[Tài liệu toán 12 file word] Cách Tìm GTLN Và GTNN Dựa Vào Bảng Biến Thiên Và Đồ Thị Dạng Cơ Bản


## Giới thiệu bài học: Cách Tìm GTLN và GTNN Dựa Vào Bảng Biến Thiên và Đồ Thị (Dạng Cơ Bản)

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc hướng dẫn học sinh cách xác định giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) của một hàm số dựa trên bảng biến thiên và đồ thị của hàm số đó. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình giải tích, đặc biệt là trong các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số và ứng dụng của đạo hàm. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững phương pháp luận, rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích bảng biến thiên, đồ thị, từ đó tìm ra GTLN và GTNN một cách chính xác và hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ có thể:

* Hiểu rõ khái niệm GTLN và GTNN của hàm số: Nắm vững định nghĩa GTLN và GTNN trên một khoảng hoặc đoạn cho trước.
* Đọc và phân tích bảng biến thiên: Biết cách xác định các khoảng đồng biến, nghịch biến, điểm cực trị (cực đại, cực tiểu) từ bảng biến thiên.
* Đọc và phân tích đồ thị hàm số: Biết cách xác định các điểm cao nhất, thấp nhất trên đồ thị, từ đó suy ra GTLN và GTNN.
* Xác định GTLN và GTNN từ bảng biến thiên: Áp dụng các quy tắc để tìm GTLN và GTNN dựa trên thông tin từ bảng biến thiên.
* Xác định GTLN và GTNN từ đồ thị hàm số: Áp dụng các quy tắc để tìm GTLN và GTNN dựa trên việc quan sát và phân tích đồ thị.
* Giải quyết các bài toán liên quan: Vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến việc tìm GTLN và GTNN.
* Phát triển tư duy logic và khả năng phân tích: Rèn luyện khả năng suy luận, phân tích và giải quyết vấn đề một cách có hệ thống.

3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được tổ chức theo phương pháp tiếp cận từ trực quan đến trừu tượng, từ dễ đến khó, cụ thể như sau:

* Ôn tập kiến thức nền tảng: Nhắc lại các kiến thức cơ bản về hàm số, đạo hàm, bảng biến thiên và đồ thị.
* Giới thiệu khái niệm: Trình bày định nghĩa GTLN và GTNN một cách rõ ràng, dễ hiểu.
* Phân tích bảng biến thiên: Hướng dẫn chi tiết cách đọc và phân tích bảng biến thiên để xác định các khoảng đồng biến, nghịch biến, điểm cực trị.
* Phân tích đồ thị hàm số: Hướng dẫn cách quan sát và phân tích đồ thị hàm số để tìm ra các điểm cao nhất, thấp nhất.
* Trình bày các quy tắc: Nêu rõ các quy tắc tìm GTLN và GTNN dựa trên bảng biến thiên và đồ thị.
* Ví dụ minh họa: Sử dụng nhiều ví dụ cụ thể, đa dạng để minh họa các quy tắc và phương pháp.
* Bài tập vận dụng: Cung cấp các bài tập từ cơ bản đến nâng cao để học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.
* Hướng dẫn giải chi tiết: Cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho các bài tập, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả.

4. Ứng dụng thực tế:

Việc tìm GTLN và GTNN có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

* Tối ưu hóa sản xuất: Tìm lượng sản phẩm cần sản xuất để đạt lợi nhuận cao nhất.
* Thiết kế công trình: Tìm kích thước tối ưu của một công trình để tiết kiệm vật liệu.
* Giải quyết bài toán vật lý: Tìm vị trí mà một vật thể đạt vận tốc lớn nhất hoặc nhỏ nhất.
* Trong kinh tế: Xác định mức giá tối ưu để tối đa hóa doanh thu.

Bằng việc nắm vững kiến thức và kỹ năng về GTLN và GTNN, học sinh sẽ có thể áp dụng vào giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình giải tích, đặc biệt là:

* Đạo hàm: Kiến thức về đạo hàm là nền tảng để xây dựng bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.
* Khảo sát hàm số: Bài học này là một phần quan trọng trong quy trình khảo sát hàm số.
* Ứng dụng của đạo hàm: Việc tìm GTLN và GTNN là một trong những ứng dụng quan trọng của đạo hàm.

Việc nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh học tốt hơn các bài học liên quan và hiểu sâu sắc hơn về giải tích.

6. Hướng dẫn học tập:

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

* Đọc kỹ lý thuyết: Nắm vững các định nghĩa, quy tắc và phương pháp.
* Xem kỹ ví dụ: Phân tích các ví dụ minh họa để hiểu rõ cách áp dụng lý thuyết.
* Làm bài tập đầy đủ: Luyện tập các bài tập từ cơ bản đến nâng cao để củng cố kiến thức.
* Tự kiểm tra: Kiểm tra lại kết quả và so sánh với hướng dẫn giải để phát hiện và sửa lỗi.
* Thảo luận với bạn bè: Trao đổi và thảo luận với bạn bè để hiểu sâu hơn về bài học.
* Đặt câu hỏi cho giáo viên: Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy mạnh dạn đặt câu hỏi cho giáo viên để được giải đáp.
* Sử dụng tài liệu tham khảo: Tìm đọc thêm các tài liệu tham khảo để mở rộng kiến thức.
* Luyện tập thường xuyên: Ôn tập và luyện tập thường xuyên để duy trì kiến thức và kỹ năng.
* Tập trung vào bản chất: Hiểu rõ bản chất của vấn đề, không học thuộc lòng một cách máy móc.
* Liên hệ thực tế: Tìm các ví dụ thực tế để thấy được ứng dụng của kiến thức đã học.

Điểm tin:

Bài học này cung cấp nền tảng vững chắc để học sinh tiếp cận các bài toán phức tạp hơn về GTLN và GTNN, đồng thời rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề, những kỹ năng quan trọng cho việc học tập và làm việc sau này.

Từ khóa:

cách tìm GTLN, cách tìm GTNN, GTLN, GTNN, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, bảng biến thiên, đồ thị hàm số, cực trị, cực đại, cực tiểu, khảo sát hàm số, ứng dụng đạo hàm, đạo hàm, hàm số, đồng biến, nghịch biến, điểm cực trị, khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến, bài tập GTLN, bài tập GTNN, ví dụ GTLN, ví dụ GTNN, phương pháp tìm GTLN, phương pháp tìm GTNN, tìm max min, max min, giá trị lớn nhất nhỏ nhất, min max, tìm cực trị qua bảng biến thiên, tìm cực trị qua đồ thị, ứng dụng GTLN GTNN, bài toán thực tế GTLN GTNN, tối ưu hóa, giải tích, toán học, học toán, tài liệu học tập, ôn thi, luyện thi, kiến thức toán học, kỹ năng giải toán, phương pháp giải toán, kinh nghiệm giải toán, mẹo giải toán.

1. Tìm min max dựa vào bảng biến thiên

Ví dụ 1: Cho hàm số $y = f(x)$ liên tục trên đoạn $[ – 6;5]$ và có bảng biến thiên trong đoạn $[ – 6;5]$ như hình. Gọi $M$ là giá trị lớn nhất của hàm số $y = f(x)$ trên đoạn $[ – 6;5]$. Tìm giá trị của $M$ ?

Lời giải

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy $M = \mathop {max}\limits_{[ – 6;5]} f(x) = f(3) = 9$

Ví dụ 2: Cho hàm số $f( x )$ liên tục trên đoạn $[ { – 2;2} ]$có bảng biến thiên như hình vẽ bên. Đặt $\mathop {\min }\limits_{[ { – 2;2} ]} f( x ) = m$, $\mathop {\max }\limits_{[ { – 2;2} ]} f( x ) = M$. Tính $m + M$.

Lời giải

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy $\mathop {\min }\limits_{[ { – 2;2} ]} f( x ) = 3$; $\mathop {\max }\limits_{[ { – 2;2} ]} f( x ) = 11$

Vậy, $m + M = 3 + 11 = 14$.

Ví dụ 3: Cho hàm số $f( x )$ liên tục trên đoạn $[ { – 2;2} ]$có bảng biến thiên như hình vẽ bên.

Đặt $\mathop {\min }\limits_{[ { – 2;2} ]} f( x ) = m$, $\mathop {\max }\limits_{[ { – 2;2} ]} f( x ) = M$. Tính $m + M$.

Lời giải

Dựa vào đồ thị ta thấy

$M = \mathop {\max }\limits_{[ { – 2;2} ]} f( x ) = f( 0 ) = 1$

$m = \mathop {\min }\limits_{[ { – 2;2} ]} f( x ) = f( { – 2} ) = f( 2 ) = – 3$

Vậy $M + m = 1 + ( { – 3} ) = – 2$

2. Tìm min max dựa vào đồ thị

Ví dụ 4: Cho hàm số $y = f( x )$ liên tục trên đoạn $[ { – 1\,;\,2} ]$ và có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi $M,\,m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn $[ { – 1\,;\,2} ]$. Tính $M + 2m$.

Lời giải

Dựa vào đồ thị ta thấy

$M = \mathop {\max }\limits_{[ { – 1;2} ]} f( x ) = f( 1 ) = 3$

$m = \mathop {\min }\limits_{[ { – 1;2} ]} f( x ) = f( 2 ) = – 2$

Vậy $M + 2m = 3 + 2.( { – 2} ) = – 1$

Ví dụ 5: Cho hàm số $y = f(x)$ liên tục trên đoạn $ [- 1;4]$ và có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Gọi $M$ và $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn$[ { – 1;4} ]$. Tính $M + m$.

Lời giải

Dựa vào đồ thị ta thấy

$M = \mathop {\max }\limits_{\left[ { – 1;4} \right]} f\left( x \right) = f\left( { – 1} \right) = 3$

$m = \mathop {\min }\limits_{\left[ { – 1;4} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = – 1$

Vậy $M + m = 3 + \left( { – 1} \right) = 2$

Ví dụ 6: Cho hàm số $y = f( x )$ có đồ thị như hình vẽ bên.

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số $g( x ) = 2f( x ) – 1$ trên đoạn $[ { – 1;2} ]$.

Lời giải

Ta có: $\mathop {\max }\limits_{[ { – 1;2} ]} f( x ) = 3$

Do đó, $\mathop {\max }\limits_{[ { – 1;2} ]} g( x ) = 2\mathop {\max }\limits_{[ { – 1;2} ]} f( x ) – 1 = 2.3 – 1 = 5$.

Ví dụ 7: Cho hàm số $y = f( x )$ liên tục trên đoạn $[ { – 3;1} ]$ và có đồ thị như hình vẽ. Gọi $M$ và $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn$[ { – 3;1} ]$. Tính $M + m$.

Lời giải

Dựa vào đồ thị ta thấy

$M = \mathop {\max }\limits_{[ { – 1;3} ]} f( x ) = f( { – 2} ) = 2$

$m = \mathop {\min }\limits_{[ { – 1;3} ]} f( x ) = f( { – 3} ) = – 3$

Vậy $M + m = 2 + ( { – 3} ) = – 1$

Tài liệu đính kèm

  • Tim-GTLN-va-GTNN-dua-vao-BBT-va-Do-thi.docx

    165.57 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm