[Tài liệu toán 12 file word] Lý Thuyết Vectơ Trong Không Gian Lớp 12


# Giới Thiệu Chi Tiết Bài Học: Lý Thuyết Vectơ Trong Không Gian Lớp 12

Bài học này sẽ cung cấp một nền tảng vững chắc về lý thuyết vectơ trong không gian ba chiều (Oxyz), một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán học lớp 12 và là nền tảng cho nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật.

## 1. Tổng Quan Về Bài Học

Chủ đề: Vectơ trong không gian Oxyz. Mục tiêu chính:

* Hiểu rõ khái niệm vectơ trong không gian, các phép toán vectơ và ứng dụng của chúng.
* Nắm vững các kiến thức về hệ tọa độ Oxyz, cách biểu diễn điểm và vectơ trong hệ tọa độ này.
* Vận dụng kiến thức để giải các bài toán liên quan đến vectơ, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.
* Phát triển tư duy hình học không gian và khả năng giải quyết vấn đề.

## 2. Kiến Thức và Kỹ Năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Kiến thức:

* Khái niệm vectơ trong không gian: Định nghĩa vectơ, độ dài vectơ, vectơ đơn vị, vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, vectơ đối nhau, vectơ bằng nhau.
* Các phép toán vectơ: Phép cộng vectơ, phép trừ vectơ, phép nhân vectơ với một số, tích vô hướng của hai vectơ, tích có hướng của hai vectơ (nếu có trong chương trình), tích hỗn tạp của ba vectơ (nếu có trong chương trình).
* Hệ tọa độ Oxyz: Định nghĩa hệ tọa độ Oxyz, tọa độ của điểm, tọa độ của vectơ, biểu diễn điểm và vectơ trong hệ tọa độ Oxyz.
* Ứng dụng của vectơ trong hình học không gian: Phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng, phương trình tổng quát của mặt phẳng, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, góc giữa hai đường thẳng, góc giữa hai mặt phẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
* Quan hệ vuông góc: Điều kiện vuông góc của hai đường thẳng, hai mặt phẳng, đường thẳng và mặt phẳng.

Kỹ năng:

* Xác định và biểu diễn vectơ trong không gian.
* Thực hiện các phép toán trên vectơ.
* Tìm tọa độ của điểm và vectơ trong hệ tọa độ Oxyz.
* Viết phương trình đường thẳng và mặt phẳng.
* Tính khoảng cách và góc trong không gian.
* Giải các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của các đối tượng hình học (điểm, đường thẳng, mặt phẳng).
* Ứng dụng vectơ để giải các bài toán thực tế.

## 3. Phương Pháp Tiếp Cận

Bài học được tổ chức theo cấu trúc từ cơ bản đến nâng cao, kết hợp lý thuyết và bài tập thực hành:

* Phần 1: Khái niệm cơ bản về vectơ: Giới thiệu định nghĩa, các loại vectơ, và các phép toán cơ bản. Phần này sử dụng nhiều hình ảnh minh họa để giúp học sinh dễ hình dung.
* Phần 2: Hệ tọa độ Oxyz: Trình bày cách thiết lập hệ tọa độ Oxyz, cách xác định tọa độ của điểm và vectơ. Phần này tập trung vào việc liên hệ giữa hình học và đại số.
* Phần 3: Ứng dụng của vectơ trong hình học: Giới thiệu cách sử dụng vectơ để viết phương trình đường thẳng, mặt phẳng, tính khoảng cách và góc. Phần này bao gồm nhiều ví dụ minh họa và bài tập vận dụng.
* Phần 4: Bài tập và luyện tập: Cung cấp các bài tập từ dễ đến khó, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Các bài tập được phân loại theo từng dạng toán cụ thể.
* Phần 5: Bài tập nâng cao và ứng dụng thực tế: Giới thiệu các bài toán phức tạp hơn và các ứng dụng của vectơ trong các lĩnh vực khác nhau. Phần này khuyến khích học sinh tư duy sáng tạo và vận dụng kiến thức vào thực tế.

## 4. Ứng Dụng Thực Tế

Lý thuyết vectơ trong không gian không chỉ là một phần của chương trình Toán học mà còn có nhiều ứng dụng quan trọng trong thực tế, bao gồm:

* Vật lý: Mô tả chuyển động của vật thể, tính toán lực, vận tốc, gia tốc.
* Kỹ thuật: Thiết kế các công trình xây dựng, tính toán độ bền của vật liệu, điều khiển robot.
* Đồ họa máy tính: Tạo hình ảnh 3D, mô phỏng các hiệu ứng ánh sáng, đổ bóng.
* Định vị và dẫn đường: Sử dụng GPS để xác định vị trí và hướng đi.
* Trò chơi điện tử: Xây dựng thế giới ảo, tạo ra các nhân vật và đối tượng chuyển động.

Ví dụ, trong ngành xây dựng, các kỹ sư sử dụng vectơ để tính toán lực tác động lên các cấu trúc, đảm bảo tính an toàn và độ bền của công trình. Trong ngành hàng không, vectơ được sử dụng để điều khiển máy bay, tính toán đường bay và đảm bảo an toàn cho hành khách.

## 5. Kết Nối Với Chương Trình Học

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Toán học lớp 12, đặc biệt là:

* Hình học giải tích: Các kiến thức về đường thẳng, mặt phẳng, khoảng cách, góc được sử dụng rộng rãi trong bài học này.
* Giải tích: Các khái niệm về đạo hàm, tích phân có thể được sử dụng để giải các bài toán liên quan đến vectơ.
* Số phức: Có một số tương đồng giữa phép toán trên vectơ và phép toán trên số phức.

Ngoài ra, bài học này cũng là nền tảng cho việc học các môn khoa học khác như Vật lý, Hóa học, và các môn kỹ thuật ở bậc đại học.

## 6. Hướng Dẫn Học Tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

* Đọc kỹ lý thuyết: Nắm vững các khái niệm, định nghĩa, công thức.
* Xem kỹ ví dụ: Hiểu rõ cách giải các bài toán minh họa.
* Làm bài tập đầy đủ: Luyện tập các bài tập từ dễ đến khó để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
* Tự học và nghiên cứu: Tìm hiểu thêm các ứng dụng của vectơ trong thực tế.
* Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi để được giải đáp.
* Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng phần mềm vẽ hình, máy tính bỏ túi để hỗ trợ việc học tập.
* Chia nhỏ mục tiêu: Đặt ra các mục tiêu nhỏ và hoàn thành chúng từng bước một.
* Học tập có kế hoạch: Lập kế hoạch học tập cụ thể, phân bổ thời gian hợp lý.
* Tập trung cao độ: Tránh xao nhãng khi học tập.
* Ôn tập thường xuyên: Ôn lại kiến thức đã học để không bị quên.

40 Keywords về Lý Thuyết Vectơ Trong Không Gian Lớp 12:

1. Vectơ
2. Không gian Oxyz
3. Tọa độ điểm
4. Tọa độ vectơ
5. Độ dài vectơ
6. Vectơ đơn vị
7. Vectơ cùng phương
8. Vectơ cùng hướng
9. Vectơ đối
10. Phép cộng vectơ
11. Phép trừ vectơ
12. Nhân vectơ với số
13. Tích vô hướng
14. Tích có hướng
15. Tích hỗn tạp
16. Đường thẳng trong không gian
17. Mặt phẳng trong không gian
18. Phương trình tham số
19. Phương trình tổng quát
20. Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng
21. Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
22. Góc giữa hai đường thẳng
23. Góc giữa hai mặt phẳng
24. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
25. Quan hệ vuông góc
26. Vectơ pháp tuyến
27. Vectơ chỉ phương
28. Vị trí tương đối
29. Song song
30. Vuông góc
31. Cắt nhau
32. Chéo nhau
33. Đồng phẳng
34. Hệ trục tọa độ
35. Hình chiếu
36. Hình hộp
37. Hình chóp
38. Ứng dụng vectơ
39. Bài tập vectơ
40. Lý thuyết vectơ

Lý thuyết vectơ trong không gian lớp 12 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

1. Vectơ trong không gian

Vectơ trong không gian là một đoạn thẳng có hướng.

Độ dài của vectơ trong không gian là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.

Chú ý: Tương tự như vectơ trong mặt phẳng, đối với vectơ trong không gian ta cũng có các kí hiệu và khái niệm sau:

• Cho đoạn thẳng $AB$ trong không gian. Nếu ta chọn điểm đầu là $A$ , điểm cuối là $B$ thì ta có một vectơ, kí hiệu là $\overrightarrow {AB} $, đọc là “vectơ $AB$”.

• Khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của vectơ, vectơ còn được kí hiệu là $\vec a,\vec b,\vec u,\vec v,…$

• Độ dài của vectơ $\overrightarrow {AB} $ được kí hiệu là $\left| {\overrightarrow {AB} } \right|$, độ dài của vectơ $\vec a$ được kí hiệu là $\left| {\vec a} \right|$.

• Đường thẳng đi qua điểm đầu và cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ.

1

Đường thẳng $d$ là giá của vectơ $\vec a$

Tương tự như vectơ trong mặt phẳng, ta có các khái niệm sau đối với vectơ trong không gian:

• Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau.

• Nếu hai vectơ cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.

• Hai vectơ $\vec a$ và $\vec b$được gọi là bằng nhau, kí hiệu $\vec a = \vec b$, nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

Chú ý: Tương tự như vectơ trong mặt phẳng, đối với vectơ trong không gian ta cũng có các tính chất và quy ước sau:

• Trong không gian, với mỗi điểm $O$ và vectơ $\vec a$ cho trước, có duy nhất điểm sao cho $\overrightarrow {OM} = \vec a$.

• Các vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, ví dụ như $\overrightarrow {AA} ,\overrightarrow {BB} ,…$được gọi là vectơ-không.

• Ta quy ước vectơ-không có độ dài là $0$, cùng hướng với mọi vectơ. Do đó, các vectơ-không đều bằng nhau và được kí hiệu chung là $\vec 0$.

2. Tổng và hiệu của hai vectơ trong không gian

a. Tổng của hai vectơ

Trong không gian, cho hai vectơ $\vec a$ và $\vec b$. Lấy một điểm $A$ tùy ý, vẽ $\overrightarrow {AB} = \vec a$, $\overrightarrow {BC} = \vec b$. Vectơ $\overrightarrow {AC} $ được gọi là tổng của hai vectơ $\vec a$$\vec b$, kí hiệu $\vec a + \vec b$. Vậy $\vec a + \vec b = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} $.

Phép lấy tổng hai vectơ còn được gọi là phép cộng vectơ.

Chú ý: Tương tự như phép cộng vectơ trong mặt phẳng, phép cộng vectơ trong không gian có các tình chất sau:

Tính chất giao hoán: $\vec a + \vec b = \vec b + \vec a$.

Tính chất kết hợp: $\left( {\vec a + \vec b} \right) + \vec c = \vec a + \left( {\vec b + \vec c} \right)$.

Tính chất của vectơ-không: $\vec a + \vec 0 = \vec 0 + \vec a = \vec a$.

Đối với vectơ trong không gian, ta có các quy tắc sau:

Quy tắc ba điểm: Với ba điểm $A,B,C$ ta luôn có: $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} $

2 Quy tắc hình bình hành: Nếu $ABCD$ là hình bình hành, ta có: $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} $.

3

Quy tắc hình hộp: Cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’$, ta có: $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA’} = \overrightarrow {AC’} $

5

b. Hiệu của hai vectơ

Trong không gian, cho hai vectơ $\vec a$ và $\vec b$. Hiệu của vectơ $\vec a$ và vectơ $\vec b$ là tổng vectơ $\vec a$ và vectơ đối của vectơ $\vec b$ , kí hiệu $\vec a – \vec b$.

Phép lấy hiệu hai vectơ còn được gọi là phép trừ vectơ.

24-1658733335

Chú ý: Trong không gian, với ba điểm $O,A,B$ tùy ý, ta luôn có: $\overrightarrow {OB} – \overrightarrow {OA} = \overrightarrow {AB} $.

7

3. Tích của một số với một vectơ trong không gian

a. Định nghĩa:

Cho số $k \ne 0$ và một vectơ $\vec a \ne \vec 0$. Tích của vectơ $\vec a$ với số $k$ là một vectơ, kí hiệu $k\vec a$.

Vectơ $k\vec a$ cùng hướng với $\vec a$ nếu $k > 0$, ngược hướng với $\vec a$ nếu $k < 0$ và có độ dài bằng $\left| k \right|\left| {\vec a} \right|$.

Phép lấy tích của một số với một vectơ gọi là phép nhân một số với một vectơ.

Quy ước: $0.\vec a = \vec 0$ và $k.\vec a = \vec 0$.

b.Tính chất:

Với hai vectơ $\vec a$, $\vec b$bất kỳ, với mọi số thực $h$ và $k$, ta có:

• $k\left( {\vec a + \vec b} \right) = k\vec a + k\vec b;k\left( {\vec a – \vec b} \right) = k\vec a – k\vec b$

• $\left( {h + k} \right)\vec a = h\vec a + k\vec a$

• $h\left( {k\vec a} \right) = \left( {hk} \right)\vec a$

• $1\vec a = \vec a$, $\left( { – 1} \right)\vec a = – \vec a$.

Chú ý:

• Hai vectơ $\vec a$ và $\vec b$($\vec b$ khác $\vec 0$) cùng phương khi và chỉ khi có số $k$ sao cho $\vec a = k\vec b$.

• Ba điểm phân biệt $A,B,C$ thẳng hàng khi và chỉ khi có số $k$ khác 0 sao cho $\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} $.

Hệ thức trung điểm đoạn thẳng: Nếu $I$ là trung điểm của đoạn thẳng $AB$, $M$ tuỳ ý, ta có:

$\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} = \vec 0;{\text{ }}\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = 2\overrightarrow {MI} $.

Hệ thức trọng tâm tam giác: Nếu $G$ là trọng tâm của tam giác $ABC$, $M$ tuỳ ý, ta có:

$\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \vec 0;{\text{ }}\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} = 3\overrightarrow {MG} $

Hệ thức trọng tâm tứ diện: Cho $G$ là trọng tâm của tứ diện $ABCD$, $M$ tuỳ ý. Ta có:

$\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  + \overrightarrow {GD}  = \vec 0;$

$\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD}  = 4\overrightarrow {MG} $

c. Sự đồng phẳng của ba vectơ

• Ba vectơ được gọi là đồng phẳng nếu các giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng.

Điều kiện để ba vectơ đồng phẳng: Cho ba vectơ $\vec a,\vec b,\vec c$, trong đó $\vec a$ và $\,\vec b$ không cùng phương. Khi đó: $\vec a,\vec b,\vec c$ đồng phẳng khi và chỉ khi tồn tại cặp số duy nhất $\,m,n \in \mathbb{R}$ sao cho $\vec c = m\vec a + n\vec b$

• Cho ba vectơ $\vec a,\vec b,\vec c$ không đồng phẳng, $\vec x$ tuỳ ý.

Khi đó: $\,\exists m,n,p \in \mathbb{R}$: $\vec x = m\vec a + n\vec b + p\vec c$

4. Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian

a. Góc giữa hai vectơ

Trong không gian, cho hai vectơ $\vec a$ và $\vec b$ đều khác vectơ $\vec 0.$ Từ một điểm $O$ bất kì ta vẽ $\overrightarrow {OA} = \vec a$ và $\overrightarrow {OB} = \overrightarrow b $.

Góc cho hai vectơ $\vec a$ và $\vec b$ trong không gian, kí hiệu $\left( {\vec a,\vec b} \right)$, là góc giữa hai vectơ $\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} $.

1

Chú ý:

• ${0^{\text{o}}} \leqslant \left( {\vec a,\vec b} \right) \leqslant {180^{\text{o}}}$

• Nếu $\left( {\vec a,\vec b} \right) = {90^0}$ thì ta nói rằng $\vec a$ và $\vec b$vuông góc với nhau, kí hiệu là $\vec a \bot \vec b$.

• Góc giữa hai vectơ cùng hướng và khác $\vec 0$ luôn bằng ${0^{\text{o}}}$.

• Góc giữa hai vectơ ngược hướng và khác $\vec 0$ luôn bằng ${180^{\text{o}}}$.

3

b. Tích vô hướng của hai vectơ

Trong không gian, cho hai vectơ $\vec a$ và $\vec b$ đều khác vectơ $\vec 0.$ Tích vô hướng của hai vectơ $\vec a$ và $\vec b$ là một số thực, kí hiệu $\vec a.\vec b$, được xác định bởi công thức sau: $\vec a.\vec b = \left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|\cos \left( {\vec a,\vec b} \right)$

Chú ý:

• Trường hợp có ít nhất một trong hai vectơ  $\vec a$ và $\vec b$ bằng $\vec 0$, ta quy ước $\vec a.\vec b = 0$.

• Với hai vectơ $\vec a$ và $\vec b$ đều khác vectơ $\vec 0$, ta có $\vec a \bot \vec b \Leftrightarrow \vec a.\vec b = 0$.

• Khi $\vec a = \vec b$ thì tích vô hướng $\vec a.\vec b$ được kí hiệu là ${\vec a^2}$ và được gọi là bình phương vô hướng của vectơ $\vec a$.

Ta có ${\vec a^2} = \left| {\vec a} \right|.\left| {\vec a} \right|\cos {0^{\text{o}}} = {\left| {\vec a} \right|^2}$. Vậy bình phương vô hướng của một vectơ luôn bằng bình phương độ dài của vectơ đó.

• Tính chất của tích vô hướng: Với ba vectơ $\vec a,{\text{ }}\overrightarrow b ,{\text{ }}\overrightarrow c $ bất kì và mọi số $k$, ta có:

+ $\overrightarrow a .\overrightarrow b = \overrightarrow b .\overrightarrow a $ (tính chất giao hoán)

+ $\overrightarrow a \left( {\overrightarrow b + \overrightarrow c } \right) = \overrightarrow a .\overrightarrow b + \overrightarrow a .\overrightarrow c $ (tính chất phân phối)

+ $\left( {k\overrightarrow a } \right).\overrightarrow b = k\left( {\overrightarrow a .\overrightarrow b } \right) = \overrightarrow a .\left( {k\overrightarrow b } \right)$

Nhận xét: Từ các tính chất của tích vô hướng của hai vectơ ta suy ra:

$ \bullet $ ${\left( {\vec a + \vec b} \right)^2} = {\vec a^2} + 2\vec a.\vec b + {\vec b^2}$

$ \bullet $ ${\left( {\overrightarrow a – \overrightarrow b } \right)^2} = {\vec a^2} – 2\vec a.\overrightarrow b + {\vec b^2}$

$ \bullet $ $\left( {\vec a + \overrightarrow b } \right)\left( {\vec a – \overrightarrow b } \right) = {\vec a^2} – {\vec b^2}$

Tài liệu đính kèm

  • Ly-thuyet-vec-to-trong-khong-gian-12.docx

    380.31 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm