lớp dưới.
2. Biểu thức tọa độ của phép cộng và trừ vectơ, phép nhân vectơ với một số: Trình bày công thức và các ví dụ minh họa.
3. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng của hai vectơ: Trình bày công thức, tính chất, ứng dụng và các ví dụ minh họa.
4. Biểu thức tọa độ của tích có hướng và tích hỗn tạp của ba vectơ (trong không gian): Trình bày công thức, tính chất, ứng dụng và các ví dụ minh họa.
5. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp: Phân loại và hướng dẫn giải các dạng bài tập khác nhau.
6. Bài tập tổng hợp và kiểm tra: Giúp học sinh củng cố kiến thức và kiểm tra khả năng của mình.

## 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ có nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực:

* Vật lý: Tính lực tổng hợp, vận tốc, gia tốc, mômen lực.
* Kỹ thuật: Thiết kế các công trình xây dựng, tính toán kết cấu.
* Đồ họa máy tính: Xây dựng các mô hình 3D, tạo hiệu ứng hình ảnh.
* Định vị và dẫn đường: Xác định vị trí và hướng đi của các phương tiện.
* Khoa học dữ liệu: Phân tích dữ liệu đa chiều, tìm kiếm các mẫu.

Ví dụ: Trong vật lý, khi tính lực tổng hợp tác dụng lên một vật, ta sử dụng phép cộng vectơ. Trong đồ họa máy tính, các phép toán vectơ được sử dụng để xoay, phóng to, thu nhỏ và di chuyển các đối tượng 3D.

## 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Hình học lớp 12, đặc biệt là:

* Hình học giải tích trong mặt phẳng và không gian: Kiến thức về biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ là nền tảng để học tập các phương trình đường thẳng, mặt phẳng, mặt cầu và các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của chúng.
* Ứng dụng tích phân để tính diện tích và thể tích: Trong một số bài toán, ta cần sử dụng kiến thức về vectơ để xác định các yếu tố cần thiết cho việc tính tích phân.

Ngoài ra, kiến thức này cũng liên quan đến các môn học khác như:

* Vật lý: Như đã đề cập ở trên, kiến thức về vectơ được sử dụng rộng rãi trong vật lý.
* Toán cao cấp: Các khái niệm về không gian vectơ, ma trận, định thức đều có liên quan đến kiến thức về vectơ.

## 6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

* Đọc kỹ lý thuyết: Nắm vững các khái niệm, định nghĩa, tính chất và công thức.
* Làm bài tập đầy đủ: Bắt đầu từ các bài tập cơ bản và dần dần làm các bài tập nâng cao.
* Xem kỹ hướng dẫn giải: Nếu gặp khó khăn, hãy xem kỹ hướng dẫn giải và cố gắng hiểu rõ cách làm.
* Tự kiểm tra và đánh giá: Sử dụng các bài kiểm tra trắc nghiệm để tự đánh giá khả năng của mình.
* Thảo luận với bạn bè và thầy cô: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè và thầy cô để hiểu rõ hơn các vấn đề.
* Sử dụng các nguồn tài liệu tham khảo: Sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu trên internet.
* Luyện tập thường xuyên: Càng luyện tập nhiều, bạn càng thành thạo và tự tin hơn.

Gợi ý cụ thể:

* Tạo sơ đồ tư duy: Để hệ thống hóa kiến thức và dễ dàng ghi nhớ.
* Ghi chú các công thức quan trọng: Và dán ở nơi dễ nhìn thấy để thường xuyên ôn tập.
* Tìm kiếm các ứng dụng thực tế: Để hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của kiến thức.
* Sử dụng các phần mềm hỗ trợ: Như GeoGebra để trực quan hóa các bài toán hình học.

Chúc các bạn học tốt!

Keywords:

vectơ, tọa độ vectơ, phép toán vectơ, cộng vectơ, trừ vectơ, nhân vectơ với một số, tích vô hướng, tích có hướng, tích hỗn tạp, biểu thức tọa độ, hình học lớp 12, trắc nghiệm, bài tập, giải toán, hình học giải tích, không gian, mặt phẳng, đường thẳng, diện tích, thể tích, vật lý, kỹ thuật, đồ họa máy tính, định vị, khoa học dữ liệu, công thức, tính chất, ứng dụng, hệ tọa độ Oxy, hệ tọa độ Oxyz, vectơ không, vectơ đơn vị, vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, vectơ đối, góc giữa hai vectơ, vuông góc, thẳng hàng, đồng phẳng, bài tập cơ bản, bài tập nâng cao, hướng dẫn giải, kiểm tra, đánh giá.

Các dạng trắc nghiệm biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ lớp 12 giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

DẠNG 1: CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ

Câu 1. Trong không gian $Oxyz$, cho hai vectơ $\vec u = \left( {1; – 4;0} \right)$ và $\vec v = \left( { – 1; – 2;1} \right)$. Vectơ $\vec u + 3\vec v$ có tọa độ là

A. $\left( { – 2; – 10;3} \right)$. B. $\left( { – 2; – 6;3} \right)$. C. $\left( { – 4; – 8;4} \right)$. D. $\left( { – 2; – 10; – 3} \right)$.

Lời giải

Chọn A.

Ta có $3\vec v = \left( { – 3; – 6;3} \right)$.

Do đó $\vec u + 3\vec v = \left( { – 2; – 10;3} \right)$.

Câu 2. Trong không gian $Oxyz$, cho hai vectơ $\vec u = \left( {1;3; – 2} \right)$ và $\vec v = \left( {2;1; – 1} \right)$. Toạ độ vectơ $\vec u – \vec v$ là:

A. $\left( {3;4; – 3} \right)$. B. $\left( { – 1;2; – 3} \right)$. C. $\left( { – 1;2; – 1} \right)$. D. $\left( {1; – 2;1} \right)$.

Lời giải

Chọn C.

$\vec u – \vec v = \left( { – 1;2; – 1} \right)$

Câu 3. Trong không gian $Oxyz$ cho $\vec a = \left( {2;3;2} \right)$ và $\vec b = \left( {1;1; – 1} \right)$. Vectơ $\vec a – \vec b$ có tọa độ là

A. $\left( {3;4;1} \right)$. B. $\left( { – 1; – 2;3} \right)$. C. $\left( {3;5;1} \right)$. D. $\left( {1;2;3} \right)$.

Lời giải

Chọn D.

Ta có: $\vec a – \vec b = \left( {2 – 1;3 – 1;2 + 1} \right) = \left( {1;2;3} \right)$.

Câu 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho ba vecto $\vec a\left( {1;2;3} \right);\vec b\left( {2;2; – 1} \right);\vec c\left( {4;0; – 4} \right)$. Tọa độ của vecto $\vec d = \vec a – \vec b + 2\vec c$ là

A. $\vec d\left( { – 7;0; – 4} \right)$ B. $\vec d\left( { – 7;0;4} \right)$ C. $\vec d\left( {7;0; – 4} \right)$ D. $\vec d\left( {7;0;4} \right)$

Lời giải

Chọn C.

Ta có: $\vec d = \vec a – \vec b + 2\vec c$

$ = \left( {1 – 2 + 2 \cdot 4;2 – 2 + 2 \cdot 0;3 + 1 + 2.\left( { – 4} \right)} \right) = \left( {7;0; – 4} \right)$.

Câu 5. Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho $\vec a = \left( {2; – 3;3} \right),\vec b = \left( {0;2; – 1} \right)$, $\vec c = \left( {3; – 1;5} \right)$. Tìm tọa độ của vectơ $\vec u = 2\vec a + 3\vec b – 2\vec c$.

A. $\left( {10; – 2;13} \right)$. B. $\left( { – 2;2; – 7} \right)$. C. $\left( { – 2; – 2;7} \right)$. D. $\left( { – 2;2;7} \right)$.

Lời giải

Chọn B.

Ta có: $2\vec a = \left( {4; – 6;6} \right),3\vec b = \left( {0;6; – 3} \right), – 2\vec c = \left( { – 6;2; – 10} \right)$

$ \Rightarrow \vec u = 2\vec a + 3\vec b – 2\vec c = \left( { – 2;2; – 7} \right)$.

Câu 6. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho $\vec a = \left( {2; – 3;3} \right),\vec b = \left( {0;2; – 1} \right),\vec c = \left( {3; – 1;5} \right)$. Tìm tọa độ của vectơ $\vec u = 2\vec a + 3\vec b – 2\vec c$.

A. $\left( {10; – 2;13} \right)$. B. $\left( { – 2;2; – 7} \right)$. C. $\left( { – 2; – 2;7} \right)$. D. $\left( { – 2;2;7} \right)$.

Lời giải

Chọn B.

Có $2\vec a = \left( {4; – 6;6} \right);3\vec b = \left( {0;6; – 3} \right); – 2\vec c = \left( { – 6;2; – 10} \right)$.

Khi đó: $\vec u = 2\vec a + 3\vec b – 2\vec c = \left( { – 2;2; – 7} \right)$.

Câu 7. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai vectơ $\vec x = \left( {2;1; – 3} \right)$ và $\vec y = \left( {1;0; – 1} \right)$. Tìm tọa độ của vectơ $\vec a = \vec x + 2\vec y$.

A. $\vec a = \left( {4;1; – 1} \right)$. B. $\vec a = \left( {3;1; – 4} \right)$. C. $\vec a = \left( {0;1; – 1} \right)$. D. $\vec a = \left( {4;1; – 5} \right)$.

Lời giải

Chọn D.

Ta có: $2\vec y = \left( {2;0; – 2} \right)$.

$\vec a = \vec x + 2\vec y = \left( {2 + 2;1 + 0; – 3 – 2} \right) = \left( {4;1; – 5} \right)$.

Câu 8. Trong không gian $Oxyz$ với $\vec i,\vec j,\vec k$ lần lượt là các vecto đơn vị trên các trục $Ox,Oy,Oz$. Tính tọa độ của vecto $\vec i + \vec j – \vec k$.

A. $\vec i + \vec j – \vec k = \left( { – 1; – 1;1} \right)$. B. $\vec i + \vec j – \vec k = \left( { – 1;1;1} \right)$. C. $\vec i + \vec j – \vec k = \left( {1;1; – 1} \right)$. D.

$\vec i + \vec j – \vec k = \left( {1; – 1;1} \right)$.

Lời giải

Chọn D.

Ta có $\vec i = \left( {1;0;0} \right),\vec j = \left( {0;1;0} \right),\vec k = \left( {0;0;1} \right)$.

Do đó, $\vec i + \vec j – \vec k = \left( {1;1; – 1} \right)$.

Câu 9. Trong không gian $Oxyz$, cho $\vec a = \left( {1;2;1} \right)$ và $\vec b = \left( { – 1;3;0} \right)$. Vectơ $\vec c = 2\vec a + \vec b$ có tọa độ là

A. $\left( {1;7;2} \right)$. B. $\left( {1;5;2} \right)$. C. $\left( {3;7;2} \right)$. D. $\left( {1;7;3} \right)$.

Lời giải

Chọn A.

Có $\vec c = 2\vec a + \vec b$, gọi $\vec c = \left( {{c_1};{c_2};{c_3}} \right)$

$ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{c_1} = 2.1 + \left( { – 1} \right) = 1} \\
{{c_2} = 2.2 + 3 = 7} \\
{{c_3} = 2.1 + 0 = 2}
\end{array}} \right.$

Vậy $\vec c = \left( {1;7;2} \right)$

Câu 10. Trong không gian Oxyz, cho $\vec a\left( { – 2;2;0} \right),\vec b\left( {2;2;0} \right),\vec c\left( {2;2;2} \right)$. Giá trị của $\left| {\vec a + \vec b + \vec c} \right|$ bằng

A. 6 . B. 11 . C. $2\sqrt {11} $. D. $2\sqrt 6 $.

Lời giải

Chọn C.

Ta có: $\vec a + \vec b + \vec c = \left( {2;6;2} \right)$.

Vậy $\left| {\vec a + \vec b + \vec c} \right| = 2\sqrt {11} $.

Câu 11. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho các vectơ $\vec a = \left( {2;m – 1;3} \right),\vec b = \left( {1;3; – 2n} \right)$. Tìm $m,n$ để các vectơ $\vec a,\vec b$ cùng hướng.

A. $m = 7;n = – \frac{3}{4}$. B. $m = 4;n = – 3$. C. $m = 1;n = 0$. D. $m = 7;n = – \frac{4}{3}$

Lời giải

Chọn A.

$\vec a$ và $\vec b$ cùng hướng $ \Leftrightarrow \vec a = k\vec b(k > 0)$.

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2 = k} \\
{m – 1 = 3k} \\
{3 = k\left( { – 2n} \right)}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k = 2} \\
{m = 7} \\
{n = – \frac{3}{4}}
\end{array}} \right.} \right.$

Vậy $m = 7;n = – \frac{3}{4}$

Câu 12. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$ cho các véc tơ $\vec u = 2\vec i – 2\vec j + \vec k,\vec v = \left( {m;2;m + 1} \right)$ với $m$ là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị của $m$ để $\left| {\vec u\left| = \right|\vec v} \right|$.

A. 0 . B. 1. C. 2 . D. 3 .

Lời giải

Chọn C.

Ta có $\vec u = \left( {2; – 2;1} \right)$

Khi đó $\left| {\vec u} \right| = \sqrt {{2^2} + {{( – 2)}^2} + {1^2}} = 3$ và $\left| {\vec v} \right| = \sqrt {{m^2} + {2^2} + {{(m + 1)}^2}} = \sqrt {2{m^2} + 2m + 5} $

Do đó $\left| {\vec u\left| = \right|\vec v} \right| \Leftrightarrow 9 = 2{m^2} + 2m + 5 \Leftrightarrow {m^2} + m – 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = 1} \\
{m = – 2}
\end{array}} \right.$

Vậy có 2 giá trị của $m$ thỏa yêu cầu bài toán.

Câu 13. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho các vectơ $\vec a = \left( {2;m – 1;3} \right),\vec b = \left( {1;3; – 2n} \right)$. Tìm $m,n$ để các vectơ $\vec a,\vec b$ cùng phương.

A. $m = 7;n = – \frac{3}{4}$. B. $m = 7;n = – \frac{4}{3}$. C. $m = 4;n = – 3$. D. $m = 1;n = 0$.

Lời giải

Chọn A.

Các vectơ $\vec a,\vec b$ cùng phương khi và chỉ khi tồn tại số thực dương $k$ sao cho $\vec a = k\vec b$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2 = k} \\
{m – 1 = 3k} \\
{3 = k\left( { – 2n} \right)}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2 = k} \\
{m – 1 = 6} \\
{3 = 2\left( { – 2n} \right)}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2 = k} \\
{m = 7} \\
{n = \frac{{ – 3}}{4}}
\end{array}} \right.} \right.} \right.$

Câu 14. Trong không gian với hệ trục $Oxyz$ cho ba điểm $A\left( { – 1;2; – 3} \right),B\left( {1;0;2} \right),C\left( {x;y; – 2} \right)$ thẳng hàng. Khi đó $x + y$ bằng

A. $x + y = 1$. B. $x + y = 17$. C. $x + y = – \frac{{11}}{5}$. D. $x + y = \frac{{11}}{5}$.

Lời giải

Chọn A.

Có $\overrightarrow {AB} = \left( {2; – 2;5} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {x + 1;y – 2;1} \right)$.

$A,B,C$ thẳng hàng $ \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} $ cùng phương $ \Leftrightarrow \frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y – 2}}{{ – 2}} = \frac{1}{5}$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \frac{3}{5}} \\
{y = \frac{8}{5}}
\end{array} \Rightarrow x + y = 1} \right.$.

Câu 15. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho ba điểm $A\left( {2; – 1;5} \right),B\left( {5; – 5;7} \right),M\left( {x;y;1} \right)$ . Với giá trị nào của $x,y$ thì $A,B,M$ thẳng hàng.

A. $x = 4;y = 7$ B. $x = – 4;y = – 7$ C. $x = 4;y = – 7$ D. $x = – 4;y = 7$

Lời giải

Chọn A

Ta có $\overrightarrow {AB} = \left( {3; – 4;2} \right),\overrightarrow {AM} = \left( {x – 2;y + 1; – 4} \right)$

$A,B,M$ thẳng hàng $ \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AM} $ cùng phương $ \Leftrightarrow \frac{{x – 2}}{3} = \frac{{y + 1}}{{ – 4}} = \frac{{ – 4}}{2} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 4} \\
{y = 7}
\end{array}} \right.$.

Câu 16. Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A\left( {2; – 2;1} \right),B\left( {0;1;2} \right)$. Tọa độ điểm $M$ thuộc mặt phẳng $\left( {Oxy} \right)$ sao cho ba điểm $A,B,M$ thẳng hàng là

A. $M\left( {4; – 5;0} \right)$. B. $M\left( {2; – 3;0} \right)$. C. $M\left( {0;0;1} \right)$. D. $M\left( {4;5;0} \right)$.

Lời giải

Chọn A

Ta có $M \in \left( {Oxy} \right) \Rightarrow M\left( {x;y;0} \right);\overrightarrow {AB} = \left( { – 2;3;1} \right);\overrightarrow {AM} = \left( {x – 2;y + 2; – 1} \right)$.

Để $A,B,M$ thẳng hàng thì $\overrightarrow {AB} $ và $\overrightarrow {AM} $ cùng phương, khi đó: $\frac{{x – 2}}{{ – 2}} = \frac{{y + 2}}{3} = \frac{{ – 1}}{1} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 4} \\
{y = – 5}
\end{array}} \right.$.

Vậy $M\left( {4; – 5;0} \right)$.

DẠNG 2: TÍCH VÔ HƯỚNG HAI VECTƠ

Câu 17. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho vectơ $\vec u = \left( {3;0;1} \right)$ và $\vec v = \left( {2;1;0} \right)$. Tính tích vô hướng $\vec u \cdot \vec v$.

A. $\vec u \cdot \vec v = 8$. B. $\vec u \cdot \vec v = 6$. C. $\vec u \cdot \vec v = 0$. D. $\vec u \cdot \vec v = – 6$.

Lời giải

Chọn B.

Ta có $\vec u \cdot \vec v = 3.2 + 0.1 + 1.0 = 6$.

Câu 18. Trong hệ tọa độ $Oxy$, cho $\vec u = \vec i + 3\vec j$ và $\vec v = \left( {2; – 1} \right)$. Tính $\vec u \cdot \vec v$.

A. $\vec u \cdot \vec v = – 1$. B. $\vec u \cdot \vec v = 1$. C. $\vec u \cdot \vec v = \left( {2; – 3} \right)$. D. $\vec u \cdot \vec v = 5\sqrt 2 $.

Lời giải

Chọn A.

Từ $\vec u = \vec i + 3\vec j \Rightarrow \vec u = \left( {1;3} \right)$.

Do đó, $\vec u \cdot \vec v = 1 \cdot 2 + 3 \cdot \left( { – 1} \right) = – 1$.

Câu 19. Cho hai véc tơ $\vec a = \left( {1; – 2;3} \right),\vec b = \left( { – 2;1;2} \right)$. Khi đó, tích vô hướng $\left( {\vec a + \vec b} \right) \cdot \vec b$ bằng

A. 12. B. 2. C. 11. D. 10 .

Lời giải

Chọn C.

$\vec a + \vec b = \left( { – 1; – 1;5} \right) \Rightarrow \left( {\vec a + \vec b} \right) \cdot \vec b$

$ = – 1 \cdot \left( { – 2} \right) + \left( { – 1} \right) \cdot 1 + 5 \cdot 2 = 11$.

Câu 20. Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho $\vec u = \left( {2; – 1;1} \right)$ và $\vec v = \left( {0; – 3; – m} \right)$. Tìm số thực $m$ sao cho tích vô hướng $\vec u \cdot \vec v = 1$.

A. $m = 4$. B. $m = 2$. C. $m = 3$. D. $m = – 2$.

Lời giải

Chọn B.

Ta có: $\vec u \cdot \vec v = 1 \Leftrightarrow 3 – m = 1 \Leftrightarrow m = 2$.

Câu 21. Trong không gian $Oxyz$, cho hai vectơ $\vec u$ và $\vec v$ tạo với nhau một góc ${120^ \circ }$ và $\left| {\vec u} \right| = 2$ , $\left| {\vec v} \right| = 5$. Tính $\left| {\vec u + \vec v} \right|$

A. $\sqrt {19} $. B. -5 . C. 7 . D. $\sqrt {39} $.

Lời giải

Chọn A.

Ta có $:{(\left| {\vec u + \vec v} \right|)^2} = {(\vec u + \vec v)^2} = {\vec u^2} + 2\vec u\vec v + {\vec v^2}$

$ = \left| {{{\vec u}^2}} \right| + 2\left| {\vec u} \right|.\left| {\vec v} \right|cos\left( {\vec u;\vec v} \right) + {\left| {\vec v} \right|^2}$

$ = {2^2} + 2.2.5 \cdot \left( { – \frac{1}{2}} \right) + {5^2} = 19$.

Suy ra $\left| {\vec u + \vec v} \right| = \sqrt {19} $.

Câu 22. Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho hai vectơ $\vec a = \left( {2;1;0} \right)$ và $\vec b = \left( { – 1;0; – 2} \right)$. Tính $cos\left( {\vec a,\vec b} \right)$.

A. $cos\left( {\vec a,\vec b} \right) = – \frac{2}{{25}}$ B. $cos\left( {\vec a,\vec b} \right) = – \frac{2}{5}$ C. $cos\left( {\vec a,\vec b} \right) = \frac{2}{{25}}$ D. $cos\left( {\vec a,\vec b} \right) = \frac{2}{5}$

Lời giải

Chọn B.

Ta có: $cos\left( {\vec a,\vec b} \right) = \frac{{\vec a \cdot \vec b}}{{\left| {\vec a\left| \cdot \right|\vec b} \right|}} = \frac{{ – 2}}{{\sqrt 5 \cdot \sqrt 5 }} = – \frac{2}{5}$.

Câu 23. Trong không gian $Oxyz$, góc giữa hai vectơ $\vec i$ và $\vec u = \left( { – \sqrt 3 ;0;1} \right)$ là

A. ${120^ \circ }$. B. ${60^ \circ }$. C. ${150^ \circ }$. D. ${30^ \circ }$.

Lời giải

Chọn C.

Ta có $\vec i = \left( {1;0;0} \right)$.

Vậy: $cos\left( {\vec i,\vec u} \right) = \frac{{\vec i \cdot \vec u}}{{\left| {\vec i\left| \cdot \right|\vec u} \right|}} = \frac{{1 \cdot \left( { – \sqrt 3 } \right) + 0.0 + 0 \cdot 1}}{{1 \cdot \sqrt {{{( – \sqrt 3 )}^2} + {0^2} + {1^2}} }}$

$ = \frac{{ – \sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \left( {\vec i,\vec u} \right) = {150^ \circ }$.

Câu 24. Trong không gian Oxyz , cho $\vec a = \left( { – 3;4;0} \right),\vec b = \left( {5;0;12} \right)$. Côsin của góc giữa $\vec a$ và $\vec b$ bằng

A. $\frac{3}{{13}}$. B. $\frac{5}{6}$. C. $ – \frac{5}{6}$. D. $ – \frac{3}{{13}}$.

Lời giải

Chọn D.

Ta có: $cos\left( {\vec a;\vec b} \right) = \frac{{\vec a \cdot \vec b}}{{\left| {\vec a\left| \cdot \right|\vec b} \right|}}$

$ = \frac{{ – 3.5 + 4.0 + 0.12}}{{\sqrt {{{( – 3)}^2} + {4^2} + {0^2}} \cdot \sqrt {{5^2} + {0^2} + {{12}^2}} }} = \frac{{ – 3}}{{13}}$.

Câu 25. Cho $\vec u = \left( { – 1;1;0} \right),\vec v = \left( {0; – 1;0} \right)$, góc giữa hai véctơ $\vec u$ và $\vec v$ là

A. ${120^ \circ }$. B. ${45^ \circ }$. C. ${135^ \circ }$. D. ${60^ \circ }$.

Lời giải

Chọn C.

Ta có $cos\left( {\vec u,\vec v} \right) = \frac{{\vec u \cdot \vec v}}{{\left| {\vec u\left| \cdot \right|\vec v} \right|}} = \frac{{ – 1}}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow \left( {\vec u,\vec v} \right) = {135^ \circ }$.

Câu 26. Trong không gian $Oxyz$ cho 2 véc tơ $\vec a = \left( {2;1; – 1} \right);\vec b = \left( {1;3;m} \right)$. Tìm $m$ để $\left( {\vec a;\vec b} \right) = {90^ \circ }$.

A. $m = – 5$. B. $m = 5$. C. $m = 1$. D. $m = – 2$

Lời giải

Chọn B.

$\left( {\vec a;\vec b} \right) = {90^ \circ } \Leftrightarrow \vec a \cdot \vec b = 0 \Leftrightarrow 5 – m = 0 \Leftrightarrow m = 5$.

Câu 27. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho véc tơ $\vec u = \left( {1;1; – 2} \right),\vec v = \left( {1;0;m} \right)$. Tìm tất cả giá trị của $m$ để góc giữa $\vec u,\vec v$ bằng ${45^ \circ }$.

A. $m = 2$. B. $m = 2 \pm \sqrt 6 $. C. $m = 2 – \sqrt 6 $. D. $m = 2 + \sqrt 6 $.

Lời giải

Chọn C.

$\; + \left( {\vec u,\vec v} \right) = {45^ \circ } \Leftrightarrow cos\left( {\vec u,\vec v} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Leftrightarrow \frac{{\vec u \cdot \vec v}}{{\left| {\vec u\left| \cdot \right|\vec v} \right|}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$

$ \Leftrightarrow \frac{{1 – 2m}}{{\sqrt 6 \cdot \sqrt {1 + {m^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Leftrightarrow \sqrt {3\left( {{m^2} + 1} \right)} = 1 – 2m$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{1 – 2m \geqslant 0} \\
{3{m^2} + 3 = 1 – 4m + 4{m^2}}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{m \leqslant \frac{1}{2}} \\
{{m^2} – 4m – 2 = 0}
\end{array} \Leftrightarrow m = 2 – \sqrt 6 .} \right.$

Câu 28. Trong không gian $Oxyz$, cho các vec tơ $\vec a = \left( {5;3; – 2} \right)$ và $\vec b = \left( {m; – 1;m + 3} \right)$. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của $m$ để góc giữa hai vec tơ $\vec a$ và $\vec b$ là góc tù?

A. 2. B. 3. C. 1. D. 5.

Lời giải

Chọn A.

Ta có $cos\left( {\vec a;\vec b} \right) = \frac{{\vec a \cdot \vec b}}{{\left| {\vec a\left| \cdot \right|\vec b} \right|}} = \frac{{3m – 9}}{{\sqrt {38} \cdot \sqrt {2{m^2} + 6m + 10} }}$.

Góc giữa hai vec tơ $\vec a$ và $\vec b$ là góc tù khi và chỉ khi $cos\left( {\vec a;\vec b} \right) < 0 \Leftrightarrow 3m – 9 < 0 \Leftrightarrow m < 3$.

Vì $m$ nguyên dương nên $m \in \left\{ {1;2} \right\}$.

Vậy có 2 giá trị $m$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 29. Trên mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho tam giác $ABC$ biết $A\left( {1;3} \right),B\left( { – 2; – 2} \right),C\left( {3;1} \right)$. Tính cosin góc $A$ của tam giác.

A. $cosA = \frac{2}{{\sqrt {17} }}$ B. $cosA = \frac{1}{{\sqrt {17} }}$ C. $cosA = – \frac{2}{{\sqrt {17} }}$ D. $cosA = – \frac{1}{{\sqrt {17} }}$

Lời giải

Chọn B

Ta có: $\overrightarrow {AB} = \left( { – 3; – 5} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {2; – 2} \right)$.

Khi đó: $cosA = cos\left( {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right)$

$ = \frac{{\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AC} }}{{AB \cdot AC}} = \frac{{ – 3 \cdot 2 + 5 \cdot 2}}{{\sqrt {34} \cdot 2\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt {17} }}$.

Câu 30. Trong không gian $Oxyz$, cho ba điểm $A\left( { – 1; – 2;3} \right)\;B\left( {0;3;1} \right),C\left( {4;2;2} \right)$. Cosin của góc $\widehat {BAC}$ là

A. $\frac{9}{{\sqrt {35} }}$. B. $ – \frac{9}{{\sqrt {35} }}$. C. $ – \frac{9}{{2\sqrt {35} }}$. D. $\frac{9}{{2\sqrt {35} }}$.

Lời giải

Chọn D

Ta có $\overrightarrow {AB} \left( {1;5; – 2} \right);\overrightarrow {AC} \left( {5;4; – 1} \right)$.

$cos\widehat {BAC} = \frac{{\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AC} }}{{\left| {\overrightarrow {AB} \left| \cdot \right|\overrightarrow {AC} } \right|}} = \frac{{5 + 20 + 2}}{{\sqrt {30} \cdot \sqrt {42} }} = \frac{9}{{2\sqrt {35} }}$.

Câu 31. Trong không gian $Oxyz$ cho $A\left( {1;2;3} \right);B\left( { – 1;2;1} \right);C\left( {3; – 1; – 2} \right)$. Tính tích vô hướng $\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AC} $.

A. -6. B. -14. C. 14. D. 6 .

Lời giải

Chọn D

Ta có: $\overrightarrow {AB} = \left( { – 2;0; – 2} \right);\overrightarrow {AC} = \left( {2; – 3; – 5} \right)$

$ \Rightarrow \overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AC} = 6$

Câu 32. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho ba điểm $M\left( {2;3; – 1} \right),N\left( { – 1;1;1} \right)$ và $P\left( {1;m – 1;2} \right)$. Tìm $m$ để tam giác $MNP$ vuông tại $N$.

A. $m = 2$ B. $m = – 6$ C. $m = 0$ D. $m = – 4$

Lời giải

Chọn C

$\overrightarrow {MN} \left( { – 3; – 2;2} \right);\overrightarrow {NP} \left( {2;m – 2;1} \right)$.

Tam giác $MNP$ vuông tại $N$

$ \Leftrightarrow \overrightarrow {MN} \cdot \overrightarrow {NP} = 0 \Leftrightarrow – 6 – 2\left( {m – 2} \right) + 2 = 0$

$ \Leftrightarrow m – 2 = – 2 \Leftrightarrow m = 0$.

Câu 33. Trong không gian tọa độ $Oxyz$, cho $A\left( {2;0;0} \right),B\left( {0;2;0} \right),C\left( {0;0;2} \right)$. Có tất cả bao nhiêu điểm $M$ trong không gian thỏa mãn $M$ không trùng với các điểm $A,B,C$ và $\widehat {AMB} = \widehat {BMC} = \widehat {CMA} = {90^ \circ }$

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Lời giải

Chọn C

Gọi $M\left( {x;y;z} \right)$.Ta có: $\widehat {AMB} = \widehat {BMC} = \widehat {CMA} = {90^ \circ }$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\overrightarrow {AM} \cdot \overrightarrow {BM} = 0} \\
{\overrightarrow {BM} \cdot \overrightarrow {CM} = 0} \\
{\overrightarrow {CM} \cdot \overrightarrow {AM} = 0}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x\left( {x – 2} \right) + y\left( {y – 2} \right) + {z^2} = 0} \\
{{x^2} + y\left( {y – 2} \right) + z\left( {z – 2} \right) = 0} \\
{x\left( {x – 2} \right) + {y^2} + z\left( {z – 2} \right) = 0}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x – 2y = 0} \\
{{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2y – 2z = 0} \\
{{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x – 2z = 0}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x – 2y = 0} \\
{x = z} \\
{y = z}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3{x^2} – 4x = 0} \\
{x = y = z}
\end{array}} \right.$$ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{M\left( {0;0;0} \right)} \\
{M\left( {\frac{4}{3};\frac{4}{3};\frac{4}{3}} \right)}
\end{array}} \right.$

Câu 34. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho tam giác $ABC$, biết $A\left( {5;3; – 1} \right),B\left( {2;3; – 4} \right)$ , $C\left( {3;1; – 2} \right)$. Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác $ABC$ bằng:

A. $9 – 2\sqrt 6 $. B. $9 – 3\sqrt 6 $. C. $9 + 3\sqrt 6 $. D. $9 + 2\sqrt 6 $.

Lời giải

Chọn B

Ta có $A{C^2} + B{C^2} = 9 + 9 = A{B^2} \Rightarrow $ tam giác $ABC$ vuông tại $C$.

Suy ra: $r = \frac{{{S_{ABC}}}}{p} = \frac{{\frac{1}{2}\;CA.CB\;}}{{\frac{1}{2}\left( {AB + BC + CA} \right)}}$

$ = \frac{{3.3\sqrt 2 }}{{3\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 3 }} = 9 – 3\sqrt 6 $

DẠNG 3: ĐỘ DÀI ĐƯỜNG THẲNG-TÌM TỌA ĐỘ ĐIỂM

Câu 35. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho điểm $A\left( {2;2;1} \right)$. Tính độ dài đoạn thẳng OA.

A. $OA = \sqrt 5 $ B. $OA = 5$ C. $OA = 3$ D. $OA = 9$

Lời giải

Chọn C

$OA = \sqrt {{2^2} + {2^2} + {1^2}} = 3$.

Câu 36. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm $A\left( {1; – 3;1} \right),B\left( {3;0; – 2} \right)$. Tính độ dài $AB$.

A. 26. B. 22. C. $\sqrt {26} $. D. $\sqrt {22} $.

Lời giải

Chọn D

$\overrightarrow {AB} = \left( {2;3; – 3} \right) \Rightarrow AB = \sqrt {{2^2} + {3^2} + {{( – 3)}^2}} = \sqrt {22} $

Câu 37. Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A\left( {1;1;2} \right)$ và $B\left( {3;1;0} \right)$. Trung điểm của đoạn thẳng $AB$ có tọa độ là

A. $\left( {4;2;2} \right)$. B. $\left( {2;1;1} \right)$. C. $\left( {2;0; – 2} \right)$. D. $\left( {1;0; – 1} \right)$.

Lời giải

Chọn B

Gọi $M$ là trung điểm của $AB$ ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_M} = \frac{{{x_A} + {x_B}}}{2} = \frac{{1 + 3}}{2} = 2} \\
{{y_M} = \frac{{{y_A} + {y_B}}}{2} = \frac{{1 + 1}}{2} = 1.\;} \\
{{z_M} = \frac{{{z_A} + {z_B}}}{2} = \frac{{2 + 0}}{2} = 1}
\end{array}} \right.$

Vậy $M\left( {2;1;1} \right)$.

Câu 38. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai điểm $A\left( { – 1;5;3} \right)$ và $M\left( {2;1; – 2} \right)$. Tọa độ điểm $B$ biết $M$ là trung điểm của $AB$ là

A. $B\left( {\frac{1}{2};3;\frac{1}{2}} \right)$. B. $B\left( { – 4;9;8} \right)$. C. $B\left( {5;3; – 7} \right)$. D. $B\left( {5; – 3; – 7} \right)$.

Lời giải

Chọn D

Giả sử $B\left( {{x_B};{y_B};{z_B}} \right)$.

Vì $M$ là trung điểm của $AB$ nên ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_M} = \frac{{{x_A} + {x_B}}}{2}} \\
{{y_M} = \frac{{{y_A} + {y_B}}}{2}} \\
{{z_M} = \frac{{{z_A} + {z_B}}}{2}}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2 = \frac{{ – 1 + {x_B}}}{2}} \\
{1 = \frac{{5 + {y_B}}}{2}} \\
{ – 2 = \frac{{3 + {z_M}}}{2}}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_B} = 5} \\
{{y_B} = – 3} \\
{{z_B} = – 7}
\end{array}} \right.} \right.$

Vậy $B\left( {5; – 3; – 7} \right)$.

Câu 39. Trong không gian cho hệ trục toạ độ $Oxyz$, cho ba điểm $A\left( {1; – 2;3} \right),B\left( { – 1;2;5} \right),C\left( {0;0;1} \right)$. Tìm toạ độ trọng tâm $G$ của tam giác $ABC$.

A. $G\left( {0;0;3} \right)$. B. $G\left( {0;0;9} \right)$. C. $G\left( { – 1;0;3} \right)$. D. $G\left( {0;0;1} \right)$.

Lời giải

Chọn A

Toạ độ trong tâm $G$ của tam giác $ABC$ bằng: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} = \frac{{1 – 1 + 0}}{3} = 0} \\
{{y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3} = \frac{{ – 2 + 2 + 0}}{3} = 0} \\
{{z_G} = \frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3} = \frac{{3 + 5 + 1}}{3} = 3}
\end{array}} \right.$

$ \Rightarrow G\left( {0;0;3} \right)$

Câu 40. Cho bốn điểm $S\left( {1,2,3} \right);A\left( {2,2,3} \right);B\left( {1,3,3} \right);C\left( {1,2,4} \right)$. Xác định tọa độ trọng tâm G của hình chóp $SABC$.

A. $\left( {5;9;13} \right)$. B. $\left( {\frac{5}{3};3;\frac{{13}}{3}} \right)$. C. $\left( {1;\frac{7}{4};\frac{9}{4}} \right)$ D. $\left( {\frac{5}{4};\frac{9}{4};\frac{{13}}{4}} \right)$

Lời giải

Chọn D

Gọi $G\left( {x,y,z} \right)$ là trọng tâm của hình chóp $SABC$ suy ra

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C} + {x_S}}}{4}} \\
{y = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C} + {y_S}}}{4}} \\
{z = \frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C} + {z_S}}}{4}}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{2 + 1 + 1 + 1}}{4} = \frac{5}{4}} \\
{y = \frac{{2 + 3 + 2 + 2}}{4} = \frac{9}{4}} \\
{z = \frac{{3 + 3 + 4 + 3}}{4} = \frac{{13}}{4}}
\end{array}} \right.$

Câu 41. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho 2 điểm $B\left( {1;2; – 3} \right),C\left( {7;4; – 2} \right)$ Nếu điểm $E$ thỏa mãn đẳng thức $\overrightarrow {CE} = 2\overrightarrow {EB} $ thì tọa độ điểm $E$ là:

A. $\left( {3;\frac{8}{3}; – \frac{8}{3}} \right)$ B. $\left( {\frac{8}{3};3; – \frac{8}{3}} \right)$. C. $\left( {3;3; – \frac{8}{3}} \right)$ D. $\left( {1;2;\frac{1}{3}} \right)$

Lời giải

Chọn A

Gọi $E\left( {x;y;z} \right)$

Ta có: $\overrightarrow {CE} = \left( {x – 7;y – 4;z + 2} \right)$; $2\overrightarrow {EB} = \left( {2 – 2x;4 – 2y; – 6 – 2z} \right)$

$\overrightarrow {CE} = 2\overrightarrow {EB} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 7 = 2 – 2x} \\
{y – 4 = 4 – 2y} \\
{z + 2 = – 6 – 2z}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 3} \\
{y = \frac{8}{3}} \\
{z = – \frac{8}{3}}
\end{array}} \right.$

Câu 42. Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A\left( {3;1; – 2} \right),B\left( {2; – 3;5} \right)$. Điểm $M$ thuộc đoạn $AB$ sao cho $MA = 2MB$, tọa độ điểm $M$ là

A. $\left( {\frac{7}{3}; – \frac{5}{3};\frac{8}{3}} \right)$. B. $\left( {4;5; – 9} \right)$. C. $\left( {\frac{3}{2}; – 5;\frac{{17}}{2}} \right)$. D. $\left( {1; – 7;12} \right)$.

Lời giải

Chọn A

Gọi $M\left( {x;y;z} \right)$. Vì M thuộc đoạn AB nên:

$\overrightarrow {MA} = – 2\overrightarrow {MB} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3 – x = – 2\left( {2 – x} \right)} \\
{1 – y = – 2\left( { – 3 – y} \right)} \\
{ – 2 – z = – 2\left( {5 – z} \right)}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = \frac{7}{3}} \\
{y = – \frac{5}{3}} \\
{z = \frac{8}{3}}
\end{array}} \right.$

Câu 43. Trong hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm là $A\left( {1;3; – 1} \right),B\left( {3; – 1;5} \right)$. Tìm tọa độ của điểm $M$ thỏa mãn hệ thức $\overrightarrow {MA} = 3\overrightarrow {MB} $.

A. $M\left( {\frac{5}{3};\frac{{13}}{3};1} \right)$. B. $M\left( {\frac{7}{3};\frac{1}{3};3} \right)$. C. $M\left( {\frac{7}{3};\frac{1}{3};3} \right)$. D. $M\left( {4; – 3;8} \right)$.

Lời giải

Chọn D

Ta có: $\overrightarrow {MA} = 3\overrightarrow {MB} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_M} = \frac{{{x_A} – 3{x_B}}}{{1 – 3}} = 4} \\
{{y_M} = \frac{{{y_A} – 3{y_B}}}{{1 – 3}} = – 3} \\
{{z_M} = \frac{{{z_A} – 3{z_B}}}{{1 – 3}} = 8}
\end{array}} \right.$$ \Rightarrow M(4; – 3;8)$

Câu 44. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$ cho hai điểm $A\left( {4;2;1} \right),B\left( { – 2; – 1;4} \right)$. Tìm tọa độ điểm $M$ thỏa mãn đẳng thức $\overrightarrow {AM} = 2\overrightarrow {MB} $.

A. $M\left( {0;0;3} \right)$. B. $M\left( {0;0; – 3} \right)$. C. $M\left( { – 8; – 4;7} \right)$. D. $M\left( {8;4; – 7} \right)$.

Lời giải

Chon A

Gọi điểm $M\left( {x;y;z} \right)$. Khi đó: $\overrightarrow {AM} = 2\overrightarrow {MB} $

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 4 = 2\left( { – 2 – x} \right)} \\
{y – 2 = 2\left( { – 1 – y} \right)} \\
{z – 1 = 2\left( {4 – z} \right)}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0} \\
{y = 0} \\
{z = 3}
\end{array}} \right.} \right.$

Vậy $M\left( {0;0;3} \right)$.

Câu 45. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho các điểm $A\left( {3; – 4;0} \right),B\left( { – 1;1;3} \right),C\left( {3,1,0} \right)$ . Tìm tọa độ điểm $D$ trên trục hoành sao cho $AD = BC$.

A. $D\left( {6;0;0} \right),D\left( {12;0;0} \right)$ B. $D\left( {0;0;0} \right),D\left( {6;0;0} \right)$ C. $D\left( { – 2;1;0} \right),D\left( { – 4;0;0} \right)$ D. $D\left( {0;0;0} \right),D\left( { – 6;0;0} \right)$

Lời giải

Chọn B

Gọi $D\left( {x;0;0} \right) \in Ox$

$AD = BC \Leftrightarrow \sqrt {{{(x – 3)}^2} + 16} = 5 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0} \\
{x = 6}
\end{array}} \right.$

Câu 46. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm $A\left( { – 2;3;1} \right)$ và $B\left( {5;6;2} \right)$. Đường thẳng $AB$ cắt mặt phẳng $\left( {Oxz} \right)$ tại điểm $M$. Tính tỉ số $\frac{{AM}}{{BM}}$.

A. $\frac{{AM}}{{BM}} = \frac{1}{2}$ B. $\frac{{AM}}{{BM}} = 2$ C. $\frac{{AM}}{{BM}} = \frac{1}{3}$ D. $\frac{{AM}}{{BM}} = 3$

Lời giải

Chọn A

$M \in \left( {Oxz} \right) \Rightarrow M\left( {x;0;z} \right);\overrightarrow {AB} = \left( {7;3;1} \right)$ $ \Rightarrow AB = \sqrt {59} ;\overrightarrow {AM} = \left( {x + 2; – 3;z – 1} \right)$và

$A,B,M$ thẳng hàng $ \Rightarrow \overrightarrow {AM} = k \cdot \overrightarrow {AB} \;\left( {k \in \mathbb{R}} \right)$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + 2 = 7k} \\
{ – 3 = 3k} \\
{z – 1 = k}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 9} \\
{ – 1 = k} \\
{z = 0}
\end{array} \Rightarrow M\left( { – 9;0;0} \right)} \right.} \right.$.

$\overrightarrow {BM} = \left( { – 14; – 6; – 2} \right);\overrightarrow {AM} = \left( { – 7; – 3; – 1} \right) \Rightarrow BM = 2AB$.

Câu 47. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’$ có $A\left( {0;0;0} \right)$, $B\left( {a;0;0} \right);D\left( {0;2a;0} \right),A’\left( {0;0;2a} \right)$ với $a \ne 0$. Độ dài đoạn thẳng $AC’$ là

A. $\left| a \right|$. B. $2\left| a \right|$. C. $3\left| a \right|$. D. $\frac{3}{2}\left| a \right|$.

Lời giải

Chọn C

Ta có $\overrightarrow {AB} = \left( {a;0;0} \right);\overrightarrow {AD} = \left( {0;2a;0} \right);\overrightarrow {AA’} = \left( {0;0;2a} \right)$.

Theo quy tắc hình hộp ta có $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA’} = \overrightarrow {AC’} $

$ \Leftrightarrow \overrightarrow {AC’} = \left( {a;2a;2a} \right)$.

Suy ra $AC = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = \sqrt {{a^2} + {{(2a)}^2} + {{(2a)}^2}} = 3\left| a \right|$.

Vậy độ dài đoạn thẳng $AC’ = 3\left| a \right|$.

Câu 48. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hình vuông $ABCD,B\left( {3;0;8} \right),D\left( { – 5; – 4;0} \right)$. Biết đỉnh $A$ thuộc mặt phẳng $\left( {Oxy} \right)$ và có tọa độ là những số nguyên, khi đó $\left| {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} } \right|$ bằng:

A. $10\sqrt 5 $. B. $6\sqrt {10} $. C. $10\sqrt 6 $. D. $5\sqrt {10} $.

Lời giải

Chọn B

$\overrightarrow {BD} = \left( { – 8; – 4; – 8} \right) \Rightarrow BD = 12 \Rightarrow AB = \frac{{12}}{{\sqrt 2 }} = 6\sqrt 2 $.

Gọi $M$ là trung điểm $AB \Rightarrow MC = 3\sqrt {10} $.

$\left| {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} \left| = \right|2\overrightarrow {CM} } \right| = 2CM = 6\sqrt {10} $.

Câu 49. Trong không gian $Oxyz$ cho các điểm $A\left( {5;1;5} \right);B\left( {4;3;2} \right);C\left( { – 3; – 2;1} \right)$. Điểm $I\left( {a;b;c} \right)$ là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$. Tính $a + 2b + c$ ?

A. 1. B. 3. C. 6. D. -9.

Lời giải

Chọn B

Ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\overrightarrow {AB} = \left( { – 1;2; – 3} \right)} \\
{\overrightarrow {BC} = \left( { – 7; – 5; – 1} \right)}
\end{array} \Rightarrow \overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {BC} = 0 \Rightarrow } \right.$ tam giác $ABC$ vuông tại $B$.

$ \Rightarrow $ tâm $I$ của đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$ là trung điểm của cạnh huyền $AC$.

$ \Rightarrow I\left( {1; – \frac{1}{2};3} \right)$. Vậy $a + 2b + c = 3$.

Câu 50. Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho $\overrightarrow {OA} = 2\vec i + 2\vec j + 2\vec k,B\left( { – 2;2;0} \right)$ và $C\left( {4;1; – 1} \right)$. Trên mặt phẳng $\left( {Oxz} \right)$, điểm nào dưới đây cách đều ba điểm $A,B,C$.

A. $M\left( {\frac{3}{4};0;\frac{1}{2}} \right)$. B. $N\left( {\frac{{ – 3}}{4};0;\frac{{ – 1}}{2}} \right)$. C. $P\left( {\frac{3}{4};0;\frac{{ – 1}}{2}} \right)$. D. $Q\left( {\frac{{ – 3}}{4};0;\frac{1}{2}} \right)$.

Lời giải

Chọn C

Ta có: $A\left( {2;2;2} \right)$ và $PA = PB = PC = \frac{{3\sqrt {21} }}{4}$.

Câu 51. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho tam giác $ABC$ có $A\left( {1;2; – 1} \right),B\left( {2; – 1;3} \right)$ , $C\left( { – 4;7;5} \right)$. Gọi $D\left( {a;b;c} \right)$ là chân đường phân giác trong góc $B$ của tam giác $ABC$. Giá trị của $a + b + 2c$ bằng

A. 5. B. 4 . C. 14 . D. 15 .

Lời giải

Chọn A

Ta có $AB = \sqrt {26} ,BC = \sqrt {104} = 2\sqrt {26} $.

Gọi $D\left( {x;y;z} \right)$, theo tính chất phân giác ta có $\frac{{DA}}{{DC}} = \frac{{BA}}{{BC}} = \frac{1}{2}$. Suy ra $\overrightarrow {DA} = – \frac{1}{2}\overrightarrow {DC} \left( * \right)$.

Ta có $\overrightarrow {DA} = \left( {1 – x;2 – y; – 1 – z} \right)$ và $\overrightarrow {DC} = \left( { – 4 – x;7 – y;5 – z} \right)$.

Do đó $\left( * \right) \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1 – x = – \frac{1}{2}\left( { – 4 – x} \right)} \\
{2 – y = – \frac{1}{2}\left( {7 – y} \right)} \\
{ – 1 – z = – \frac{1}{2}\left( {5 – z} \right)}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \frac{2}{3}} \\
{y = \frac{{11}}{3}} \\
{z = 1}
\end{array} \Rightarrow D\left( { – \frac{2}{3};\frac{{11}}{3};1} \right)} \right.$$ \Rightarrow a + b + 2c = 5$.

Câu 52. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm $A\left( {1;2; – 2} \right)$ và $B\left( {\frac{8}{3};\frac{4}{3};\frac{8}{3}} \right)$. Biết $I\left( {a;b;c} \right)$ là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác $OAB$. Giá trịi $a – b + c$ bằng

A. 1 B. 3 C. 2 D. 0

Lời giải

Chọn D

Ta có $\overrightarrow {OA} = \left( {1;2; – 2} \right),\overrightarrow {OB} = \left( {\frac{8}{3};\frac{4}{3};\frac{8}{3}} \right)$, do đó $OA = 3,OB = 4$.

Gọi $D$ là chân đường phân giác trong kẻ từ $O$, ta có $\overrightarrow {DA} = – \frac{{DA}}{{DB}} \cdot \overrightarrow {DB} = – \frac{{OA}}{{OB}} \cdot \overrightarrow {DB} $, suy ra

$\overrightarrow {DA} = – \frac{3}{4}\overrightarrow {DB} \Rightarrow \overrightarrow {OD} = \frac{{4 \cdot \overrightarrow {OA} + 3 \cdot \overrightarrow {OB} }}{7}$.

Do đó $D\left( {\frac{{12}}{7};\frac{{12}}{7};0} \right)$.

Ta có $\overrightarrow {AD} = \left( {\frac{5}{7}; – \frac{2}{7};2} \right) \Rightarrow AD = \frac{{15}}{7}$.

$\overrightarrow {ID} = – \frac{{AD}}{{AO}} \cdot \overrightarrow {IO} = – \frac{5}{7}\overrightarrow {IO} $

$ \Rightarrow \overrightarrow {OI} = \frac{7}{{12}}\overrightarrow {OD} $$ \Rightarrow D\left( {1;1;0} \right)$

Do đó $a – b + c = 0$.

Câu 53. Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $M\left( {2;2;1} \right)$, $N\left( { – \frac{8}{3};\frac{4}{3};\frac{8}{3}} \right)$.Tìm tọa độ tâm đường tròn nội tiếp tam giác $OMN$.

A. $I\left( {1;1;1} \right)$. B. $I\left( {0;1;1} \right)$. C. $I\left( {0; – 1; – 1} \right)$. D. $I\left( {1;0;1} \right)$.

Lời giải

Chọn B

Ta có bài toán bài toán sau

Trong tam giác $ABC,I$ là tâm đường tròn nột tiếp $\vartriangle ABC$ ta có: a. $\overrightarrow {IA} + b \cdot \overrightarrow {IB} + c \cdot \overrightarrow {IC} = \vec 0$. với $BC = a;AC = b;AB = c$.

Thật vậy:

Gọi $A’$ là chân đường phân giác trong kẻ từ $A$.

$ \Rightarrow \overrightarrow {BA’} = \frac{c}{b}\overrightarrow {A’C} \Leftrightarrow b\overrightarrow {BA’} + c\overrightarrow {CA’} = \vec 0\left( 1 \right)$

$\overrightarrow {IA} = \frac{c}{{A’B}}\overrightarrow {A’I} = \frac{c}{{\frac{{ac}}{{b + c}}}}\overrightarrow {A’I} = \frac{{b + c}}{a}\overrightarrow {A’I} $

$ \Leftrightarrow a\overrightarrow {IA} + \left( {b + c} \right)\overrightarrow {IA’} = \vec 0$

$ \Leftrightarrow a\overrightarrow {IA} + b\overrightarrow {IB} + c\overrightarrow {IC} + b\overrightarrow {BA’} + c\overrightarrow {CA’} = \vec 0$

$ \Leftrightarrow a\overrightarrow {IA} + b\overrightarrow {IB} + c\overrightarrow {IC} = \vec 0\;\left( {do\left( 1 \right)} \right)$.

Áp dụng công thức trong tam giác $OMN$

ta được $OM \cdot \overrightarrow {IN} + ON \cdot \overrightarrow {IM} + MN \cdot \overrightarrow {IO} = \vec 0$

$ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_I} = \frac{{OM \cdot {x_N} + ON \cdot {x_M} + MN \cdot {x_O}}}{{OM + ON + MN}} = 0} \\
{{y_I} = \frac{{OM \cdot {y_N} + ON \cdot {y_M} + MN \cdot {y_O}}}{{OM + ON + MN}} = 1} \\
{{z_I} = \frac{{OM \cdot {z_N} + ON \cdot {z_M} + MN \cdot {z_O}}}{{OM + ON + MN}} = 1}
\end{array}} \right.$

Vậy điểm $I\left( {0;1;1} \right)$ là điểm cần tìm.

Câu 54. Trong không gian tọa độ $Oxyz$, cho $A\left( {2;0;0} \right),B\left( {0;2;0} \right),C\left( {0;0;2} \right)$. Có tất cả bao nhiêu điểm $M$ trong không gian thỏa mãn $M$ không trùng với các điểm $A,B,C$ và $\widehat {AMB} = \widehat {BMC} = \widehat {CMA} = {90^ \circ }$ ?

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3 .

Lời giải

Chọn C

Gọi $I,J,K$ lần lượt là trung điểm của $AB,BC,CA$.

Do $\widehat {AMB} = \widehat {BMC} = \widehat {CMA} = {90^ \circ }$ nên các tam giác $\vartriangle AMB,\vartriangle BMC,\vartriangle CMA$ vuông tại $M$.

Khi đó $IM = \frac{{AB}}{2};JM = \frac{{BC}}{2};KM = \frac{{AC}}{2}$.

Mặt khác $AB = BC = AC = 2\sqrt 2 $.

Vậy $MI = MJ = MK = \sqrt 2 $. Khi đó $M$ thuộc trục của đường tròn ngoại tiếp đáy $IJK$ và cách $\left( {IJK} \right)$ một khoảng không đổi là $\sqrt 2 $. Khi đó có hai điểm $M$ thỏa mãn điều kiện trên.

Câu 55. Trong không gian với hệ toạ độ $Oxyz$, cho ba điểm $A\left( { – 2;3;1} \right),B\left( {2;1;0} \right)$, $C\left( { – 3; – 1;1} \right)$. Tìm tất cả các điểm $D$ sao cho $ABCD$ là hình thang có đáy $AD$ và diện tích tứ giác $ABCD$ bằng 3 lần diện tích tam giác $ABC$.

A. $D\left( { – 12; – 1;3} \right)$. B. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{D\left( { – 8; – 7;1} \right)} \\
{D\left( {12;1; – 3} \right)}
\end{array}} \right.$. C. $D\left( {8;7; – 1} \right)$. D. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{D\left( {8;7; – 1} \right)} \\
{D\left( { – 12; – 1;3} \right)}
\end{array}} \right.$

Lời giải

Chọn A

Ta có: ${S_{ABCD}} = \frac{1}{2}\left( {AD + BC} \right) \cdot d\left( {A,BC} \right)$

$ \Leftrightarrow {S_{ABCD}} = \frac{1}{2}\left( {AD + BC} \right) \cdot \frac{{2{S_{\vartriangle ABC}}}}{{BC}}$.

$ \Leftrightarrow 3{S_{\vartriangle ABC}} = \frac{{\left( {AD + BC} \right) \cdot {S_{\vartriangle ABC}}}}{{BC}}$

$ \Leftrightarrow 3BC = AD + BC \Leftrightarrow AD = 2BC$.

Mà $ABCD$ là hình thang có đáy $AD$ nên $\overrightarrow {AD} = 2\overrightarrow {BC} $ (1).

$\overrightarrow {BC} = \left( { – 5; – 2;1} \right),\overrightarrow {AD} = \left( {{x_D} + 2;{y_D} – 3;{z_D} – 1} \right)$.

(1) $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_D} + 2 = – 10} \\
{{y_D} – 3 = – 4} \\
{{z_D} – 1 = 2}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_D} = – 12} \\
{{y_D} = – 1} \\
{{z_D} = 3}
\end{array}} \right.} \right.$.

Vậy $D\left( { – 12; – 1;3} \right)$.

Câu 56. Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$ cho hình thang $ABCD$ vuông tại $A$ và $B$ . Ba đỉnh $A\left( {1;2;1} \right),B\left( {2;0; – 1} \right),C\left( {6;1;0} \right)$ Hình thang có diện tích bằng $6\sqrt 2 $. Giả sử đỉnh $D\left( {a;b;c} \right)$, tìm mệnh đề đúng?

A. $a + b + c = 6$. B. $a + b + c = 5$. C. $a + b + c = 8$. D. $a + b + c = 7$.

Lời giải

Chọn A

Ta có $\overrightarrow {AB} = \left( {1; – 2; – 2} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = 3$;

$\overrightarrow {BC} = \left( {4;1;1} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow {BC} } \right| = 3\sqrt 2 $.

Theo giả thiết $ABCD$ là hình thang vuông tại $A$ và $B$ và có diện tích bằng $6\sqrt 2 $ nên $\frac{1}{2}AB\left( {AD + BC} \right) = 6\sqrt 2 $

$ \Leftrightarrow \frac{1}{2} \cdot 3 \cdot \left( {AD + 3\sqrt 2 } \right) = 6\sqrt 2 $

$ \Rightarrow AD = \sqrt 2 \Rightarrow AD = \frac{1}{3}BC$.

Do $ABCD$ là hình thang vuông tại $A$ và $B$ nên $\overrightarrow {AD} = \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} $.

Giả sử $D\left( {a;b;c} \right)$ khi đó ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a – 1 = \frac{4}{3}} \\
{b – 2 = \frac{1}{3}} \\
{c – 1 = \frac{1}{3}}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = \frac{7}{3}} \\
{b = \frac{7}{3}} \\
{c = \frac{4}{3}}
\end{array} \Rightarrow a + b + c = 6} \right.$.

Tài liệu đính kèm

  • Trac-nghiem-bieu-thuc-toa-do-trong-trong-khong-gian-lop-12-hay.docx

    669.18 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm