[Tài liệu toán 12 file word] Trắc Nghiệm Các Yếu Tố Liên Quan Đến Mặt Phẳng Trong Không Gian Oxyz Giải Chi Tiết

Trắc Nghiệm Các Yếu Tố Liên Quan Đến Mặt Phẳng Trong Không Gian Oxyz Giải Chi Tiết 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài trắc nghiệm liên quan đến mặt phẳng trong không gian Oxyz. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các phương pháp xác định phương trình mặt phẳng, tìm góc giữa các mặt phẳng, xác định vị trí tương đối của các mặt phẳng và các đường thẳng trong không gian, tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng. Qua việc giải các bài trắc nghiệm, học sinh sẽ hiểu sâu sắc hơn về tính chất của mặt phẳng trong không gian và vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ:

Hiểu sâu về khái niệm mặt phẳng trong không gian Oxyz. Bao gồm cách xác định mặt phẳng bằng các yếu tố như vectơ pháp tuyến, điểm và vectơ chỉ phương. Nắm vững các dạng phương trình của mặt phẳng: Phương trình tổng quát, phương trình tham số, phương trình chính tắc. Thạo các công thức tính toán liên quan đến mặt phẳng: Tính góc giữa hai mặt phẳng, khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, xác định vị trí tương đối của mặt phẳng và đường thẳng. Vận dụng thành thạo các phương pháp giải bài tập trắc nghiệm: Phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, tính toán chính xác và nhanh chóng. Phát triển tư duy logic và khả năng phân tích: Qua việc phân tích các bài tập, học sinh sẽ rèn luyện tư duy logic để lựa chọn đáp án chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành, bao gồm:

Giải thích chi tiết lý thuyết: Bài học sẽ trình bày rõ ràng các khái niệm, định lý và công thức liên quan đến mặt phẳng trong không gian Oxyz.
Phân tích các ví dụ minh họa: Các ví dụ được chọn lọc kỹ lưỡng, từ dễ đến khó, giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng lý thuyết vào giải bài tập.
Thực hành giải các bài trắc nghiệm: Bài học sẽ cung cấp một bộ sưu tập các bài trắc nghiệm có đáp án chi tiết, giúp học sinh tự luyện tập và kiểm tra kiến thức.
Phần thảo luận: Học sinh được khuyến khích thảo luận và trao đổi ý kiến với nhau để cùng giải quyết các bài tập khó.
Sử dụng phần mềm hỗ trợ (nếu có): Có thể sử dụng phần mềm đồ họa để trực quan hóa các khái niệm và bài toán.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về mặt phẳng trong không gian Oxyz có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

Thiết kế kiến trúc: Xác định các mặt phẳng trong không gian để thiết kế các công trình kiến trúc. Kỹ thuật cơ khí: Xác định các mặt phẳng trong thiết kế các chi tiết máy móc. Khoa học máy tính: Ứng dụng trong xử lý hình ảnh, đồ họa máy tính. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học về hình học không gian. Nó kết nối với các bài học trước về vectơ, đường thẳng trong không gian và sẽ là nền tảng cho các bài học tiếp theo về các hình khối trong không gian.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và công thức.
Phân tích các ví dụ minh họa: Tìm hiểu cách vận dụng lý thuyết vào giải bài tập.
Giải nhiều bài tập trắc nghiệm: Lu tập giải để nắm vững kỹ năng và tư duy.
Thảo luận với bạn bè: Trao đổi ý kiến và cùng nhau giải quyết các bài tập khó.
Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo các sách giáo khoa, tài liệu bổ sung để hiểu sâu hơn về chủ đề.
* Kiểm tra lại bài giải: Kiểm tra lại đáp án và phân tích nguyên nhân sai sót để tránh lặp lại lỗi.

Keywords: Trắc nghiệm, Mặt phẳng, Không gian Oxyz, Phương trình mặt phẳng, Vectơ pháp tuyến, Góc giữa mặt phẳng, Khoảng cách, Đường thẳng, Hình học không gian, Giải chi tiết, Bài tập, Kiến thức, Kỹ năng, Học tập, Tư duy.

Trắc nghiệm các yếu tố liên quan đến mặt phẳng trong không gian oxyz giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

CÁC DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN Oxyz

Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến, điểm thuộc và không thuộc mặt phẳng

Phương pháp: Cho $\vec a = ({a_1};{a_2};{a_3})$ và $\overrightarrow b = ({b_1};{b_2};{b_3})$. Khi đó, tích có hướng của hai vectơ $\vec a$ và $\overrightarrow b $ là:

$\left[ {\vec a,\overrightarrow b } \right] = \left( {\left| \begin{gathered}
{a_2} {a_3} \hfill \\
{b_2} {b_3} \hfill \\
\end{gathered} \right|;\left| \begin{gathered}
{a_3} {a_1} \hfill \\
{b_3} {b_1} \hfill \\
\end{gathered} \right|;\left| \begin{gathered}
{a_1} {a_2} \hfill \\
{b_1} {b_2} \hfill \\
\end{gathered} \right|} \right)\,$$ = \left( {{a_2}{b_3} – {a_3}{b_2};{a_3}{b_1} – {a_1}{b_3};{a_1}{b_2} – {a_2}{b_1}} \right)$

Chú ý:

+ Nếu $\vec n = \left[ {\vec a,\overrightarrow b } \right]$ thì vectơ $\vec n$ vuông góc với cả hai vectơ $\vec a$ và $\overrightarrow b $

+ $\vec a$ và $\overrightarrow b $ cùng phương $ \Leftrightarrow \left[ {\vec a,\overrightarrow b } \right] = \overrightarrow 0 $

+ $(P):Ax + By + Cz + D = 0$ thì $(P)$ có một vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow n = \left( {A;B;C} \right)$.

Câu 1. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai vectơ $\overrightarrow a = \left( {2;3; – 1} \right)$và vectơ $\overrightarrow b = \left( {0;5;4} \right)$. Tìm tọa độ vectơ $\overrightarrow c $là tích có hướng của $\overrightarrow a $ và $\overrightarrow b $.

A. $\overrightarrow c = \left( {17; – 8;10} \right)$. B. $\overrightarrow c = \left( { – 17;8; – 10} \right)$. C. $\overrightarrow c = \left( {17; – 8; – 10} \right)$. D. $\overrightarrow c = \left( {10;17; – 8} \right)$.

Lời giải

Chọn A.

Áp dụng công thức tính tích có hướng ta có:

$\overrightarrow c = \left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right] = \left( {\left| \begin{gathered}
3\,\,\,\, – 1 \hfill \\
5\,\,\,\,\,\,\,\,\,4 \hfill \\
\end{gathered} \right|;\left| \begin{gathered}
– 1\,\,\,\,\,\,2 \hfill \\
4\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 \hfill \\
\end{gathered} \right|;\left| \begin{gathered}
2\,\,\,\,\,\,\,3 \hfill \\
0\,\,\,\,\,\,\,\,5 \hfill \\
\end{gathered} \right|} \right)$$ = \left( {17; – 8;10} \right)$

Câu 2. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai vectơ $\overrightarrow a = \left( {2;1; – 2} \right)$và vectơ $\overrightarrow b = \left( {1;0;2} \right)$. Tìm tọa độ vectơ $\overrightarrow c $ là tích có hướng của $\overrightarrow a $ và $\overrightarrow b $.

A. $\overrightarrow c = \left( {2;6; – 1} \right)$. B. $\overrightarrow c = \left( {4;6; – 1} \right)$. C. $\overrightarrow c = \left( {4; – 6; – 1} \right)$. D. $\overrightarrow c = \left( {2; – 6; – 1} \right)$.

Lời giải

Chọn D.

Áp dụng công thức tính tích có hướng ta có:

$\overrightarrow c = \left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right] = \left( {\left| \begin{gathered}
1\,\,\, – 2 \hfill \\
0\,\,\,\,\,\,\,2 \hfill \\
\end{gathered} \right|;\left| \begin{gathered}
– 2\,\,\,\,2 \hfill \\
2\,\,\,\,\,\,\,1 \hfill \\
\end{gathered} \right|;\left| \begin{gathered}
2\,\,\,\,\,\,1 \hfill \\
1\,\,\,\,\,\,\,0 \hfill \\
\end{gathered} \right|} \right) = \left( {2; – 6; – 1} \right)$

Câu 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho $A(2;1; – 3)$, $B(0; – 2;5)$ và $C(1;1;3)$. Tìm tọa độ vectơ $\vec n$ là tích có hướng của $\overrightarrow {AB} $ và $\overrightarrow {AC} $.

A. $\vec n = (8;4; – 3)$. B. $\vec n = ( – 18;0; – 3)$. C. $\vec n = ( – 18;4; – 3)$. D. $\vec n = (1;4; – 3)$.

Lời giải

Chọn C

Ta có: $\overrightarrow {AB} = ( – 2; – 3;8)$ và $\overrightarrow {AC} = ( – 1;0;6)$

$ \Rightarrow [\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ] = ( – 18;4; – 3)$

Vậy: $\vec n = [\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ] = ( – 18;4; – 3)$.

Câu 4. Trong không gian $Oxyz$, tọa độ một vectơ $\overrightarrow n $ vuông góc với cả hai vectơ $\overrightarrow a = \left( {1;1; – 2} \right)$, $\overrightarrow b = \left( {1;0;3} \right)$ là

A. $\left( {2;3; – 1} \right)$. B. $\left( {3;5; – 2} \right)$. C. $\left( {2; – 3; – 1} \right)$. D. $\left( {3; – 5; – 1} \right)$.

Lời giải

Chọn D.

Ta có $\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right] = \left( {3; – 5; – 1} \right)$.

Câu 5. Trong không gian $Oxyz$, phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của mặt phẳng?

A. $x – 3{y^2} + z – 1 = 0$. B. ${x^2} + 2y + 4z – 2 = 0$.

C. $2x – 3y + 4z – 2024 = 0$. D. $2x – 3y + 4{z^2} – 2025 = 0$.

Lời giải

Chọn C

Phương trình tổng quát của mặt phẳng là: $2x – 3y + 4z – 2024 = 0$.

Câu 6. Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P):3x – y + 2z – 1 = 0$. Vectơ nào dưới đây không phải là một vectơ pháp tuyến của $(P)$?

A. $\overrightarrow n = ( – 3;1; – 2)$. B. $\overrightarrow n = (3;1;2)$ C. $\overrightarrow n = (3; – 1;2)$ D. $\overrightarrow n = (6; – 2;4)$

Lời giải

Chọn B

Vectơ pháp tuyến của $(P)$ là: $\overrightarrow n = (3; – 1;2)$.

$\overrightarrow n = ( – 3;1; – 2) = – 1(3; – 1;2)$ là một vec tơ pháp tuyến của $(P)$

$\overrightarrow n = (6; – 2;4) = 2(3; – 1;2)$ là một vec tơ pháp tuyến của $(P)$

Câu 7. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $\left( {Oxy} \right)$ ?

A. $\vec i = \left( {1;0;0} \right)$ B. $\vec m = \left( {1;1;1} \right)$ C. $\vec j = \left( {0;1;0} \right)$ D. $\vec k = \left( {0;0;1} \right)$

Lời giải

Chọn D

Do mặt phẳng $\left( {Oxy} \right)$ vuông góc với trục $Oz$ nên nhận vectơ $\vec k = \left( {0;0;1} \right)$ làm một véc tơ pháp tuyến

Câu 8. Trong không gian Oxyz , vectơ nào dưới đây có giá vuông góc với mặt phẳng $\left( \alpha \right):2x – 3y + 1 = 0$ ?

A. $\vec a = \left( {2; – 3;1} \right)$ B. $\vec b = \left( {2;1; – 3} \right)$ C. $\overrightarrow c = \left( {2; – 3;0} \right)$ D. $\vec d = \left( {3;2;0} \right)$

Lời giải

Chọn C

Mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ có một VTPT là $\vec n = \left( {2; – 3;0} \right) = \vec c$.

Trong không gian Oxyz , một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $\frac{x}{{ – 2}} + \frac{y}{{ – 1}} + \frac{z}{3} = 1$ là

A. $\vec n = \left( {3;6; – 2} \right)$ B. $\vec n = \left( {2; – 1;3} \right)$ C. $\vec n = \left( { – 3; – 6; – 2} \right)$ D. $\vec n = \left( { – 2; – 1;3} \right)$

Lời giải

Chọn A

Phương trình $\frac{x}{{ – 2}} + \frac{y}{{ – 1}} + \frac{z}{3} = 1 \Leftrightarrow – \frac{1}{2}x – y + \frac{1}{3}z – 1 = 0. \Leftrightarrow 3x + 6y – 2z + 6 = 0$.

Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $\vec n = \left( {3;6; – 2} \right)$.

Câu 9. Trong không gian Oxyz , điểm nào dưới đây nằm trên mặt phẳng $\left( P \right):2x – y + z – 2 = 0$.

A. $Q\left( {1; – 2;2} \right)$. B. $P\left( {2; – 1; – 1} \right)$. C. $M\left( {1;1; – 1} \right)$. D. $N\left( {1; – 1; – 1} \right)$.

Lời giải

Chọn D

+Thay tọa độ điểm Q vào phương trình mặt phẳng $\left( P \right)$ ta được $2.1 – \left( { – 2} \right) + 2 – 2 = 4 \ne 0$ nên $Q \notin \left( P \right)$.

+Thay toạ độ điểm P vào phương trình mặt phẳng $\left( P \right)$ ta được $2.2 – \left( { – 1} \right) + \left( { – 1} \right) – 2 = 2 \ne 0$ nên $P \notin \left( P \right)$.

+Thay toạ độ điểm M vào phương trình mặt phẳng $\left( P \right)$ ta được $2.1 – 1 + \left( { – 1} \right) – 2 = – 2 \ne 0$ nên $M \notin \left( P \right)$.

+Thay toạ độ điểm N vào phương trình mặt phẳng $\left( P \right)$ ta được $2.1 – \left( { – 1} \right) + \left( { – 1} \right) – 2 = 0$ nên $N \in \left( P \right)$.

Câu 10. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng $\left( \alpha \right):x + y + z – 6 = 0$. Điểm nào dưới đây không thuộc $\left( \alpha \right)$ ?

A. $Q\left( {3;3;0} \right)$ B. $N\left( {2;2;2} \right)$ C. $P\left( {1;2;3} \right)$ D. $M\left( {1; – 1;1} \right)$

Lời giải

Chọn D

A. $Q\left( {3;3;0} \right)$ Thay tọa độ vào phương trình mặt phẳng $\left( \alpha \right):x + y + z – 6 = 0$ $ \Rightarrow 3 + 3 + 0 – 6 = 0 \Rightarrow Q \in \left( \alpha \right)$

B. $N\left( {2;2;2} \right)$ Thay toạ độ vào phương trình mặt phẳng $\left( \alpha \right):x + y + z – 6 = 0$ $ \Rightarrow 2 + 2 + 2 – 6 = 0 \Rightarrow N \in \left( \alpha \right)C.P\left( {1;2;3} \right)$ Thay toạ độ vào phương trình mặt phẳng $\left( \alpha \right):x + y + z – 6 = 0 \Rightarrow 1 + 2 + 3 – 6 = 0 \Rightarrow P \in \left( \alpha \right)$

D. $M\left( {1; – 1;1} \right)$ Thay toạ độ vào phương trình mặt phẳng $\left( \alpha \right):x + y + z – 6 = 0$ $ \Rightarrow 3 + 3 + 0 – 6 = 0 \Rightarrow M \notin \left( \alpha \right)$

Câu 11. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng $\left( P \right):x – 2y + z – 5 = 0$. Điểm nào dưới đây thuộc $\left( P \right)$ ?

A. $P\left( {0;0; – 5} \right)$ B. $M\left( {1;1;6} \right)$ C. $Q\left( {2; – 1;5} \right)$ D. $N\left( { – 5;0;0} \right)$

Lời giải

Chọn B

Ta có $1 – 2.1 + 6 – 5 = 0$ nên $M\left( {1;1;6} \right)$ thuộc mặt phẳng $\left( P \right)$.

Câu 12. Trong không gian Oxyz , mặt phẳng $\left( P \right):\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 1$ không đi qua điểm nào dưới đây?

A. $P\left( {0;2;0} \right)$. B. $N\left( {1;2;3} \right)$. C. $M\left( {1;0;0} \right)$. D. $Q\left( {0;0;3} \right)$.

Lời giải

Chọn B

Thế tọa độ điểm N vào phương trình mặt phẳng $\left( P \right)$ ta có: $\frac{1}{1} + \frac{2}{2} + \frac{3}{3} = 1$.

Vậy mặt phẳng $\left( P \right):\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 1$ không đi qua điểm $N\left( {1;2;3} \right)$.

Câu 13. Trong không gianOxyz,mặt phẳng $\left( \alpha \right):x – y + 2z – 3 = 0$ đi qua điểm nào dưới đây?

A. $M\left( {1;1;\frac{3}{2}} \right)$. B. $N\left( {1; – 1; – \frac{3}{2}} \right)$. C. $P\left( {1;6;1} \right)$. D. $Q\left( {0;3;0} \right)$

Lời giải

Chọn A

Xét điểm $M\left( {1;1;\frac{3}{2}} \right)$,ta có: $1 – 1 + 2 \cdot \frac{3}{2} – 3 = 0$ đúng nên $M \in \left( \alpha \right)$ nên A đúng.

Xét điểm $N\left( {1; – 1; – \frac{3}{2}} \right)$,ta có: $1 + 1 + 2.\left( { – \frac{3}{2}} \right) – 3 = 0$ sai nên $N \notin \left( \alpha \right)$ nên B sai.

Xét điểm $P\left( {1;6;1} \right)$,ta có: $1 – 6 + 2.1 – 3 = 0$ sai nên $P \notin \left( \alpha \right)$ nên C sai.

Xét điểm $Q\left( {0;3;0} \right)$,ta có: $0 – 3 + 2.0 – 3 = 0$ sai nên $Q \notin \left( \alpha \right)$ nên D sai.

Dạng 2: Hai mặt phẳng song song, vuông góc; khoảng cách một điểm đến mặt phẳng

Phương pháp:

Cho mặt phẳng $(\alpha ):Ax + By + Cz + D = 0$. Khi đó khoảng cách từ điểm ${M_0}$ đến mặt phẳng $(\alpha )$ là: $d({M_0},(\alpha )) = \frac{{|A{x_0} + B{y_0} + C{z_0} + D|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}$

Chú ý: Nếu $(P)//(Q)$ và

$\left( P \right):Ax + By + Cz + {D_1} = 0;\,$$\,\left( Q \right)Ax + By + Cz + {D_2} = 0$

$ \Rightarrow d\left( {\left( P \right);\left( Q \right)} \right)$ =$\frac{{\left| {{D_2} – {D_1}} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}$

Câu 14. Khoảng cách từ điểm $M\left( {3;\,\,2;\,\,1} \right)$ đến mặt phẳng (P): $Ax + Cz + D = 0$, $A.C.D \ne 0$. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. $d(M,(P)) = \frac{{\left| {3A + C + D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {C^2}} }}$ B. $d(M,(P)) = \frac{{\left| {A + 2B + 3C + D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}.$

C. $d(M,(P)) = \frac{{\left| {3A + C} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {C^2}} }}.$ D. $d(M,(P)) = \frac{{\left| {3A + C + D} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {1^2}} }}.$

Lời giải

Chọn A

Áp dung công thức$d({M_0},(\alpha )) = \frac{{|A{x_0} + B{y_0} + C{z_0} + D|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}$

Ta được: $d(M,(P)) = \frac{{\left| {3A + C + D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {C^2}} }}$

Câu 15. Trong không gian với hệ tọa độ $\left( P \right)$, cho mặt phẳng $M$ có phương trình: $\frac{3}{a} + \frac{2}{b} + \frac{1}{c} = 1 \left( 1 \right)$ và điểm $\overrightarrow {MA} = \left( {a – 3; – 2; – 1} \right);\overrightarrow {MB} = \left( { – 3;b – 2; – 1} \right);\overrightarrow {BC} = \left( {0; – b;c} \right);\overrightarrow {AC} = \left( { – a;0;c} \right)$. Tính khoảng cách $ABC$ từ $\left\{ \begin{gathered}
\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {BC} = 0 \hfill \\
\overrightarrow {MB} .\overrightarrow {AC} = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
2b = c \hfill \\
3a = c \hfill \\
\end{gathered} \right.\left( 2 \right)$ đến $\left( 1 \right)$.

A. $a = \frac{{14}}{3};b = \frac{{14}}{2};c = 14$. B. $\left( P \right)$. C. $3x + 2y + z – 14 = 0$. D. $\left( P \right)$.

Lời giải

Chọn C

Khoảng cách $3x + 2y + z + 14 = 0.$từ $A$đến $\left( P \right)$là $d(A,\,(P)) = \frac{{\left| {3{x_A} + 4{y_A} + 2{z_A} + 4} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2} + {2^2}} }}$$ = \frac{{\left| {3 – 8 + 6 + 4} \right|}}{{\sqrt {29} }}$

$ \Rightarrow d(A,\,(P)) = \frac{5}{{\sqrt {29} }}$

Câu 16. Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $\left( P \right):2x – 2y + z – 1 = 0$. Khoảng cách từ điểm $M\left( { – 1;2;0} \right)$ đến mặt phẳng $\left( P \right)$ bằng

A. $5$. B. $2$. C. $\frac{5}{3}$. D. $\frac{4}{3}$.

Lời giải

Chọn C

Ta có $d\left( {M,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {2.\left( { – 1} \right) – 2.2 + 0 – 1} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { – 2} \right)}^2} + {1^2}} }} = \frac{5}{3}$.

Câu 17. Trong không gian $Oxyz$, tính khoảng cách từ $M\left( {1;2; – 3} \right)$ đến mặt phẳng $\left( P \right):\,x + 2y + 2z – 10 = 0$.

A. $\frac{{11}}{3}$. B. $3$. C. $\frac{7}{3}$. D. $\frac{4}{3}$.

Lời giải

Chọn A

$d\left( {M;\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {1 + 2.2 + 2.\left( { – 3} \right) – 10} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}} }}$$ = \frac{{\left| { – 11} \right|}}{3} = \frac{{11}}{3}$.

Câu 18. Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $\left( P \right):2x – y + 2z – 4 = 0$. Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của điểm $M\left( {3\,;\,1\,;\, – 2} \right)$ lên mặt phẳng $\left( P \right)$. Độ dài đoạn thẳng $MH$ là

A. $2$. B. $\frac{1}{3}$. C. $1$. D. $3$.

Lời giải

Chọn C

Khoảng cách từ điểm $M\left( {3;1; – 2} \right)$ đến mặt phẳng $\left( P \right)$: $MH = d\left( {M,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {2.3 – 1 + 2.\left( { – 2} \right) – 4} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { – 1} \right)}^2} + {2^2}} }} = 1$.

Câu 19. Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của điểm $A\left( {1; – 2;3} \right)$ lên mặt phẳng $\left( P \right):2x – y – 2z + 5 = 0$. Độ dài đoạn thẳng $AH$ là

A. $3$. B. $7$. C. $4$. D. $1$.

Lời giải

Chọn D

$AH = d\left( {A,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {2 + 2 – 6 + 5} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { – 1} \right)}^2} + {{\left( { – 2} \right)}^2}} }} = 1$.

Câu 20. Khoảng cách từ điểm $M\left( { – 4; – 5;6} \right)$ đến mặt phẳng (Oxy), (Oyz) lần lượt bằng:

A. 6 và 4. B. 6 và 5. C. 5 và 4. D. 4 và 6.

Lời giải

Chọn A

$d\left( {M,\left( {Oxy} \right)} \right) = \left| {{z_M}} \right| = 6$; $d(M,(Oyz)) = \left| {{x_M}} \right| = 4.$

Câu 21. Tính khoảng cách từ điểm $B\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)$đến mặt phẳng (P): y + 1 = 0. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. ${y_0}.$ B. $\left| {{y_0}} \right|.$ C. $\frac{{\left| {{y_0} + 1} \right|}}{{\sqrt 2 }}.$ D.$\left| {{y_0} + 1} \right|.$

Lời giải

Chọn D

Câu 22. Khoảng cách từ điểm $C\left( { – 2;\,\,0;\,\,0} \right)$ đến mặt phẳng (Oxy) bằng:

A. 0. B. 2. C. 1. D. $\sqrt 2 .$

Lời giải

Chọn A

Điểm C thuộc mặt phẳng (Oxy) nên $d\left( {C,(Oxy)} \right) = 0$

Câu 23. Trong không gian $Oxyz$, Khoảng cách giữa hai mặt phẳng $\left( P \right):x + 2y + 2z – 10 = 0$ và $\left( Q \right):x + 2y + 2z – 3 = 0$bằng:

A. $\frac{4}{3}$ B. $\frac{8}{3}$. C. $\frac{7}{3}$. D. $3$.

Lời giải

Chọn C

Lấy $A\left( {2;1;3} \right) \in \left( P \right)$.Do $\left( P \right)$ song song với $\left( Q \right)$ nên

Ta có $d\left( {\left( P \right),\left( Q \right)} \right) = d\left( {A,\left( Q \right)} \right) = \frac{{\left| {2 + 2.1 + 2.3 – 3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}} }} = \frac{7}{3}$

Câu 24. Trong không gian $Oxyz$, khoảng cách giữa hai mặt phẳng $\left( P \right):x + 2y + 3z – 1 = 0$ và $\left( Q \right):x + 2y + 3z + 6 = 0$ là

A. $\frac{7}{{\sqrt {14} }}$ B. $\frac{8}{{\sqrt {14} }}$ C. $14$ D. $\frac{5}{{\sqrt {14} }}$

Lời giải

Chú ý: 

Công thức tính nhan $\left( P \right):Ax + By + Cz + {D_1} = 0;\,$$\,\left( Q \right)Ax + By + Cz + {D_2} = 0$

d$\left( {\left( P \right);\left( Q \right)} \right)$ =$\frac{{\left| {{D_2} – {D_1}} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}$

Chọn A

$\left( P \right):x + 2y + 3z – 1 = 0$ $\left( Q \right):x + 2y + 3z + 6 = 0$.
Ta có: $\frac{1}{1} = \frac{2}{2} = \frac{3}{3} \ne \frac{{ – 1}}{6}$ nên $(P)//(Q)$

Áp dụng công thức: d$\left( {\left( P \right);\left( Q \right)} \right)$ $ = \frac{{\left| { – 1 – 6} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {3^2}} }} = \frac{{\sqrt {14} }}{2}$.

Câu 25. Trong không gian $Oxyz$, khoảng cách giữa hai mặt phẳng $\left( P \right):x + 2y + 2z – 8 = 0$ và $\left( Q \right):x + 2y + 2z – 4 = 0$ bằng

A. 1. B. $\frac{4}{3}$. C. 2. D. $\frac{7}{3}$.

Lời giải

Chọn B

Ta có $\left\{ \begin{gathered}
\left( P \right)//\left( Q \right) \hfill \\
A\left( {8;0;0} \right) \in \left( P \right) \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow $$d\left( {\left( P \right);\left( Q \right)} \right) = d\left( {A;\left( Q \right)} \right)$$ = \frac{{\left| {8 + 2.0 + 2.0 – 4} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}} }} = \frac{4}{3}.$

Nhận xét:

Nếu mặt phẳng $\left( P \right):ax + by + cz + d$$\left( Q \right):ax + by + cz + d’$ $\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2} > 0} \right)$ song song với nhau $\left( {d \ne d’} \right)$ thì $d\left( {\left( P \right);\left( Q \right)} \right) = \frac{{\left| {d – d’} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}.$

Câu 26. Trong không gian $Oxyz$, mặt phẳng $\left( P \right):2x + y + z – 2 = 0$ vuông góc với mặt phẳng nào dưới đây?

A. $2x – y – z – 2 = 0$. B. $x – y – z – 2 = 0$. C. $x + y + z – 2 = 0$. D. $2x + y + z – 2 = 0$.

Lời giải

Chọn B

Mặt phẳng $\left( P \right)$ có một vectơ pháp tuyến $\overrightarrow {{n_P}} = \left( {2;1;1} \right)$.

Mặt phẳng $\left( Q \right):\,\,x – y – z – 2 = 0$ có một vectơ pháp tuyến $\overrightarrow {{n_Q}} = \left( {1; – 1; – 1} \right)$.

Mà $\overrightarrow {{n_P}} .\overrightarrow {{n_Q}} = 2 – 1 – 1 = 0$$ \Rightarrow \overrightarrow {{n_P}} \bot \overrightarrow {{n_Q}} \Rightarrow \left( P \right) \bot \left( Q \right)$.

Vậy mặt phẳng $x – y – z – 2 = 0$ là mặt phẳng cần tìm.

Câu 27. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai mặt phẳng $\left( P \right):2x + my + 3z – 5 = 0$ và$\left( Q \right):nx – 8y – 6z + 2 = 0$, với $m,n \in \mathbb{R}$. Xác định $m,n$ để $\left( P \right)$song song với $\left( Q \right)$.

A. $m = n = – \;4$. B. $m = 4;n = – \;4$. C. $m = – \;4;n = 4$. D. $m = n = 4$.

Lời giải

Chọn B

Mặt phẳng $\left( P \right)$ có véc tơ pháp tuyến $\mathop {{n_1}}\limits^ \to \left( {2;m;3} \right)$

Mặt phẳng $\left( Q \right)$ có véc tơ pháp tuyến $\mathop {{n_2}}\limits^ \to \left( {n; – \;8; – \;6} \right)$

Mặt phẳng $\left( P \right)//\left( Q \right) \Rightarrow \mathop {{n_1}}\limits^ \to = k\mathop {{n_2}}\limits^ \to \;(k \in \mathbb{R}) \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
2 = kn \hfill \\
m = – \;8k \hfill \\
3 = – \;6k \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
k = – \frac{1}{2} \hfill \\
m = 4 \hfill \\
n = – \;4 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Câu 28. Trong không gian $Oxyz,$ cho hai mặt phẳng $\left( P \right):x–2y + 2z–3 = 0$ và $\left( Q \right):mx + y–2z + 1 = 0$. Với giá trị nào của m thì hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau?

A. $m = 1$ B. $m = – 1$ C. $m = – 6$ D. $m = 6$

Lời giải

Chọn D

Hai mặt phẳng $\left( P \right),\left( Q \right)$ vuông góc với nhau khi và chỉ khi

$1.m – 2.1 + 2.\left( { – 2} \right) = 0 \Leftrightarrow m = 6$

Câu 29. Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng ba mặt phẳng $\left( P \right):x + y + z – 1 = 0$, $\left( Q \right):2x + my + 2z + 3 = 0$ và $\left( R \right): – x + 2y + nz = 0$. Tính tổng $m + 2n$, biết rằng $\left( P \right) \bot \left( R \right)$ và $\left( P \right)//\left( Q \right)$

A. $ – 6$. B.1. C. 0. D. 6.

Lời giải

Chọn C

$\left( P \right):x + y + z – 1 = 0$ có VTPT $\overrightarrow a = \left( {1;1;1} \right)$

$\left( Q \right):2x + my + 2z + 3 = 0$ có VTPT $\overrightarrow b = \left( {2;m;2} \right)$

$\left( R \right): – x + 2y + nz = 0$ có VTPT $\overrightarrow c = \left( { – 1;2;n} \right)$

$\left( P \right) \bot \left( R \right) \Leftrightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow c = 0 \Leftrightarrow n = – 1$

$\left( P \right)//\left( Q \right) \Leftrightarrow \frac{2}{1} = \frac{m}{1} = \frac{2}{1} \Leftrightarrow m = 2$

Vậy $m + 2n = 2 + 2\left( { – 1} \right) = 0$

Câu 30. Trong không gian $Oxyz$, cho $\left( P \right):x + y – 2z + 5 = 0$ và $\left( Q \right):4x + \left( {2 – m} \right)y + mz – 3 = 0$, $m$ là tham số thực. Tìm tham số $m$ sao cho mặt phẳng $\left( Q \right)$ vuông góc với mặt phẳng $\left( P \right)$.

A. $m = – 3$. B. $m = – 2$. C. $m = 3$. D. $m = 2$.

Lời giải

Chọn D

Mặt phẳng $\left( P \right)$ có véctơ pháp tuyến là $\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} = \left( {1;1; – 2} \right)$.

Mặt phẳng $\left( Q \right)$ có véctơ pháp tuyến là $\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} = \left( {4;2 – m;m} \right)$.

Ta có: $\left( P \right) \bot \left( Q \right) \Leftrightarrow \overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} \bot \overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} \Leftrightarrow \overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} .\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} = 0 \Leftrightarrow 4.1 + 2 – m – 2m = 0 \Leftrightarrow m = 2$.

Nên $m = 2$.

Câu 31. Trong không gian $Oxyz$ cho hai mặt phẳng $\left( \alpha \right):x + 2y – z – 1 = 0$ và $\left( \beta \right):2x + 4y – mz – 2 = 0.$ Tìm $m$ để hai mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ và $\left( \beta \right)$ song song với nhau.

A. $m = 1$. B. Không tồn tại $m$. C. $m = – 2$. D. $m = 2$.

Lời giải

Chọn B

Ta có vec tơ pháp tuyến của $\left( \alpha \right)$ là $\overrightarrow {{n_1}} = \left( {1;2; – 1} \right)$, vec tơ pháp tuyến của $\left( \beta \right)$ là $\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2;4; – m} \right)$.

Hai mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ và $\left( \beta \right)$ song song khi $\frac{2}{1} = \frac{4}{2} = \frac{{ – m}}{{ – 1}} \ne \frac{{ – 2}}{{ – 1}}$

Vậy không có giá trị nào của $m$ thỏa mãn điều kiện trên.

Câu 32. Trong không gian toạ độ $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P):x + 2y – 2z – 1 = 0$, mặt phẳng nào dưới đây song song với $\left( P \right)$ và cách $\left( P \right)$một khoảng bằng $3$.

A. $(Q):x + 2y – 2z + 8 = 0$. B. $\left( Q \right):x + 2y – 2z + 5 = 0$.

C. $(Q):x + 2y – 2z + 1 = 0$. D. $\left( Q \right):\,x + 2y – 2z + 2 = 0$.

Lời giải

Chọn A

+ Ta có: $(P):x + 2y – 2z – 1 = 0$, chọn $A\left( {1;0;0} \right) \in \left( P \right)$.

+ Xét đáp án A, ta có $d\left( {A;\left( Q \right)} \right) = \frac{{\left| {1 + 8} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {{\left( { – 2} \right)}^2}} }} = 3.$ Vậy đáp án A thoả mãn.

Tài liệu đính kèm

  • Cac-dang-trac-nghiem-cac-yeu-to-lien-quan-den-mp-trong-KG-Oxyz-hay-1.docx

    433.45 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm