[Tài liệu toán 12 file word] Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số bằng máy tính casio

Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số bằng máy tính Casio 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số bằng máy tính Casio. Tiệm cận ngang là một khái niệm quan trọng trong việc phân tích đồ thị hàm số, giúp hiểu rõ xu hướng của hàm số khi biến số x tiến về dương vô cùng hoặc âm vô cùng. Mục tiêu chính của bài học là trang bị cho học sinh kỹ năng sử dụng máy tính Casio để xác định tiệm cận ngang một cách hiệu quả và chính xác, từ đó nâng cao khả năng phân tích đồ thị hàm số.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu được khái niệm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số. Nắm vững các bước tìm tiệm cận ngang bằng máy tính Casio. Vận dụng thành thạo các phím tính toán và chức năng của máy tính Casio FX-570VN Plus hoặc các loại máy tính tương đương. Phân tích và giải quyết các bài toán tìm tiệm cận ngang với các dạng hàm số khác nhau. Hiểu được mối liên hệ giữa giới hạn và tiệm cận ngang. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn thực hành, kết hợp lý thuyết và bài tập.

Phần lý thuyết: Giới thiệu khái niệm tiệm cận ngang, các dạng hàm số thường gặp và cách tìm tiệm cận ngang bằng phương pháp toán học.
Phần thực hành: Hướng dẫn chi tiết từng bước tìm tiệm cận ngang bằng máy tính Casio, bao gồm cách nhập hàm số, cách sử dụng các chức năng tính toán giới hạn (nếu có). Các ví dụ minh họa cụ thể với các dạng hàm số khác nhau (hàm phân thức, hàm chứa căn,...) sẽ được trình bày rõ ràng. Các bước thực hiện sẽ được phân tích chi tiết, dễ hiểu.
Bài tập: Sau mỗi ví dụ, có các bài tập thực hành để học sinh tự luyện tập. Bài tập được sắp xếp từ dễ đến khó, giúp học sinh nắm vững kiến thức dần dần.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tiệm cận ngang có nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong lĩnh vực khoa học, kỹ thuật và kinh tế.

Phân tích xu hướng tăng trưởng: Trong kinh tế, tiệm cận ngang có thể giúp phân tích xu hướng tăng trưởng của một sản phẩm hoặc dịch vụ. Mô hình hoá các quá trình: Trong khoa học, tiệm cận ngang giúp mô hình hóa các quá trình xảy ra trong tự nhiên (ví dụ, sự phát triển của một quần thể sinh vật). Thiết kế đồ thị: Trong kỹ thuật, tiệm cận ngang giúp thiết kế đồ thị biểu diễn các quá trình vật lý, hóa học. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình đại số và giải tích, kết nối với các bài học về:

Giới hạn hàm số: Kiến thức về giới hạn hàm số là nền tảng cho việc tìm tiệm cận ngang.
Đồ thị hàm số: Biết tìm tiệm cận ngang giúp hiểu rõ hơn về hình dạng đồ thị hàm số.
Phân tích hàm số: Tiệm cận là một trong những yếu tố quan trọng trong việc phân tích hàm số.

6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị: Học sinh cần chuẩn bị máy tính Casio FX-570VN Plus hoặc các loại máy tính tương đương. Ghi chép: Lập bảng ghi chép rõ ràng các bước giải bài tập, các ví dụ và lưu ý quan trọng. Thực hành: Thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo. Tìm hiểu thêm: Học sinh có thể tham khảo các tài liệu khác như sách, bài giảng trực tuyến để củng cố kiến thức. * Làm việc nhóm: Thảo luận với bạn bè về các bài tập khó hiểu để cùng nhau tìm ra cách giải. Danh sách 40 keywords về Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số bằng máy tính casio:

1. Tiệm cận ngang
2. Đồ thị hàm số
3. Máy tính Casio
4. FX-570VN Plus
5. Giới hạn hàm số
6. Hàm phân thức
7. Hàm chứa căn
8. Phương pháp tìm tiệm cận
9. Tính giới hạn
10. Xác định tiệm cận
11. Tính toán giới hạn vô cùng
12. Casio FX 580VN X
13. Casio FX 570ES PLUS
14. Dạng vô định
15. Hàm mũ
16. Hàm logarit
17. Tính toán trên máy tính
18. Giới hạn khi x tiến đến vô cực
19. Giới hạn khi x tiến đến âm vô cực
20. Tiệm cận đứng
21. Tiệm cận xiên
22. Phân tích đồ thị
23. Hàm số
24. Đại số
25. Giải tích
26. Casio fx-991ES PLUS
27. Hàm lượng giác
28. Hàm số bậc cao
29. Hàm số lượng giác
30. Hàm số mũ
31. Hàm số lôgarit
32. Các bước tìm tiệm cận ngang
33. Ví dụ minh họa
34. Bài tập thực hành
35. Phương pháp giải
36. Công thức toán học
37. Tính toán chính xác
38. Hàm số hữu tỷ
39. Hàm số vô tỷ
40. Sử dụng máy tính Casio hiệu quả

Thuvienhoclieu.Com xin giới thiệu đến các bạn phương pháp tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số bằng máy tính casio giúp các bạn xác định được tiệm cận ngang của đồ thị có hàm số phức tạp. Các bạn hãy xem video nhé.


TRẮC NGHIỆM TÌM TIỆM CẬN ĐỨNG CỦA ĐỒ THỊ HÀM SỐ BẰNG MÁY TÍNH CASIO

  1. Phương Pháp:

Định nghĩa: Đường thẳng $y = {y_0}$ được gọi là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f(x)$nếu thỏa một trong hai điều kiện sau:

  1. $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = {y_0}$
  2. $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } f(x) = {y_0}$

Phương pháp:

Bước 2.

+ Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f(x) = {y_0}$ bằng máy tính casio.  Nhập $f(x)$-> nhấn CALC -> chọn $x = {10^5}$.

+ Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } f(x) = {y_0}$ bằng máy tính casio.  Nhập $f(x)$-> nhấn CALC -> chọn $x =  – {10^5}$.

Kết quả có 4 dạng sau:

+ Một số dương rất lớn, suy ra giới hạn bằng $ + \infty \,$.

+ Một số âm rất nhỏ, suy ra giới hạn bằng $ – \infty \,$.

+ Một số có dạng ${\rm{A}}{.10^{ – n}}$, suy ra giới hạn bằng $0$.

+ Một số có dạng bình thường là B. Suy ra giới hạn bằng B hoặc gần bằng B.

  1. Các ví dụ:

Câu 1. Tìm các tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = \frac{{4x – 3}}{{2x – 5}}$

Giải:

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{4x – 3}}{{2x – 5}} = 2$$ \Rightarrow y = 2$là tiệm cận ngang

+ Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \frac{{4x – 3}}{{2x – 5}} = 2$$ \Rightarrow y = 2$là tiệm cận ngang

Vậy đồ thị hàm số có 1 tiệm cận ngang là y = 2

 

Câu 2. Tìm các tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = \frac{{4x – 3}}{{6 – 5x}}$

Giải:

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{4x – 3}}{{6 – 5x}} =  – \frac{4}{5}$$ \Rightarrow y =  – \frac{4}{5}$ là tiệm cận ngang

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \frac{{4x – 3}}{{6 – 5x}} =  – \frac{4}{5}$$ \Rightarrow y =  – \frac{4}{5}$ là tiệm cận ngang

Vậy đồ thị hàm số có 1 tiệm cận ngang là $y =  – \frac{4}{5}$

Câu 3. Tìm các tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = \frac{{4{x^2} – 3}}{{1 + 5{x^3}}}$

Giải:

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{4{x^2} – 3}}{{1 + 5{x^3}}} = 0$$ \Rightarrow y = 0$ là tiệm cận ngang

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \frac{{4{x^2} – 3}}{{1 + 5{x^3}}} = 0$$ \Rightarrow y = 0$ là tiệm cận ngang

Vậy đồ thị hàm số có 1 tiệm cận ngang là $y = 0$

Câu 4. Tìm các tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = \frac{{4{x^2} – 3}}{{1 + 5x}}$

Giải:

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{4{x^2} – 3}}{{1 + 5x}} =  + \infty $$ \Rightarrow $ Đồ thị không có tiệm cận ngang

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \frac{{4{x^2} – 3}}{{1 + 5x}} =  – \infty $$ \Rightarrow $ Đồ thị không có tiệm cận ngang

Vậy đồ thị hàm số không có  tiệm cận ngang .

Câu 5. Tìm các tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = x – \sqrt {{x^2} + x + 5} $

Giải:

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {x – \sqrt {{x^2} + x + 5} } \right) =  – \frac{1}{2}$$ \Rightarrow y =  – \frac{1}{2}$ là tiệm cận ngang

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \left( {x – \sqrt {{x^2} + x + 5} } \right) =  – \frac{1}{2}$$ \Rightarrow y =  – \frac{1}{2}$ là tiệm cận ngang

Vậy đồ thị hàm số có 1 tiệm cận ngang là $y =  – \frac{1}{2}$

Câu 6. Tìm các tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = \frac{{2x – 3}}{{x + \sqrt {{x^2} + x – 5} }}$

Giải:

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{2x – 3}}{{x + \sqrt {{x^2} + x – 5} }} = 1$$ \Rightarrow y = 1$ là tiệm cận ngang

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \frac{{2x – 3}}{{x + \sqrt {{x^2} + x – 5} }} =  + \infty $$ \Rightarrow $ trong trường hợp này không có tiệm cận ngang

Vậy đồ thị hàm số có 1 tiệm cận ngang là $y = 1$

Câu 7. Tìm các tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = \frac{{2x – 7}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}$

Giải:

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{2x – 7}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} = 2$$ \Rightarrow y = 2$ là tiệm cận ngang

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \frac{{2x – 7}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} =  – 2$$ \Rightarrow y =  – 2$ là tiệm cận ngang

Vậy đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là $y = 2$ và $y =  – 2$

Câu 8. Tìm các tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = \frac{{\left| {8{x^2} + 3x} \right|}}{{1 – 2x}}$

Giải:

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\left| {8{x^2} + 3x} \right|}}{{1 – 2{x^2}}} =  – 4$$ \Rightarrow y =  – 4$ là tiệm cận ngang

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \frac{{\left| {8{x^2} + 3x} \right|}}{{1 – 2{x^2}}} = 4$$ \Rightarrow y = 4$ là tiệm cận ngang

Vậy đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là $y =  – 4$ và $y = 4$

Câu 9. Tìm số tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = \frac{{x\sqrt {{x^2} + 1} }}{{\left| {{x^2} – 3} \right|}}$

  1. 0 B. 1 C. 2                      D. 3

Giải:

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{x\sqrt {{x^2} + 1} }}{{\left| {{x^2} – 3} \right|}} = 1$$ \Rightarrow y = 1$ là tiệm cận ngang

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \frac{{x\sqrt {{x^2} + 1} }}{{\left| {{x^2} – 3} \right|}} =  – 1$$ \Rightarrow y =  – 1$ là tiệm cận ngang

Vậy đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là $y =  – 1$ và $y = 1$

Vậy ta chọn phương án C

Câu 10. Tìm số tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = 2x + \sqrt {4{x^2} + 1} $

  1. 0 B. 1 C. 2                      D. 3

Giải:

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {2x + \sqrt {4{x^2} + 1} } \right) =  + \infty $$ \Rightarrow $trong trường hợp này không có tiệm cận ngang

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \left( {2x + \sqrt {4{x^2} + 1} } \right) = 0$$ \Rightarrow y =  – 1$ là tiệm cận ngang

Suy ra đồ thị hàm số có một tiệm cận ngang là $y = 0$

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 11. Tìm số tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = x – \sqrt {2{x^2} + 5} $

  1. 0 B. 1 C. 2                      D. 3

Giải:

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {x – \sqrt {2{x^2} + 5} } \right) =  – \infty $$ \Rightarrow $trong trường hợp này không có tiệm cận ngang

+Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \left( {x – \sqrt {2{x^2} + 5} } \right) =  + \infty $$ \Rightarrow $trong trường hợp này không có tiệm cận ngang

Suy ra đồ thị hàm số không có cận ngang

Vậy ta chọn phương án A

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm